intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa học lớp 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Trường THPT Bình Chánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hóa học lớp 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ" nhằm giúp học sinh nắm được cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ; So sánh nhận dạng được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa học lớp 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Trường THPT Bình Chánh

  1. TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH TỔ HÓA KHỐI 12
  2. Bài 6 SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
  3. I. SACCAROZƠ (C12H22O11)  Đường mía,  Đường củ cải,  Đường thốt nốt
  4. I. SACCAROZƠ (C12H22O11) 1. Tính chất vật lí ( HS tự học) Saccarozơ là chất rắn kết tinh không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, t0nc = 1850C.
  5. 2. Cấu tạo phân tử Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc  - glucozơ và một gốc ß - fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử Oxi => Trong phân tử Saccarozơ không có nhóm chức andehit ( -CH=O) , mà chỉ có các nhóm ancol ( –OH)
  6. 3.Tính chất hóa học a) Phản ứng với Cu(OH)2 (tính chất của ancol đa chức có nhiều nhóm OH cạnh nhau) 2 C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2 H2O Hiện tượng: xuất hiện dung dịch màu xanh b) Phản ứng thủy phân H +, t 0 C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ fructozơ tráng gương
  7. 4. Sản xuất và ứng dụng ( HS tự học) Bánh kẹo Tráng gương Đồ hộp Nước giải khát Tráng phích Thuốc
  8. II. TINH BỘT 1. Tính chất vật lí ( HS tự học) Tinh bột là chất rắn vô định hình , màu trắng , không tan trong nước lạnh, trong nước nóng hạt tinh bột sẽ ngậm nước , phồng lên tạo dung dịch keo được gọi là hồ tinh bột.
  9. 2. Cấu trúc phân tử Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắc xích  - glucozơ liên kết với nhau và có công thức phân tử là (C6H10O5)n . Các mắc xích  - glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng mạch: 1. Amilozơ 2.Amilopectin
  10. 2. Cấu trúc phân tử 1. Amilozơ - Amilozơ được tạo thành từ các gốc  - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết  - 1,4 - glicozit thành mạch dài , xoắn lại ( M  200.000) Mô hình phân tử Amilozo
  11. 2. Cấu trúc phân tử 2.Amilopectin Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh do các đoạn mạch  - glucozơ tạo nên, mỗi đoạn mạch gồm 20 đến 30 mắc xích  - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết  - 1,4 – glicozit, các đoạn mạch liên kết với nhau bằng liên kết  - 1,6 - glicozit ( M  1.000.000 - 2.000.000) => Amilopectin không tan trong nước cũng như các dung môi thông thường Mô hình phân tử Amilopectin
  12. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp H2O, as CO2 Chất diệp lục C6H12O6 (C6H10O5)n
  13. 3. Tính chaát hoùa hoïc a) Phản ứng thủy phân H+, t0 (C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6  - glucozơ b) Phản ứng màu với Iot Khi nhỏ dung dịch Iot vào hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím
  14. 4. Ứng dụng ( HS tự học) Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của cơ thể người và động vật Trong công nghiệp, tinh bột là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, glucozo và keo dán. Trong cơ thể người, glucozo được hấp thụ qua thành ruột vào máu, phần dư chuyển về gan và tổng hợp thành glicogen dự trữ cho cơ thể
  15. III. XENLULOZO Sợi xenlulozơ
  16. 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên( HS tự học) Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi, không vị , không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan trong nước Svayde. Nước Svayde: hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac Xenlulozo là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối. Bông nõn: 98% xenlulozo Gỗ: 40 – 50% khối lượng là xenlulozo
  17. 2. Cấu trúc phân tử Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc ß - glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài. Nhiều mạch xenlulozo ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ ( M  2.000.000) Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH có công thức là: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
  18. 3. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân H+, t0 (C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6 ß - glucozơ b) Phản ứng với dung dịch HNO3 H2SO4(đặc), t0 [C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 [C6H7O 2(ONO2)3]n + 3n H2O Xenlulozơ trinitrat thuốc súng không khói
  19. a. Ứng dụng( HS tự học) Thuốc súng không khói Vải tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat...
  20. Giấy Xây dựng, làm đồ gỗ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2