CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU<br />
<br />
1. KHÁI NIỆM VỀ LÝ THUYẾT GIẢN ĐỒ<br />
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG PHA (giản đồ pha)<br />
Phương pháp truyền thống cổ điển nghiên cứu các tương<br />
tác hóa học là phương pháp chế luyện.<br />
Phương pháp nghiên cứu mới là phương pháp giản đồ<br />
pha – là phương pháp phân tích hình học các đồ thị biểu<br />
diễn sự phụ thuộc giữa các tính chất (vật lý, hóa học, cơ<br />
học…) và những thông số xác định trạng thái cân bằng<br />
của hệ như thành phần x, nhiệt độ t, áp suất p, năng<br />
lượng E… Tức là khảo sát hàm số f(, x, t, p, E …) = 0.<br />
Giản đồ pha<br />
<br />
nvhoa102@yahoo.com<br />
<br />
1<br />
<br />
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU<br />
<br />
2. CÁC KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT<br />
CỦA GIẢN ĐỒ PHA<br />
2.1. Các khái niệm<br />
<br />
a. Hệ (vật chất)<br />
Hệ là tập hợp của 1 hay nhiều chất có thành phần, nhiệt<br />
độ, áp suất nhất định.<br />
<br />
Hệ vật lý là hệ không có tương tác hóa học xảy ra, còn hệ<br />
hóa học có tương tác hóa học xảy ra.<br />
<br />
Giản đồ pha<br />
<br />
nvhoa102@yahoo.com<br />
<br />
2<br />
<br />
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU<br />
<br />
b. Cấu tử<br />
Cấu tử là những chất riêng biệt tối thiểu cần thiết để tạo<br />
thành hệ.<br />
Ví dụ: Hệ nước đá – nước lỏng – hơi nước chỉ có 1 cấu tử<br />
là nước; hệ dung dịch muối ăn trong nước có 2 cấu tử là<br />
NaCl và nước.<br />
Những hệ có tương tác hóa học xảy ra thì số cấu tử bằng<br />
số chất riêng biệt trừ đi số phản ứng xảy ra giữa chúng.<br />
Ví dụ: Hệ gồm CaCO3, CaO và CO2 có xảy ra phản ứng:<br />
<br />
CaCO3 = CaO + CO2 nên số cấu tử bằng 3 – 1 = 2.<br />
Giản đồ pha<br />
<br />
nvhoa102@yahoo.com<br />
<br />
3<br />
<br />
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU<br />
<br />
c. Pha<br />
Pha là tập hợp tất cả những phần đồng nhất của hệ về<br />
thành phần, cấu tạo, tính chất và được phân chia với các<br />
phần khác bằng bề mặt phân chia.<br />
Ví dụ: hệ 1 cấu tử nước đá – nước lỏng – hơi nước có 3<br />
pha; hệ gồm có cát và sỏi có 2 pha.<br />
Hợp chất hóa học là pha có thành phần cố định, còn dung<br />
dịch là pha có thành phần thay đổi.<br />
<br />
Giản đồ pha<br />
<br />
nvhoa102@yahoo.com<br />
<br />
4<br />
<br />
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU<br />
<br />
d. Trạng thái cân bằng<br />
Trạng thái cân bằng là trạng thái không thay đổi theo thời<br />
gian. Ở trạng thái này thành phần, nhiệt độ, áp suất không<br />
những không thay đổi mà còn phải giống nhau ở mọi<br />
điểm của hệ.<br />
Theo khái niệm này: hệ là tập hợp các pha ở trạng thái<br />
cân bằng, hệ đồng thể có 1 pha, hệ dị thể có nhiều pha.<br />
<br />
Giản đồ pha<br />
<br />
nvhoa102@yahoo.com<br />
<br />
5<br />
<br />