intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Triển khai ứng dụng - Th.S. Nguyễn Anh Hào

Chia sẻ: Dsads Dsadsa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

185
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Triển khai ứng dụng" do Th.S. Nguyễn Anh Hào biên soạn, trình bày các nội dung về: Xây dựng phần mềm - lập trình; kiểm tra chất lượng; cài đặt; chuyển đổi hệ thống; lập tài liệu; huấn luyện; hỗ trợ sử dụng; bảo trì; những thách thức của hệ thống thông tin quản lý. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu chi tiết hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Triển khai ứng dụng - Th.S. Nguyễn Anh Hào

  1. Ch.IV 1 HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Ch.4: Triễn khai ứng dụng Tháng 9-2007 ThS. Nguyễn Anh Hào
  2. (1)Xây dựng phần mềm: Lập trình Ch.IV 2 Hiện thực tất cả những ý tưởng thiết kế chức năng xử lý của hệ thống thành mã lệnh điều khiển CPU 1. Sử dụng ngôn ngữ lập trình, hàm Functions Supports thư viện và trình biên dịch / thông dịch (C++, Java ,…) PROGRAM 2. Sử dụng công cụ phát triển phần (Machine Instructions) mềm và thư viện các components chuẩn (.NET, Developer Suit) 3. Sử dụng các công nghệ hổ trợ Services Drivers lập trình (RPC, COM+, WebServer) Operating System(s) 4. Sử dụng các services từ HĐH Phần mềm được xây dựng bằng kiến Pheripheral DBMS thức và công nghệ hiện tại để sử dụng Resources trong tương lai.
  3. (1) Xây dựng phần mềm: Tạo CSDL Ch.IV 3 Hiện thực tất cả những ý tưởng thiết kế CSDL của hệ thống thành cấu trúc lưu trữ vật lý trên một hệ CSDL • Data Definition Language : là ngôn ngữ để định nghĩa / thay đổi cấu trúc các bảng quan hệ (CREATE, DROP) • Data Manipulation Language : là ngôn ngữ để lấy hoặc cập nhật dữ liệu lưu trữ trong các bảng (INSERT, UPDATE, SELECT,… ) • Data Control Language : Để phân quyền sử dụng (GRANT,ADD,...)
  4. (2) Kiểm tra chất lượng Ch.IV 4 Phần Hệ Khảo sát, phân tích Thiết Thiết kế luận kế vật Mềm thống lý ết lập và thực hiện giải pháp lý Phát sinh & định nghĩa yêu cầu Thi cho hệ thống. để thỏa mãn các yêu cầu (1) Các thay đổi phải tương (1) Tất cả các tiến trình phải thích hoàn toàn với những gì được kiểm soát để ngăn ngừa được giữ lại (không thay đổi) hoặc điều chỉnh các hành động và nhận thức không đúng về giải (2) Các bài toán của tổ chức pháp đã được giải quyết (có giải pháp) (2) Hiện thực của hệ thống phải thỏa mãn toàn bộ yêu cầu nêu (3) Các yêu cầu của tổ chức trong các mức thiết kế được thể hiện đầy đủ, liên kết và kiểm chứng được.
  5. (2) Các bước kiểm tra Ch.IV 5 1. Hoạch định những gì cần phải kiểm tra, và đánh giá mức độ quan trọng của từng trường hợp • Brainstorming phân tích các rủi ro khi vận hành • Review tài liệu khảo sát, thiết kế để tìm điểm yếu 1. Thiết lập các tiêu chuẩn kiểm tra. Mỗi tiêu chuẩn có mức độ quan trọng tương ứng với từng trường hợp kiểm tra. 2. Thực hiện kiểm tra theo thứ tự ưu tiên • Lập kịch bản kiểm tra • Kiểm tra, và ghi vết 1. Phân tích kết quả để khắc phục khuyết điểm • Sửa lổi chương trình • Thay đổi thiết kế • Kế hoạch hổ trợ: huấn luyện, thay thế thiết bị,…
  6. (2) Kiểm tra chức năng Ch.IV 6 . Mỗi chức năng của phần mềm phải hoạt động đúng theo thiết kế Scenario (kịch bản) Logical Designed Designed I0 I1 I2 design Function 1 Function 2 Test data Test Test Software Software D0 D1 D2 Physical Process 1 Process 2 implementation 2. Các xử lý trong phần mềm không xung khắc lẫn nhau Software Software D0a D1a D1b D0b Process A Process B B phủ nhận kết quả của A
  7. (2) Kiểm tra phi chức năng Ch.IV 7 1. Recovery: khả năng chịu đựng hư hỏng và phục hồi các hoạt động của hệ thống sau khi sự cố xãy ra 2. Security: khả năng bảo vệ an toàn hệ thống trước các tác nhân gây hại đến dữ liệu hoặc xử lý trong hệ thống 3. Performance: khả năng thực thi theo thời gian thực của hệ thống 4. Reliability: khả năng chịu đựng lổi nhập liệu 5. Maintainable: khả năng duy trì và phát triển hệ thống 6. Easy use/operation: khả năng hổ trợ sử dụng / vận hành hệ thống. 7. Portable: phần mềm có thể hoạt động một cách độc lập hoặc ít phụ thuộc vào môi trường thực thi (phần cứng, hệ điều hành)
  8. (2) Kỹ thuật kiểm tra Ch.IV 8 Function Black box test: dựa trên chức DataI Data năng đã thiết kế cho unit và dữ nput Output liệu được tạo ra để kiểm tra Code walk-through White box test: Đọc từng lệnh DataI Data trong unit để khẳng định unit nput Output hoạt động đúng theo thiết kế Regression test: Kiểm tra tất cả Scope of change những xử lý và dữ liệu đang tồn DataI Data tại nhưng không bị thay đổi khi nput Output unit được thực thi, để bảo đảm chúng vẫn đúng.
  9. (3) Cài đặt (installation) Ch.IV 9 Thiết lập môi trường vận hành cho hệ thống để người sử dụng khai thác được các chức năng của hệ thống 1. Cài đặt phần mềm ứng dụng • Giải quyết xung khắc giữa các phần mềm • Giải quyết sự không tương thích giữa phần mềm và lớp nền 1. Thiết lập thông số của hệ thống, trong • Các phần mềm, • Cơ sở dữ liệu, • Hệ điều hành và drivers, • Máy tính, mạng máy tính và các thiết bị ngoại vi. 1. Thiết lập quyền sử dụng cho users 2. Quản lý cấu hình hệ thống • Vị trí cài đặt, settings, versions và người sử dụng
  10. (4) Chuyển đổi hệ thống Ch.IV 10 Chuyển các tác nghiệp (business transactions) đang thực hiện trên hệ thống củ sang khai thác trên hệ thống mới, có xác định nội dung cần chuyển đổi và phương pháp chuyển đổi. Nội dung chuyển đổi 1. Quy trình nghiệp vụ: thay quy trình củ bằng q.trình mớ i • Có quy định lại vai trò, trách nhiệm của từng user • Có phân biệt sự khác nhau giữa công việc củ và mới 1. Biểu mẫu : ban hành biểu mẫu mới thay thế biểu củ 2. Chuyển đổi dữ liệu từ CSDL củ sang CSDL mới 3. Thay đổi phần mềm và hệ điều hành 4. Thay thế hoặc bổ sung thiết bị
  11. (4) Chuyển đổi hệ thống Ch.IV 11 Phương pháp chuyển đổi
  12. (4) Chuyển đổi hệ thống Ch.IV 12 1. Direct conversion: Nhanh, ít tốn kém nhưng có nhiều rủi ro nếu hệ thống mới hư hỏng 2. Parallel conversion: An toàn khi chuyển đổi, nhưng tốn nhiều chi phí để vận hành song song 2 hệ thống (khối lượng công việc của người nhân viên tăng 2 lần) 3. Phased conversion: An toàn khi chuyển đổi và ít tốn kém hơn parallel conversion, nhưng nếu giữa hệ thống củ và hệ thống mới có dùng chung dữ liệu thì độ phức tạp của việc chuyển đổi sẽ tăng cao do phải đồng bộ dữ liệu trên cả 2 hệ thống. 4. Pilot conversion: Các sự cố của hệ thống mới chỉ tập trung vào một nơi được chọn làm thí điểm; khi đó công việc tại nơi này được chuyển sang các nơi khác thực hiện.
  13. (5) Lập tài liệu Ch.IV 13 1. Tài liệu hệ thống: Là chương trình nguồn, cấu trúc dữ liệu và hồ sơ đặc tả hệ thống (URD, DFD, ERD,..). 2. Hướng dẫn sử dụng: là tài liệu mô tả cách khai thác, vận hành và quản lý hệ thống cho người sử dụng. Tất cả các loại tài liệu đều phải đúng với thực tế - Các thay đổi được kiểm soát trên từng phiên bản của tài liệu. Role 1 Role 2 Role 1 Role 2 Quy trình nghiệp vụ 1 Quy trình nghiệp vụ 2 Function 1 Function 2 Function 3 Function 4 Hệ thống phần mềm, mạng, thiết bị
  14. (6) Huấn luyện Ch.IV 14 Bổ sung kiến thức và kỹ năng cần thiết để vận hành, khai thác và quản lý hệ thống cho người sử dụng. ** Nội dung và khối lượng huấn luyện phải được thiết kế phù hợp với người được huấn luyện. Phương pháp 1. Hướng dẫn sử dụng tại chổ 2. Tổ chức lớp huấn luyện 3. Sử dụng phần mềm huấn luyện 4. Sử dụng User Guide / Help
  15. (7) Hổ trợ sử dụng Ch.IV 15 Trợ giúp người sử dụng giải quyết những tình huống khó khăn trong khi đang sử dụng hệ thống. Phương pháp 1. Hổ trợ vận hành, khai thác • Bằng phần mềm, vd: “Office Assistant” • Bằng Website (Online helps, forum, chat) • Bằng điện thoại hoặc tiếp xúc trực tiếp 1. Khắc phục sự cố • Bằng phần mềm cài đặt sẵn (error-recovery) • Điều khiển từ xa qua mạng • Thực hiện nhân công
  16. (8) Bảo trì Ch.IV 16 Duy trì hoạt động của hệ thống cho phù hợp với yêu cầu từ môi trường vận hành của tổ chức Phương pháp 1. Xác định vai trò của các yêu cầu thay đổi a. Sửa lổi (ưu tiên cao nhất) b. Thay đổi trong môi trường vận hành c. Cải tiến hệ thống để giải quyết thêm các vấn đề mới 2. Phân tích ảnh hưởng của thay đổi đối với hệ thống • Mức độ thay đổi (chi phí) vs tầm quan trọng (lợi ích) 1. Xác định giải pháp cho các thay đổi • Thành lập dự án mới hoặc sử dụng nhóm bảo trì 1. Thiết kế, cài đặt các thay đổi cho hệ thống 2. Quản lý cấu hình của hệ thống (vd: version/release)
  17. Những thách thức của httt quản lý Ch.IV 17 1. Hoạch định chính xác những gì hệ thống cần phải làm để nó hổ trợ đắc lực cho (mục đích của) tổ chức. Why ? • MIS được thiết kế bởi chuyên viên CNTT, và khai thác bởi nhà quản lý. Hai đối tượng này có kiến thức chuyên môn và vai trò khác nhau đối với HTTTQL. • Giảm khoảng cách kiến thức giữa hai đối tượng để hoạch định ra mục tiêu thiết thực và khả thi. Mức độ hiểu biết về Hướng quản lý Hướng CNTT CNTT của nhà quản lý ở "khoảng cách" kiến các cấp thức giữa 2 đối tượng Mức độ hiểu biết về quản lý của phân tích &lập trình viên
  18. Những thách thức của httt quản lý Ch.IV 18 2. Hệ thống cần phải được thiết kế mềm dẻo để nó có thể thích nghi với những thay đổi cần thiết từ phía tổ chức. A. Thiết kế hợp chuẩn và áp dụng công nghệ phù hợp để hệ thống dể phát triển và giảm rủi ro.  Chuẩn hóa để áp dụng kinh nghiệm của thế giới. Công nghệ quá mới và quá củ đều tiềm ẩn nhiều rủi ro.  A. Tài liệu mô tả hệ thống cần phải được duy trì cùng với hệ thống để làm cơ sở cho các cải tiến & nâng cấp.  Để hướng dẫn cho những người tiếp nhận hệ thống biết cần phải làm gì và làm như thế nào để cải tiến hệ thống.  Lập sưu liệu bằng CASE tools để giảm bớt gánh nặng lập sưu liệu.
  19. Những thách thức của httt quản lý Ch.IV 19 3. Quản lý kỹ các yêu cầu và các thay đổi để bảo đảm chất lượng của hệ thống. A. Các yêu cầu phải có tính thống nhất, không chứa mâu thuẩn, tối ưu cục bộ hoặc hiểu sai. Yêu cầu cho Ng.quản lý, Ng.thiết kế hệ thống … vận hành Nêu yêu cầu dựa trên Hiểu yêu cầu theo chức năng quản lý q.điểm công nghệ Ng.lập trình Ng.sử dụng Hướng đến tối ưu Nêu yêu cầu dựa trên về kỹ thuật xử lý tiện ích cá nhân
  20. Những thách thức của httt quản lý Ch.IV 20 B. Các thay đổi cần phải được kiểm soát kỹ để bảo đảm cho hệ thống được tạo ra đúng như mong muốn.  Thay đổi trên yêu cầu. Thay đổi trên yêu cầu càng nhiều thì càng làm tăng xác suất phát sinh lổi (Failure rate). Failure rate change Ideal time
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2