intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giải quyết tranh chấp thương mại ngoài tòa án - TS. Ngô Huy Cương

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

175
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giải quyết tranh chấp thương mại ngoài tòa án do TS. Ngô Huy Cương biên soạn trình bày về khái niệm; thương lượng; hòa giải; tiểu xét xử; xét xử bởi bồi thẩm đoàn giản lược; phân loại các hình thức giải quyết tranh chấp ngoài tòa án và một số nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giải quyết tranh chấp thương mại ngoài tòa án - TS. Ngô Huy Cương

  1. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI NGOÀI TÒA ÁN Người soạn thảo: TS. Ngô Huy Cương Khoa Luật- Đại học Quốc gia Hà Nội
  2. Khái niệm  Giải quyết tranh chấp ngoài tòa án là một thuật ngữ chỉ các  hình thức giải quyết tranh chấp do các bên tranh chấp lựa  chọn ngoài hình thức giải quyết tranh chấp chính thức, công  khai của nhà nước  Bao gồm các hình thức: 1) Thương lượng (negotiation); 2) Hòa giải (mediation); 3) Tiểu xét xử (minitrials); 4) Xét xử bởi bồi thẩm đoàn giản lược (summary jury trial); 5) Trọng tài (arbitration); 6) Hòa giải­ trọng tài (mediation­arbitration); 7) Xét xử tư (private judging)
  3. Thương lượng  Thỏa hiệp giữa các bên  Không cần đến sự trợ giúp của bên ngoài
  4. Hòa giải  Cần sự trợ giúp của người thứ ba  Người thứ ba hành động phù hợp với  mong muốn và qui tắc của các bên tranh  chấp  Người thứ ba giúp các bên tìm kiếm và lựa  chọn giải pháp giải quyết tranh chấp
  5. Tiểu xét xử  Pha trộn giữa thương lượng, hòa giải và xét xử  Luật sư của mỗi bên trình bày vụ việc trước các đại diện cao  cấp của mỗi bên  Việc trình bày trong giới hạn thời gian, nội dung và tính chất  được định sẵn bởi các bên  Các bên có thể tìm hiểu vấn đề trước khi trình bày trong một  giới hạn nhất định  Những người tiến hành giải quyết của các bên có thể thương  lượng trực tiếp hoặc với sự giúp đỡ của người hòa giải  Đây là một hình giải quyết tranh chấp tự nguyện và thường là  có tính chất tư nhân
  6. Xét xử bởi bồi thẩm đoàn giản lược  Tiến hành giải quyết tranh chấp theo thủ tục  giống như tại phòng xử án nhưng giản lược  nhằm mục đích đưa ra những điểm yếu và điểm  mạnh của mỗi bên trong vụ việc cụ thể  Việc tiến hành giải quyết bằng việc đưa ra quyết  định xét xử không có sự tư vấn, không mang tính  ràng buộc và chỉ có tính chất khuyến nghị bởi  một số thành viên bồi thẩm đoàn được mời  Sau khi ra phán quyết các bên tiến hành thương  lượng
  7. Trọng tài  Là một bản sao của tòa án nhưng do tư  nhân tiến hành bởi sự tự nguyện của các  bên tranh chấp  Phán quyết có tính chất ràng buộc
  8. Hòa giải­ trọng tài  Là một hình thức pha trộn giữa hòa giải và  trọng tài  Trước tiên các bên tiến hành hòa giải  Nếu không thành vụ việc được chuyển  ngay tới trọng tài
  9. Xét xử tư  Các bên thuê một thẩm phán xem xét vụ  việc và ra quyết định  Phụ thuộc vào pháp luật
  10. Phân loại các hình thức giải quyết tranh  chấp ngoài tòa án  Hình thức các bên tự giải quyết: + Thương lượng + Hòa giải + Tiểu xét xử  Hình thức ra quyết định phán xử: + Trọng tài + Hòa giải­ Trọng tài + Xét xử tư
  11. Các đặc điểm chung của giải quyết  tranh chấp ngoài tòa án  Nhanh chóng  Chi phí thấp  Khuyến khích thương lượng  Kín đáo hơn  Linh động  Được thực hiện bởi các tư nhân
  12. Đặc điểm riêng của các hình thức ra  quyết định phán xử  Quyết định thông thường có tính ràng buộc  Được thực hiện bởi người thứ ba công  bằng
  13. Suy tính khi lựa chọn hình thức giải  quyết tranh chấp ngoài tòa án  Biết được chi phí đối với việc giải quyết  tranh chấp bằng tòa án  Cân nhắc nội dung của vụ việc  Suy tính tới mối quan hệ giữa các bên  trong tranh chấp  Hiểu biết hệ thống pháp luật của các nước  có liên quan
  14. Các mô hình thương lượng chủ yếu  Mô hình thỏa hiệp cạnh tranh (competitive­ compromise model)  Mô hình thương lượng hợp tác  (collaborative negotiation model)
  15. Mô hình thỏa hiệp cạnh tranh  Đặt hai bên thương lượng đối lập nhau  trên căn bản người chiến thắng nhận phần  hơn hoặc chia công bằng  Tối đa hóa phần thắng và đồng thời tối  giảm hóa phần thua
  16. Mô hình thương lượng hợp tác  Đặt trên cơ sở hợp tác với nhau giữa các  bên tranh chấp  Tiếp cận giải quyết vấn đề giữa các bên  Các bên cùng thỏa mãn, không trên cơ sở  thắng thua, tối đa hóa lợi ích cho tất cả  các bên  Cần sự chủ động và hợp tác
  17. Các mô hình hòa giải chủ yếu  Hòa giải đơn giản (facilitative mediation)  Hòa giải tích cực (evaluative mediation)
  18. Hòa giải đơn giản  Hòa giải viên điều hành cuộc hòa giải  Các bên tiến hành thương lượng  Hòa giải viên không đưa ra sự đánh giá về  các tình tiết vụ tranh chấp, và cũng như  giải pháp các bên đưa ra  Dẫn dắt thủ tục và gợi ý các qui tắc của  luật vật chất không có tính chất ràng buộc
  19. Hòa giải tích cực  Hòa giải viên là chuyên gia trong lĩnh vực  tranh chấp, chủ động tranh luận với các  bên, cũng như chủ động gợi ý các giải  pháp giải quyết tranh chấp cho các bên  Hòa giải viên đánh giá các tình tiết và các  sai trái của vụ việc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2