intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giới thiệu một số sản phẩm phái sinh tiền tệ

Chia sẻ: Xvdxcgv Xvdxcgv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

120
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giới thiệu một số sản phẩm phái sinh tiền tệ nêu Option là một hợp đồng cho phép người mua có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hoặc bán một số lượng hàng hoá cụ thể với một mức giá thực hiện strike price đã được ấn định trước cho một thời hạn xác định trong tương lai, sau khi đã trả một khoản phí premium ngay từ lúc ký hợp đồng cho người bán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu một số sản phẩm phái sinh tiền tệ

  1. PHẦN 3 GIỚI THIỆU MỘT SỐ SẢN PHẨM PHÁI SINH TIỀN TỆ
  2. 1. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ (CURRENCY OPTION)
  3. Giao dịch option (quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ) Option transaction: 1.1. Khái niệm Option là một hợp đồng cho phép người mua có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hoặc bán một số lượng hàng hoá cụ thể với một mức giá thực hiện strike price đã được ấn định trước cho một thời hạn xác định trong tương lai, sau khi đã trả một khoản phí premium ngay từ lúc ký hợp đồng cho người bán.
  4. 1.2. Đặc điểm – Người mua quyền chọn mua (call option) hay quyền chọn bán (put option) một số lượng ngoại tệ hay các tài sản tài chính thì phải trả cho người bán khoản chi phí nhất định (Premium, cost) đểø có được quyền chọn mua hay chọn bán một số lượng ngoại tệ hay các tài sản tài chính theo giá cả đã được xác định (exercise price, strike price) vào một thời điểm trong tương lai nhưng không bắt buộc. _ Người mua có thể từ bỏ quyền lựa chọn khi biến động giá cả trên thị trường không có lợi cho mình, trong nghiệp vụ này người mua đóng vai trò chủ động.
  5. _ Giao dịch option cũng có hai tậïp quán: + Option theo kiểu Mỹ (American style) thì ngày thực hiện hợp đồng là ngày đến hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc trước đó. + Option theo kiểu Châu âu (European style) thì ngày thực hiện hợp đồng chính là ngày đến hạn, ngày hiệu lực của hợp đồng. – Có thể áp dụng cho nhiều loại hàng hóa khác nhau ở nhiều thị trường khác nhau (vàng, ngoại tệ, chứng khoán, nông sản…) - Hợp đồng option (Option contract) bao gồm các yếu tố sau:
  6. KIỂU KIỂU OPTION Kiểu Châu Âu Chỉ có quyền chọn vào ngày đến hạn Hôm nay Ngày đến hạn Kiểu Mỹ Hôm nay Ngày đến hạn Có quyền chọn vào bất kỳ ngày làm việc nào trong thời hạn hợp đồng
  7. TỶ GIÁ THỰC HIỆN GIÁ THỰ HIỆN VÀ PHÍ QUYỀN CHỌN PHÍ QUYỀN CHỌN Out the money In the money Tồi hơn tỷ giá Tốt hơn tỷ giá Spot hiện tại Spot hiện tại Giá option At the money Theo tỷ giá Spot hiện tại Do doanh nghiệp lựa chọn theo nhận định thị trường và nhu cầu phòng ngừa rủi ro
  8.  Ngày giao dịch (Trade date)  Loại giao dịch – option (Type of deal – option)  Các bên đối tác hay tham gia (counterparty): Bên mua (Buyer), bên bán (seller)  Hướng giao dịch: (Direction of deal): Call option, put option  Các đồng tiền (currencies)  Số tiền được trao đổi (Amounts)  Tỷ giá thực hiện (exercise price, strike price)  Chi phí cho quyền chọn (Premium, cost)  Ngày đáo hạn (Maturity date, expiry date)  Ngày giá trị (Value date)  Các chỉ thị khi thanh toán (Payment instructions)
  9. 1.3.Các loại quyền chọn ngoại tệ 1.3.1. Quyền chọn mua (Call option): Là 1 hình thức của quyền chọn, cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được phép mua 1 số lượng ngoại tệ với một mức giá (strike price, premium) và thời hạn xác định trong hợp đồng. Ví dụ: Có một nhà đầu tư cần một số USD thanh toán nợ trong 3 tháng tới. Để đảm bảo có USD thanh toán nợ đúng hạn, trong điều kiện dự đoán USD có khả năng tăng giá thì ngay từ bây giờ nhà đầu tư có thể mua quyền chọn mua USD trên thị trường với Premium là 0.0050 SGD cho mỗi USD, tỷ giá thực hiện (strike price USD/ SGD = 1.5850).
  10. Như vậy, 3 tháng sau có những trường hợp : (1) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau=Tỉ giá thực hiện (1.5850) + Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850 + Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá 1.5850 (2) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau>Tỉ giá thực hiện (1.5850) + Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850 + Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá >1.5850 (3) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau
  11. . Mua quyền chọn mua: (buying a call option) Profit Str ik e Pric e = 1.5 85 0 Spot R ate 1.5 8 00 1.5 8 50 1 .5 9 0 0 1 .5 9 5 0 Break even p oin t L os s M axim um los s = p rem ium p ric e
  12. Spot rate Kết quả Rs > 1.5900 Lợi nhuận gia tăng và không có giới hạn khi tỷ giá giao ngay tăng lên Rs = 1.5900 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price + premium) 1.5850 - 1.5900 Lỗ giảm dần khi tỷ giá giao ngay gia tăng Rs < 1.5850 Lỗ có giới hạn và tối đa bằng premium
  13. 1.3.2. Bán quyền chọn mua (Selling acall option) M axim um pr of it = p rem ium p ri ce Pr ofi t Str ike Pr ice Spot Rate 1 .58 00 1 .58 50 1 .59 00 1 .59 50 Loss Br eak even poin t = 1.5 85 0 + 0 .00 50 = 1.5 90 0
  14. Spot rate Kết quả Rs > 1.5900 Lỗ gia tăng khi tỷ giá giao ngay tăng và không có giới hạn Rs = 1.5900 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price + premium) Rs trong khoảng Lợi nhuận giảm dần khi tỷ giá giao ngay tăng 1.5850 đến 1.5900 Rs < 1.5850 Lợi nhuận có giới hạn và tối đa bằng premium
  15. Các kiểu giá Strike Döïa vaøo söï cheânh leäch giöõa giaù Strike vaø giaù Spot, coù 3 kieåu giaù Strike: • In-the-money (ITM ): Laõi • At-the-money (ATM ): Hoøa voán • Out-of-the-money (OTM ): Loã
  16. Ví dụ trên: Giaù trike 1 USD= ,580 SGD. S 1 Mua quyeà choï n n G I AÙ POT S Baù quyeà choï n n n mua USD /SGD mua ITM > 1,5900 OTM ATM =1,5900 ATM OTM < 1,5900 ITM
  17. 1.2 Quyền chọn bán (Put option): Là 1 hình thức của quyền chọn, cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được phép bán 1 số lượng ngoại tệ với một mức giá (strike price, premium) và thời hạn xác định trong hợp đồng. Ví dụ: Một nhà Xuất khẩu sẽ thu được USD vào 3 tháng tới. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởng đến số USD thu được, ngay từ bây giờ anh ta quyết định mua quyền chọn bán số ngoại tệ trên: - Premium (1 USD): 0.0050 SGD - Strike price USD/SGD = 1.5850.
  18. Như vậy, 3 tháng sau có những trường hợp : (1) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau=Tỉ giá thực hiện (1,5850) + Nếu sử dụng quyền chọnBán USD cho NH với giá 1,5850 + Nếu bỏ quyền chọn Bán USD ở thị trường với giá 1,5850 (2) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau>Tỉ giá thực hiện (1,5850) + Nếu sử dụng quyền chọn Bán USD cho NH với giá 1,5850 + Nếu bỏ quyền chọn Bán USD ở thị trường với giá >1,5850 (3) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau
  19. 1.2.1. Mua quyền chọn bán: (buying a put option): Strike Price Profit Spot Rate 1. 5750 1. 5800 1. 5850 1. 5900 1 .5950 Loss Break even point = 1. 5850 - 0. 0050 = 1.5800
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2