intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giải quyết tranh chấp về sở hữu công nghiệp (Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về sở hữu công nghiệp) - Lê Hồng Vân

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:55

91
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giải quyết tranh chấp về sở hữu công nghiệp (Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về sở hữu công nghiệp) trình bày về pháp luật liên quan đến giải quyết tranh chấp về sở hữu công nghiệp (SHCN); các dạng tranh chấp trong lĩnh vực SHCN; giải quyết tranh chấp trong thực tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giải quyết tranh chấp về sở hữu công nghiệp (Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về sở hữu công nghiệp) - Lê Hồng Vân

  1. Giải quyết  Tranh chấp về  sở hữu công nghiệp  (giảI quyết khiếu nại, khiếu kiện  về Sở Hữu Công Nghiệp)        Lê Hồng Vân
  2. Nội dung trao đổi 1. Pháp luật liên quan đến giải quyết tranh chấp về sở  hữu công nghiệp (SHCN) (khiếu nại, khiếu kiện trong lĩnh vực SHCN) 1. Các dạng tranh chấp trong lĩnh vực SHCN 2. Giải quyết tranh chấp trong thực tế   áp dụng pháp luật để giải quyết tranh chấp về  SHCN.  Các nguyên tắc, trình tự, thẩm quyền, thủ tục giải  quyết tranh chấp  Một số ví dụ cụ thể  
  3. A. Cơ sở pháp luật  1. Luật Sở hữu trí tuệ;  2. Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 (sửa đổi, bổ sung  năm 2004, 2005) và các văn bản hướng dẫn thi hành;   3. Luật Dân sự 2005  (các quy định liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp,  quyền tác giả); 4. Luật tố tụng dân sự  5. Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính  1996 (sửa đổi bổ sung 1998, 2006)
  4. 6. Nghị định 103/2006/NĐ­CP; 7. Thông tư 01/2007/TT­BKHCN hướng dẫn Nghị  định 103/2006/NĐ­CP;  8. TTLT 01/2008/TTLT­TANDTC­VKSNDTC­ BCA­BTP ngày 29/2/2008 hd truy cứu TNHS  đối với các hành vi xâm phạm quyền SHTT; 9. TTLT 02/2008/TTLT­TANDTC­VKSNDTC­ KVHTT&DL­BKH&CN­BTP ngày 3/4/2008 hd  g/q các tranh chấp quyền SHTT tại TAND; 10. Các văn bản liên quan khác: Luật Thương mại,  Luật doanh nghiệp, các Nghị định hướng dẫn  thi hành v.v.  
  5. 11. Các văn bản liên quan đến huỷ bỏ hiệu lực văn  bằng bảo hộ cấp trước khi có Luật SHTT  Nghị Định 63/CP Điều 4: Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế,  giải pháp hữu ích; Điều 5: Điều kiện bảo hộ  đối với kiểu dáng công nghiệp; Điều 6: Điều  kiện bảo hộ đối với NHHH; Điều 29 : Huỷ bỏ  hiệu lực văn bằng bảo hộ;  Nghị định 54:  Điều 5; Điều 10 (điều kiện bảo hộ đối với chỉ  dẫn địa lý); Điều 14 (điều kiện bảo hộ đối với  tên thương mại) 
  6. B. Tranh chấp về Sở hữu công nghiệp I. Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp SHCN  Tranh chấp liên quan đến xác lập quyền  SHCN . (Quyền nộp đơn, cấp văn bằng bảo hộ, từ chối cấp  văn bằng bảo hộ, huỷ bỏ văn bằng bảo hộ, đình chỉ  văn bằng bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu công  nghiệp).  Tranh chấp liên quan đến xâm phạm quyền sở  hữu công nghiệp.
  7. II.  Các dạng tranh chấp về SHCN 1. Phản đối đơn đề nghị cấp VB bảo hộ  • Điều 112 Luật Sở hữu trí tuệ : Kể từ ngày đơn  được  công bố đến trước ngày ra quyết định cấp văn bằng  bảo hộ, bất kỳ người thứ ba nào cũng có quyền có ý  kiến về việc cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ đối  với đơn đó. • Các ý kiến phản đối được coi là một nguồn thông tin  để có thể đánh giá chính xác hơn đối tượng nêu trong  đơn đề nghị cấp VB bảo hộ.  • ý kiến phản đối việc cấp VB bảo hộ (khiếu nại việc  cấp văn bằng bảo hộ) cũng được coi là một loại ý kiến  của người thứ ba.
  8. 2. Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ  (Điều 95.1 Luật SHTT)  Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực  hoặc gia hạn hiệu lực;   Tuyên bố từ bỏ quyền SH, chủ sở hữu không tồn tại;   Nhãn hiệu không được chủ sở hữu sử dụng trong thời  hạn năm năm liên tục;   Đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận không  kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực  hiện quy chế sử dụng; vi phạm quy chế sử dụng đối  với nhãn hiệu chứng nhận;  Các điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc  tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi làm  mất danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm đó.
  9. 3. Đề nghị huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ   Điều 96.1.2 Luật SHTT: Bất cứ người thứ ba nào cũng có quyền để nghị huỷ bỏ  hiệu lực VB trong trường hợp:  • Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và  không được chuyển nhượng quyền đăng ký đối với sáng  chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu; chỉ dẫn địa lý  (SC, KDCN, NH, chỉ dẫn địa lý) • Đối tượng SHCN (SC, KDCN, NH, chỉ dẫn địa lý)  không đáp ứng các điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp  văn bằng; (Huỷ bỏ một phần hiệu lực nếu phần đó không đáp ứng  điều kiện bảo hộ).
  10. 5. Đề nghị xử lý hành vi xâm phạm quyền • Điều 198: Chủ thể quyền SHTT có quyền : • Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền  SHTT phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải  chính công khai, bồi thường thiệt hại; • Yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền xử lý hành vi xâm  phạm quyền SHTT theo quy định của Luật này và các  quy định khác của pháp luật có liên quan; • Khởi kiện ra tòa án hoặc trọng tài để bảo vệ quyền, lợi  ích hợp pháp của mình. • Khiếu nại các quyết định liên quan đến các nội dung  trên cũng như các quyết định liên quan đến việc xác lập  quyền 
  11. III. Mối liên hệ giữa các dạng tranh chấp    Các tranh chấp liên quan đến việc xác lập  quyền  SHTT (trình tự giải quyết vụ việc này  phụ thuộc vào kết quả giải quyết một trình tự  khác).  Cụ thể giải quyết các tranh chấp:  • Liên quan đến việc tranh chấp để xác lập quyền của  các chủ thể khác nhau. • Liên quan giữa việc xử lý xâm phạm quyền với việc  huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ;  Ví dụ: vụ Maxilitex, vụ END • Liên quan giữa việc tranh chấp về việc bảo hộ các  đối tượng Sở hữu trí tuệ với các hình thức bảo hộ  khác nhau khác nhau
  12. Ví dụ:  Vụ MAXILITEX Tóm tắt vụ việc • Kết luận của Cục Sở hữu trí tuệ về hành vi xâm phạm  quyền; • Khiếu nại lần thứ nhất kết luận của Cục về hành vi  xâm phạm quyền; • Khiếu nại lần thứ hai lên Bộ trưởng Bộ KH&CN; • Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu  • Khiếu nại lần thứ nhất đối với Quyết định từ chối cấp  văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tuệ. • Kiện hành chính Quyết định giải quyết khiếu nại của  Cục Sở hữu trí tuệ tại Tòa hành chính (xử sơ thẩm và  phúc thẩm)
  13. C. Giải quyết khiếu nại về SHCN I . Khiếu nại (theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo) • Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức đề  nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền  xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ  cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm  phạm quyền lợi ích hợp pháp của mình.
  14. II. Khiếu nại về sở hữu công nghiệp  Điều  27 Nghị  định  63/CP quy định một số trường  hợp khiếu nại về xác lập quyền SHCN và thủ tục  giải quyết được thực hiện theo Luật khiếu nại, tố  cáo.  Điều 14 Nghị định 103/2006/NĐ­CP quy định về  khiếu nại và giải quyết khiếu nại liên quan đến việc  đăng ký quyền SHCN. Trình tự, thủ tục giải quyết  khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật  về khiếu nại 
  15. III. Các loại khiếu nại trong lĩnh vực SHCN   1. Khiếu nại liên quan đến xác lập quyền 2. Yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực VB bảo hộ. 3. Khiếu nại quyết định giải quyết chấm dứt, huỷ bỏ  hiệu lực văn bằng bảo hộ. 4. Khiếu nại đối với quyết định xử phạt vi phạm hành  chính về sở hữu công nghiệp. 5. Khởi kiện hành chính đối với các quyết định giải  quyết khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ.
  16. IV. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại,             khiếu kiện hành chính 1. Cục Sở hữu trí tuệ  Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ có trách nhiệm tiếp  nhận, giải quyết các đơn khiếu nại lần đầu liên quan  đến việc từ chối chấp nhận đơn, từ chối cấp văn bằng  bảo hộ, khiếu nại phản đối cấp văn bằng bảo hộ và đơn  khiếu nại đề nghị chấm dứt hoặc huỷ bỏ hiệu lực văn  bằng bảo hộ.  Trong khi xem xét các khiếu nại liên quan đến hiệu lực  của văn bằng bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ có quyền trưng  cầu ý kiến của các cơ quan chuyên môn hoặc các chuyên  gia thuộc lĩnh vực có liên quan, các cơ quan hoặc chuyên  gia nêu trên phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
  17. 2. Bộ Khoa học và Công nghệ   Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm  giải quyết khiếu nại lần thứ hai trong trường hợp  người khiếu nại lần thứ nhất hoặc người có quyền lợi  liên quan trực tiếp không đồng ý với quyết định giải  quyết khiếu nại lần thứ nhất của Cục trưởng Cục sở  hữu trí tuệ và không nộp đơn kiện quyết định giải  quyết khiếu nại lần thứ nhất tại Toà Hành chính.    Quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ  Khoa học, Công nghệ  là quyết định giải quyết khiếu  nại lần thứ hai. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2