Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân lơ xê mi cấp do Trần Phương Vinh thực hiện nhằm trình bày triệu chứng, biến chứng, tiến triển bệnh lơ xê mi cấp, kế hoạch chăm sóc người bệnh lơ xê mi cấp. Bài giảng này cung cấp những kiến thức hữu ích dành cho các bạn chuyên ngành Y và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân lơ xê mi cấp - Trần Phương Vinh
- Cử nhân: Trần Phương Vinh
Khoa Huyết học – Truyền máu, BV Bạch Mai
- MỤC TIÊU
• Trình bày triệu chứng, biến chứng, tiến triển bệnh
lơ xê mi cấp.
• Trình bày kế hoạch chăm sóc người bệnh lơ xê mi
cấp.
- Lơ xê mi cấp
Định nghĩa:
Một bệnh máu ác tính.
Bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh và tích lũy trong
tủy xương và máu ngoại vi những TB tạo máu chưa
trưởng thành, ác tính. Những TB này sẽ dần dần
thay thế và ức chế quá trình trưởng thành và phát
triển của các dòng TB bình thường trong tủy xương.
- Nguyên nhân gây bệnh
Nguyên nhân: Chưa rõ ràng.
Các yếu tố nguy cơ: môi trường, virus, thuốc, di truyền…
- Triệu chứng lâm sàng
Diễn biến rầm rộ trong vài ngày đến vài
tuần.
Triệu chứng cơ năng:
Sốt thất thường
Mệt mỏi, ăn kém, sụt cân.
Đau các khớp xương.
- Triệu chứng lâm sàng
• Triệu chứng thực thể: 5 hội chứng chủ yếu
+ Thiếu máu
+ Nhiễm trùng
+ Xuất huyết
+ Thâm nhiễm: Gan, lách, hạch to, phì đại lợi
+ Viêm loét miệng và họng.
- Triệu chứng cận lâm sàng
XN chẩn đoán bệnh:
+ CTM: HC, Hb, TC giảm; BC tăng hoặc giảm bất thường
+ HTĐ: Blast ≥ 20%
+ STTX: Tăng sinh tế bào non ác tính
+ ĐMCB: có thể có rối loạn đông máu
• XN phân loại bệnh:
+ Công thức NST
+ Gen bệnh lý LXM
+ XN marker ung thư
- Triệu chứng cận lâm sàng
XN hỗ trợ:
+ Nhóm máu, kháng thể bất thường
+Sinh hóa: A uric, LDH, GOT, GPT tăng; rối loạn điện
giải; CRP tăng.
+ Siêu âm
+ Chụp XQ+
- Điều trị Lơ xê mi cấp
• Điều trị nguyên nhân:
• Đa hóa trị liệu
• Ghép tế bào gốc tạo máu.
• Điều trị hỗ trợ
• Truyền máu và chế phẩm máu
• Chống nhiễm trùng
• Thuốc kích thích tạo máu.
• Dinh dưỡng nâng cao thể trạng.
• Vệ sinh
- Nhận
định
Đánh Chẩn
giá đoán
ĐD
Chăm
sóc
Thực
hiện Lập
KHCS KHCS
Sơ đồ chăm sóc
- NHẬN ĐỊNH
Toàn trạng:
+ Tình trạng ý thức (tỉnh táo, lơ mơ, kích thích…)
+ Thể trạng: chiều cao, cân nặng, BMI
+ Tình trạng thiếu máu: Da? Niêm mạc?...
+ Tình trạng nhiễm trùng: Nhiệt độ? Ổ nhiễm khuẩn?
+ Tình trạng chảy máu: Vị trí, hình thái, số lượng XH?
+ Tình trạng cơ quan tạo máu: gan, lách, hạch.
- NHẬN ĐỊNH
Hô hấp: Nhịp thở, kiểu thở? Có khó thở? Mùi hơi thở?
Ho khạc đờm: Số lượng, màu sắc?
Tuần hoàn: Mạch, huyết áp? Đau ngực?
Tiêu hóa:
+ Người bệnh có ăn được không?
+ Chướng bụng?Đau bụng? Buồn nôn? Nôn: màu sắc,
số lượng?
+ Đại tiện: Bình thường?Táo bón? Lỏng? Số lượng?
Màu?
- NHẬN ĐỊNH
Thận tiết niệu: Nước tiểu (số lượng, màu sắc?)
Cơ xương khớp: Có sưng nóng, đỏ, đau các khớp? Có
hạn chế vận động? Đau xương?
Nội tiết sinh dục: Bộ phận sinh dục có bất thường? Số
lượng, tính chất kinh nguyệt của phụ nữ.
Thần kinh – tâm thần: có liệt, đau đầu? Mất ngủ?
- NHẬN ĐỊNH
Cận lâm sàng:
+ Công thức máu + Điện tâm đồ
+ Huyết tủy đồ, sinh thiết tủy + Siêu âm ổ bụng
xương. + XQ tim phổi
+ Ure, Glu, Cre, A Uric, LDH,
GOTGPT, Điện giải đồ.
+ ĐMCB, Nhóm máu
+ HBsAg, HIV
- CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG
1. Khó thở, mệt mỏi liên quan đến thiếu máu cấp.
2. Tăng thân nhiệt liên quan đến tình trạng nhiễm trùng,
giảm số lượng bạch cầu.
3. Tình trạng chảy máu liên quan đến giảm SL tiểu cầu.
4. Đau liên quan đến các tế bào ung thư thâm nhiễm, gan,
lách, hạch to.
5. Các tác dụng phụ do điều trị hóa trị liệu.
- CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG
6. Nguy cơ xảy ra tai biến truyền máu liên quan đến
truyền máu và các chế phẩm máu.
7. Sụt cân do bệnh lý ung thư gây ra, thiếu hụt dinh
dưỡng do chán ăn, ăn kém.
8. Thiếu kiến thức về bệnh và chế độ chăm sóc do NB
chưa cập nhật thông tin đầy đủ.
9. . Những thay đổi trạng thái tâm lý do mắc bệnh ung
thư.
- LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
1. Giảm khó thở, mệt mỏi
2. Hạ sốt.
3. Chăm sóc xuất huyết, ngăn ngừa xuất huyết tái phát.
4. Giảm đau
5. Chăm sóc trước, trong, sau điều trị hóa trị liệu.
6. Thực hiện đúng quy chế truyền máu, phòng ngừa tai biến.
7. Cải thiện cân nặng cho NB. Duy trì dinh dưỡng hợp lý, an
toàn.
8. Cung cấp kiến thức về bệnh và chế độ CS.
9. Cải thiện trạng thái tâm lý cho người bệnh.
- THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
1. Giảm khó thở:
• Tuyệt đối nghỉ ngơi tại giường.
• Khai thông đường thở (nếu cần).
• Thực hiện y lệnh: Thở oxy, thuốc…
2. Hạ sốt:
• Nới lỏng quần áo cho NB.
• Chườm ấm.
• Thực hiện y lệnh thuốc, XN(nếu có).
- THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
3. Chăm sóc XH, ngăn ngừa XH tái phát:
• Khi có chảy máu: tuyệt đối nằm bất động, tránh đi lại.
• Theo dõi tri giác, DHST tối thiểu 2 lần/ngày.
• Có chảy máu chân răng: Súc miệng bằng nước muối lạnh,
đắp bông khô vào chân răng, VS răng thật tốt tránh nhiễm
trùng làm nguy cơ chảy máu tăng lên. Đánh răng bằng bàn
chải mềm, ăn thức ăn mềm, dễ tiêu.
• Cut huyết dưới da: tránh va đập, chà xát da.
• Chảy máu mũi: Đặt bông khô, mời TMH nhét metch (nếu có)
• Xuất huyết nội tạng: Theo dõi qua tri giác, nước tiểu, phân,
chất nôn, kinh nguyệt.
- THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
4. Giảm đau:
Thực hiện thuốc theo y lệnh điều trị.
Động viên an ủi NB.
Tùy theo vị trí đau để có kế hoạch cụ thể