intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giới thiệu một số loại vũ khí bộ binh - Bài 2: Súng trường bán tự động CKC

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

103
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Súng trường bán tự động CKC, cấu tạo của súng, tác dụng của súng, các bộ phận súng... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu một số loại vũ khí bộ binh - Bài 2: Súng trường bán tự động CKC

  1.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T
  2.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T S e rg e i Gavrilo vic h  S imo no v  ( 1894 ­ 1986 )    ­ Súng trường tự động nạp đạn CKC 7,62mmdo Sergei  Gavrilovich  Simonov  người  Liên  Bang  Nga  thiết  kế  năm  1945. CKC là ba chữ viết tắt của cụm từ “Самозарядный  карабин системы Симонова”    ­ Súng CKC còn được gọi là súng SKS (SKS) là chữ viết  tắt của cụm từ Samozaryadniy Karabinsistemi Simonova.
  3.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T  Súng trường CKC được trang bị cho từng người sử  dụng dùng hoả lực, lưỡi lê báng súng để tiêu diệt sinh lực  địch, súng cấu tạo gọn nhẹ, súng chỉ bắn phát 1. Súng  sử  dụng  kiểu  đạn  1943  do  Liên  Xô  và  kiểu  1956 do Trung Quốc sản xuất. Việt Nam gọi là đạn K56.  Đạn K56 có các loại đầu đạn: Đầu đạn thường, đầu đạn  vạch  đường,  đầu  đạn  xuyên  cháy  và  đầu  đạn  cháy.  Hộp  tiếp đạn chứa được 10 viên ­ Tầm bắn ghi trên thước ngắm từ 100m – 1000m,  vạch “п” tương ứng với vạch thước ngắm 3. ­ Tầm bắn hiệu quả: 400m.   Hoả lực tập trung 800m.   Bắm máy bay, quân mhảy dù: 500m.  ­ tầm bắn thẳng:
  4.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T Với mục tiêu cao 0,5m : 350m. Với mục tiêu cao 1,5m : 525m. ­ Tốc độ của đầu đạn :735m/s. ­ Tốc độ bắn chiến đấu từ : 35 đến 40 phát/ phút. ­ Khối lượng của súng : 3,75kg, có đủ 10 viên  đạn: 3,9kg.
  5.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T ­ Nòng súng. ­ Bộ phận ngắm. ­ Hộp khoá nòng và nắp hộp khoá nòng ­ Bệ khoá nòng. ­ Khoá nòng. ­ Bộ phận cò. ­ Bộ phận đẩy về. ­ Thoi đẩy, cần đẩy và lò xo cần đẩy. ­ Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên. ­ Báng súng. ­ Hộp tiếp đạn ; ­ Lê. 
  6.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T Hộp khoá nòng và  Bộ phận cò nắp hộp khoá nòng Bộ phận ngắm Nòng súng Khoá nòng Bệ khoá nòng Ống dẫn thoi và  Bộ phận đẩy về ốp lót tay trên Thoi đẩy, cần đẩy Báng súng Lê Hộp tiếp đạn và lò xo cần đẩy
  7.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T          Dây súng, kẹp nắp đạn, túi đựng kẹp  đạn và đạn, thông nòng, ống đựng phụ tùng các loại. 
  8.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T                     Làm  buồn  đốt  và  chịu  áp  lực  của  khí  thuốc, định hướng bay cho đầu đạn, làm cho đầu đạn có  vận tốc ban đầu, tạo cho đầu đạn tư xoay trong quá trình  vận động.              Nòng  súng  là  ống  thép  hình  trục  có  4  đường xoắn lượn tư trái lên trên sang phải, khoảng cách  giữa 2 đường xoắn đối nhau là 1,62mm.        Lỗ trích khí thuốc.        Khâu truyền khí thuốc.        Khâu lắp ốp lót tay và bệ thước ngắm.
  9.    Buồng đạn để chịu áp lực khí thuốc.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T    Bệ lắp lê và mấu giữ lê  ở thế gập và mở, có lỗ  lắp thông nòng.    Khuy để mắc dây súng, khâu giữ đầu báng súng.      Mấu  giữ hộp  tiếp  đạn, nòng  súng lắp vào hộp  khoá nòng bằng ốc   Nòng súng
  10.        KHOA­K C T  Lê Xuân Luyện Để ngắm bắn vào mục tiêu ở các cự ly khác nhau.               Đầu ngắm có vành bảo vệ đầu ngắm. Thân đầu  ngắm có ren vặn vào bệ di động để hiệu chỉnh súng về  tầm. Bệ di động để lắp thân đầu ngắm có vạch khấc để  hiệu chỉnh về hướng. Đầu ngắm
  11. Bệ thước ngắm để lắp   Lê Xuân Luyện KHOA­K C T thân thước ngắm, trong bệ thước ngắm có díp giữ, dưới  bệ có lỗ chứa thoi đẩy. Thân thước ngắm có khe ngắm  và các vạch khấc ghi các số từ 1 đến 10 tưng ứng từ 100  đến  1000m,  vạch  khấc  chữ  “Л”  tương  ứng  với  thước  ngắm 3, cữ ngắm để lấy thước ngắm, có then hãm và lò  xo để giữ thước ngắm ở từng vị trí đã chọn  Thước ngắm
  12.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T  Để  liên  kết  các  bộ  phận  của  súng;  hướng cho bệ khóa nòng và khoá nòng chuyển động; che  bụi và bảo vệ các bộ phận bên trong hộp khoá nòng.    Lỗ chứa đầy lẫy bảo  Khuyết mấu dưới nắp hộp khnòng hiểm      Mấu hất vỏ đạn          Cửa để búa chuyển   Lẫy báo hết đạn động Cửa tiếp đạn Cần & then nắp hộp khoá nòng
  13.  Lê Xuân Luyện   Lỗ chứa cần đẩy, gờ trượt bệ khoá nòng, mấu hất  KHOA­K C T vỏ  đạn,  miếng  cữ  để  hãm  khoá  nòng  chuyển  động  về  phía sau giữ miếng cữ có khuyết để kiểm tra nòng súng.  Khuyết lắp mấu đuôi hộp khoá nòng, then hãm nắp hộp  khoá nòng, then hãm nắp hộp khoá nòng, có mấu hãm và  cần then hãm. Ở hai mép phía trên của hai thành hộp khoá  nòng có khuyết lắp nắp hộp khoá nòng.    Thành bên phải hộp khoá nòng có khuyết chứa mấu  của  cần  then  hãm,  cửa  thoát  vỏ  đạn.  Phía  dưới  hộp  có  cửa tiếp đạn, khấc tì để mặt tì  ở khoá nòng tì vào đóng  khoá nòng súng, lỗ bầu dục chứa đầu lẫy bảo hiểm, cửa  để chứa búa chuyển động. Trục sau có díp giữ khung cò,  trụ  trước  có  ngoàm  lắp  khung  cò,  có  rãnh  trượt  lẫy  báo  hết đạn. Lẫy báo hết đạn có lò xo.
  14.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T     Để bảo vệ, che bụi các bộ phận trong hộp  khoá nòng. + Hai gờ trượt bệ khoá nòng. + Mấu đuôi nắp hộp khoá nòng. + Lỗ lắp then hãm. + Hai mấu lắp hộp khoá nòng vào hộp khoá nòng. Lỗ lắp then hãm    Mấu  Mấu lắp hộp khoá nòng
  15.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T             Để làm cho khóa nòng và bộ phận cò chuyển động.     + Khe lắp kẹp đạn, khuyết chứa cần đẩy, mặt  vát  khớp với mặt cắt  phía sau nòng súng, tay kéo bệ khoá  nòng,  hai  bên  bệ  khoá  nòng  có  rãnh  trượt  để  khớp  vào  gờ  trượt  của  hộp  khoá  nòng.  Phía  dưới  của  bệ  khoá  nòng có hai thành để giữ hướng chuyển động của khoá  nòng (loại súng sả xuất đợt đầu thì  ở bên trái có mấu  giữ hướng thay cho thành giữ hướng).  +  Mấu  mở  khoá  giữ  mấu  có  rãnh  chứa  kim  hoả,  mấu đóng khoá phía trước có mặt vát để miết và mặt vát  đuôi khoá nòng.
  16.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T + Lỗ chứa bộ phận đẩy về. + Tay kéo khoá nòng.  Lỗ chứa bộ phận đẩy  về   Mấu đóng kh; bệ khoá nòng Mấu mở khoá Tay kéo kh; nòng Khe lắp kẹp đạn Rãnh trượt
  17. KHOA­K C T   Để đẩy đạn vào buồng đạn, đóng   Lê Xuân Luyện khóa nòng làm đạn nổ, mở khóa nòng kéo vỏ đạn ra  ngoài. Thanh trượt Ổ chứa móc đạn Lỗ chứa kim.hoả & kim  Ổ chứa đáy vỏ đạn hoả Mặt tỳ  Mặt vát đóng khoá   Mặt vát m ë  khoá
  18.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T      Để giữ búa ở thế giương , giải  phóng búa khi bóp cò, khóa an toàn, chống nổ sớm. Búa & cố lò xo búa     Cầnlẫy bả   Lò xo búa hiểm    Lẫy bắn phát   Lò xo cần lẫy cò một  Lẫygiữ nắp htiếp đạn    Cần đẩy lẫy cò    Lẫy & lò xo lẫy cò  Tay cò    Chốt liên kết Khoá an toàn       Khung cò Vành cò Khoá an toàn Hệ thống bộ phận 
  19.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T     Để đẩy bệ khoá nòng và khoá nòng về  trước                   + Lò xo đẩy về. Lò xo đẩy về         + Cố lò xo.         + Vành tì ở cuối cốt lò xo. Cốt di động Cốt lò xo Vành hãm         + Cốt di động.         + Vành hãm.
  20.  Lê Xuân Luyện KHOA­K C T      Thoi đẩy và cần đẩy để truyền áp lực của khí  thuốc đẩy bệ khoá nòng lùi.  + Thoi đẩy có mặt thoi, vành dẫn, rãnh cản khí  thuốc.    + Cần đẩy có vành tán để giữ lò xo cần đẩy.  + Lò xo cần đẩy. Mặt thoi Rãnh tản khí thuốc Vành tán Cần đẩy  Lò xo cần 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1