![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Đo chiều dài cổ tử cung & mép dưới bánh nhau đến lỗ trong CTC để có dự hậu tốt - PGS. Susan Campbell Westerway
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng trình bày tổng quan đo chiều dài cổ tử cung và mép dưới bánh nhau đến lỗ trong CTC để có dự hậu tốt; siêu âm bụng với siêu âm âm đạo; đo chiều dài CTC, siêu âm bụng, mép dưới bánh nhau đến cổ tử cung...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đo chiều dài cổ tử cung & mép dưới bánh nhau đến lỗ trong CTC để có dự hậu tốt - PGS. Susan Campbell Westerway
- Đo chiều dài cổ tử cung & mép dưới bánh nhau đến lỗ trong CTC để có dự hậu tốt PGS. Susan Campbell Westerway GS. Jon Hyett & Lars Henning Pedersen Hội Siêu âm Y học Úc WFUMB Administrative Council World Federation for Ultrasound in Medicine & Biology 1
- Tổng quan • Chất lượng hình ảnh kém/đo cổ tử cung và vị trí mép bánh nhau không đạt chất lượng có khả năng ảnh hưởng đến kết cục sản khoa của bệnh nhân • Đo chiều dài CTC → đánh giá nguy cơ sinh non : Chưa có đồng thuận nào cho cách tiếp cận tốt nhất để kiểm soát CTC trong thai kỳ: - Tất cả sản phụ có nên siêu âm âm đạo không hoặc có bị hạn chế đối với sản phụ có CTC ngắn khi đánh giá bằng siêu âm bụng ? 2
- Siêu âm bụng với Siêu âm âm đạo Ưu điểm Nhược điểm SA bụng BN chấp nhận được Chất lượng hình ảnh phụ thuộc vào tình trạng cơ thể người mẹ, bàng quang đầy Thuận tiện Không thể đánh giá chính xác bánh Đầu dò được sát trùng sạch nhau mặt sau/bám bên so với CTC SA âm đạo Lỗ trong và lỗ ngoài CTC được Thời gian siêu âm > 5 phút Đầu dò sạch với chất khử trùng nồng thấy rõ hơn, co thắt và vị trí của độ cao bánh nhau so với CTC Thay đổi theo từng bệnh nhân 3
- Đo chiều dài CTC Tiêu chuẩn đo từ thực hành dựa vào chứng cứ : • cố gắng cắt được CTC sao cho lỗ trong CTC tạo 1 góc thẳng với tử cung • đo từ lỗ trong đến lỗ ngoài CTC – thành trước và sau CTC sát nhau • khuyến cáo SA ngã âm đạo nếu CTC < 25mm ở quý 2 hoặc 3 dùng trace mode nếu CTC không thẳng 4
- Thành trước/sau CTC Cổ tử cung phải đối xứng bề dày thành trước = thành sau Đầu dò bụng hoặc âm đạo đè quá mức →tăng hồi âm →CTC dài ra 5
- Chiều dài CTC – Siêu âm bụng - Có thể khó khăn – đặc biệt vào cuối thai kỳ - Ít chính xác - Bị ảnh hưởng bởi thể tích bàng quang, TC gò, vị trí đầu thai, bóng lưng, khâu eo, áp lực đầu dò và tình trạng cơ thể người mẹ cerclage
- CTC – siêu âm bụng Anterior cervical wall thinner Posterior cervical wall • Bị ảnh hưởng bởi thể tích bàng quang – bàng quang đầy có thể kéo dài CTC – thành trước CTC sẽ mỏng hơn thành sau → cho BQ trống 1 phần sau đó siêu âm lại • Siêu âm ngã bụng với BQ trống – không thể thấy lỗ CTC hoặc không thể đo chính 7 xác trong >20% trường hợp
- Chiều dài CTC – Siêu âm âm đạo Siêu âm âm đạo – dễ nhìn thấy toàn bộ CTC – phóng đại hình ảnh – tránh áp lực đè lên CTC, sử dụng trace mode nếu không thẳng Nếu BQ không trống hoàn toàn khi SA âm đạo – có thể che khuất vùng phễu
- hjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjj WWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWW
- Cách đo - trace hay thẳng ? 10
- Mép dưới bánh nhau đến Cổ tử cung • Đo khoảng cách từ mép dưới bánh nhau đến lỗ trong CTC • Luôn phổ Doppler màu để phát hiện mạch máu tiền đạo • Đánh giá lại nhau bám thấp ở quý 3 một khi đoạn dưới CTC được thành lập Siêu âm âm đạo: • nếu bánh nhau cách CTC < 20mm • nếu mạch máu đi ngang qua CTC
- Mép bánh nhau đến CTC • tối ưu hóa hình ảnh để thấy lỗ trong • sử dụng doppler màu để loại trừ mạch máu tiền đạo • nếu bánh nhau cách lỗ trong
- Mép bánh nhau với Cơn co TC Đừng nhầm lẫn cơn co TC đối với mép bánh nhau
- Nhau tiền đạo • tỉ lệ nhau tiền đạo tăng trong: đa sản, vết mổ lấy thai cũ – sẹo mổ ở đoạn dưới TC→sự kéo dãn TC bị tổn thương→bánh nhau di chuyển giảm • Tử vong mẹ do thuyên tắc- xuất huyết trước sanh / băng huyết sau sanh Hệ thống phân độ: 1. Thấp – cách lỗ trong < 20mm 2. Mép – bám đến lỗ trong khi SA âm đạo 3. Bán phần 4. Hoàn toàn – che kín lỗ trong (
- Mạch máu tiền đạo • Xuất huyết do vỡ mạch máu bám màng > 50% tử vong chu sinh • Trong 50% ca tử vong chu sinh, có rất nhiều trường hợp sống sót bị tổn thương thần kinh • Tỷ lệ thương tật và tử vong do mạch máu tiền đạo có thể tránh được bằng cách phát hiện sớm qua siêu âm hình thái học • Khẳng định lại ở quý 3 bằng siêu âm âm đạo • Mổ lấy thai chọn lọc lúc 36 tuần
- Mục tiêu Phân tích sự khác biệt giữa các cách đo qua ngã âm đạo và ngã bụng: 1. Chiều dài cổ tử cung – lỗ trong đến lỗ ngoài 2. Mép dưới bánh nhau đến lỗ trong CTC 3. Đánh giá siêu âm bụng ban đầu tial TA assessment in defining a group for TV eval 4. Đánh giá các biến số giữa 1 người đo/2 người đo đối với các phương pháp này Với mục đích thành lập Thực hành dựa vào chứng cứ 16
- Phương pháp – chiều dài CTC • 400 sản phụ-mang thai từ tuần thứ 13 đến cuối thai kỳ được đo CTC, siêu âm hình thái hoặc đánh giá sự tăng trưởng thai • Đo chiều dài CTC qua ngã bụng và âm đạo từ lỗ trong đến lỗ ngoài CTC (mm) - sự khác biệt theo mm (Bụng – Âm đạo) được thể hiện nghịch với tuổi thai - Bland Altman & t-tests dùng để đánh giá sự khác biệt trong cách đo bằng ngã bụng -ngã âm đạo 17
- Số trung bình của CTC theo SA bụng và SA âm đạo
- Kết quả - chiều dài CTC • Sự khác biệt (SA bụng-SA âm đạo) dao dộng từ – 20mm đến + 34mm • SA bụng đánh giá chiều dài CTC kém khoảng 2.5 mm (95% CI 1.7 - 3.4mm). • Cách đo bằng SA bụng chỉ phát hiện 1/17 ca có chiều dài < 25 mm với độ nhạy tiến triển là 0.06 19
- Cùng CTC lúc 31 tuần – 3 phương pháp Bụng – 37mm Môi lớn – 32mm Âm đạo – 20mm
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SUY DINH DƯỠNG PROTEIN - NĂNG LƯỢNG TRẺ EM (Kỳ 3)
5 p |
231 |
38
-
Siêu âm tim qua thực quản - Bs. Nguyễn Tuấn Vũ
72 p |
196 |
28
-
Thị trường kế tự động Humphrey (phần 1)
6 p |
125 |
19
-
SAI KHỚP VAI (Kỳ 2)
5 p |
89 |
15
-
Bệnh dại và cách phòng ngừa
4 p |
89 |
9
-
Bài giảng Bệnh cơ quan hô hấp - Viêm phổi thùy
8 p |
176 |
9
-
Lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi - Nguyên tắc điều trị lao - Phác đồ điều trị lao mới
6 p |
113 |
8
-
Bài giảng Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin-8 cổ tử cung trong tiên đoán đẻ non
20 p |
25 |
7
-
ĐẠI CƯƠNG BỆNH NHƯỢC CƠ (Myasthenia Gravis Pseudo - Paralytica) (Kỳ 6)
6 p |
111 |
6
-
SỰ CO CƠ I- HIỆN TƯỢNG CƠ HỌC CỦA CO CƠ.
5 p |
110 |
6
-
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ KÉO DÀI CHI
8 p |
108 |
5
-
Siêu âm quí hai thai kì - BS. Hà Tố Nguyên
52 p |
62 |
5
-
Rối loạn điều hoà nhiệt – Phần 2
11 p |
72 |
4
-
Bài giảng Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong dự đoán cơ chế cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp
23 p |
41 |
3
-
Bài giảng Hiệu quả của đo chiều dài kênh cổ tử cung phụ thuộc vào đặc điểm dân số
32 p |
37 |
3
-
Bài giảng Nghiên cứu sự tăng trưởng thể chất trong 6 tháng đầu của trẻ sơ sinh nhẹ cân
34 p |
29 |
2
-
Bài giảng Kỹ thuật thẩm tách máu với dòng Albumin đơn (một chiều) - BSCK2. Nguyễn Minh Tiến
45 p |
4 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)