intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đột quỵ - chẩn đoán và điều trị - TS. BS. Nguyễn Bá Thắng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đột quỵ - chẩn đoán và điều trị gồm có những nội dung chính sau: Nhận biết sớm đột quỵ; nêu được các phương pháp xử trí cấp cứu đột quỵ; phân tích điều trị nội khoa tăng đường huyết và tăng huyết áp trong đột quỵ cấp; liệt kê được các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân của đột quỵ, và cách phòng ngừa đột quỵ tái phát. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đột quỵ - chẩn đoán và điều trị - TS. BS. Nguyễn Bá Thắng

  1. ĐỘT QUỴ - CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TS BS NGUYỄN BÁ THẮNG Bài giảng cho SV Dược
  2. Mục tiêu học tập  Nhận biết sớm đột quỵ  Nêu được các PP xử trí cấp cứu đột quỵ  Phân tích điều trị nội khoa tăng đường huyết và tăng huyết áp trong đột quỵ cấp  Liệt kê được các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân của đột quỵ, và cách phòng ngừa đột quỵ tái phát 21:10
  3. Giới thiệu  Đột quỵ là bệnh lý phổ biến  800.000bệnh nhân mới mỗi năm tại Hoa Kỳ  >5000 bệnh nhập viện mỗi năm tại BVCR/BV 115  Hậu quả nặng nề  Nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ ba  Nguyên nhân tàn phế hàng đầu ở người lớn  Đột quỵ là gì?  Bệnh lý tổn thương một phần não do bất thường mạch máu dẫn tới mất các chức năng thần kinh (khu trú>toàn thể), xảy ra một cách đột ngột, tự phát
  4. Nhận diện đột quỵ  Diện: cho bệnh nhân cười, nhe răng  Thủ: bảo người bệnh giơ hai tay lên  Ngôn: bảo bệnh nhân nói một câu hoặc nói tên tuổi địa chỉ  Đột ngột, khẩn cấp
  5. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Triệu chứng đột ngột xảy ra trên người đang sinh hoạt, làm việc bình thường Đau đầu đột ngột Lơ mơ, lú lẫn đột ngột Nói khó/không nói được Đột ngột mờ mắt một hoặc cả hai bên Đột ngột tê hoặc Đột ngột xây yếu liệt một bên xẩm, choáng váng 21:10
  6. Kiểu tổn thương MM não Lấp mạch não Huyết khối XVĐM Chảy máu trong nhu mô não Chảy máu khoang dưới nhện 21:10
  7. Phân loại đột quỵ  Xuất huyết trong sọ (20-30%):  Xuất huyết trong não (15-25%)  Xuất huyết khoang dưới nhện (5-10%)  Thiếu máu não cục bộ (70-80%) = Nhồi máu não  Cơn thoáng thiếu máu não: khiếm khuyết thần kinh khu trú, hồi phục hoàn toàn trong vòng 60p, không có tổn thương tương ứng trên MRI khuếch tán 21:10
  8. Các yếu tố nguy cơ của ĐQ  Các YTNC không  Các YTNC điều chỉnh điều chỉnh được được  Chủng tộc  Tăng huyết áp  Tuổi  Đái tháo đường  Nam giới  Rối loạn lipid máu  Tiền căn TBMMN  Các bệnh tim mạch  Tiền căn gia đình  Bệnh lý mạch máu ngoại TBMMN biên  Thuốc lá  Rượu, thuốc ngừa thai, béo phì, lối sống ít vận động... 21:10
  9. Phòng ngừa đột quỵ  Phòng ngừa tiên phát  Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ: THA, ĐTĐ, RL lipid máu, bệnh tim, béo phì…  Thay đổi lối sống  Phòng ngừa thứ phát  Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ  Thay đổi lối sống  Điều trị theo nguyên nhân
  10. Nguyên nhân Nhồi Máu Não Bệnh mạch máu lớn Thuyên tắc từ tim -Huyết khối XMĐM Rung nhĩ -Bóc tách động mạch Nhồi máu cơ tim -Viêm mạch máu Bệnh cơ tim ….. Tắc mạch Bệnh van tim van nhân tạo Bệnh mạch máu nhỏ Bệnh lý huyết học Nhồi -Lỗ khuyết ( microatheroma / Tăng tiểu cầu lipohyalinosis): do THA Đa hồng cầu máu não -Viêm động mạch Tăng bạch cầu -Do thuốc Trạng thái tăng đông 21:10
  11. Nguyên nhân xuất huyết não  Tăng huyết áp  Huyết áp cao = áp lực máu chảy trong mạch máu cao  lâu ngày làm rạn nứt, tổn thương thành mạch  tạo các túi phình nhỏ  vỡ.  Dị dạng động tĩnh mạch  Bệnh mạch máu dạng bột  U não  Rối loạn đông máu  Thuốc
  12. Xuất huyết dưới nhện  Nguyên nhân:  Vỡ phình mạch vùng nền não, chiếm 75-80%  Vỡ dị dạng động tĩnh mạch (10%)  Rối loạn đông máu, chấn thương  Tỉ lệ chết 35 tới 40%  12% chết trước khi được chăm sóc thuốc men  25% khác chết sau 3 tháng 21:10
  13. Chẩn đoán xác định đột quỵ  Bệnh cảnh lâm sàng rất quan trọng  Khởi phát đột ngột, không do chấn thương  Các dấu thần kinh định vị > dấu toàn thể  Tồn tại ≥60 phút (
  14. CT scan não trong ĐQ Vùng nhồi máu (NMN) Máu chảy trong khoang dưới nhện (XHDN) 21:10
  15. Điều trị đột quỵ cấp
  16. NMN và vùng tranh tối tranh sáng 21:10
  17. Xử trí đột quỵ ngoài bệnh viện  Người thân:  Nhận biết các triệu chứng của đột quỵ: FAST = méo miệng, yếu tay chân, nói/nghe khó, xảy ra đột ngột  Đặt nằm, giữ thông thoáng đường thở, không tự dùng thuốc dù HA cao  Không cạo gió, cắt lễ, cúng vái, chờ...  Chuyển đến cơ sở y tế gần nhất  Đội cấp cứu ngoại viện  Nhận biết đột quỵ (FAST)  Đảm bảo ABC (Airway, Breathing, Circulation)  Vận chuyển nhanh đến cơ sở điều trị:  Cơ sở gần nhất, hoặc  Cơ sở đã biết có thể điều trị đặc hiệu đột quỵ - tốt nhất báo điện thoại trước
  18. Xử trí đột quỵ tại bệnh viện  Điều trị đột quỵ cấp gồm  Đảm bảo chức năng sinh tồn (ABC)  Điều trị đặc hiệu:  Táithông mạch máu cho TMN  Phẫu thuật cho NMN / XHN  Can thiệp túi phình XHDN (mổ / nội mạch)  Điều trị chung  Phục hồi chức năng, tái hòa nhập cộng đồng  Tìm nguyên nhân và dự phòng tái phát
  19. Tái thông mạch cho NMN  Nhồi máu não:  Thuốc tiêu sợi huyết rt-PA: tái lập tuần hoàn, chỉ dùng trong vòng 3h từ khi khởi bệnh. (mở rộng: tới 4,5h)  Can thiệp nội động mạch: phải xác định được động mạch tắc nghẽn  Dùng thuốc tiêu huyết khối đường động mạch: cửa sổ điều trị 3-6 giờ từ lúc khởi phát – Hiện không còn được sử dụng  Dùng dụng cụ cơ học làm thông mạch máu: cửa sổ điều trị < 6 giờ từ lúc khởi phát 21:10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2