intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 1 - Tổng quan về hoạch định ngân sách vốn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hoạch định chính sách vốn: Chương 1 - Tổng quan về hoạch định ngân sách vốn" trình bày các nội dung chính sau đây: Khái niệm đầu tư; Các nguyên tắc nền tảng của đầu tư; Các yếu tố tác động đến quyết định đầu tư; Một số khái niệm về hoạch định chính sách vốn;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 1 - Tổng quan về hoạch định ngân sách vốn

  1. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN
  2. NỘI DUNG I Quyết định đầu tư II Hoạch định ngân sách vốn
  3. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 1. Khái niệm:  Đầu tư là hy sinh giá trị chắc chắn ở hiện tại để đổi lấy giá trị không chắc chắn (nhưng lớn hơn) trong tương lai.  Đầu tư thể hiện các DN sử dụng nguồn lực tài chính để định hướng hoạt động trong dài hạn.  DN có thể thực hiện đầu tư vào các tài sản thực hoặc các tài sản tài chính.
  4. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 1. Khái niệm:  Quyết định đầu tư: là những quyết định liên quan đến việc xác lập thời gian, địa điểm, cách thức, lượng vốn đầu tư vào tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (TSCĐ và TSLĐ)  Gắn liền với phía bên trái bảng cân đối kế toán.  Quyết định đầu tư có thể gồm quyết định đầu tư ngắn hạn và quyết định đầu tư dài hạn.  Là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định của tài chính DN bởi nó tạo ra giá trị cho DN.
  5. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 2. Các nguyên tắc nền tảng: (1) Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp (tối đa hóa tài sản của cổ đông). (2) Xem xét giá trị tiền tệ theo thời gian (3) Đánh đổi giữa rủi ro – tỷ suất sinh lợi  3 nguyên tắc trên có mối liên quan chặt chẽ với nhau trong quyết định đầu tư.
  6. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 3. Các yếu tố tác động đến QĐĐT: 3.1 Các yếu tố vĩ mô  Nhu cầu thị trường  Sự nhất quán trong chính sách  Thủ tục đầu tư.  Những khuyến khích, ưu đãi từ thuế, các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.  Nguồn nhân lực, nguyên vật liệu.
  7. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 3. Các yếu tố tác động đến QĐĐT: 3.2 Lợi thế cạnh tranh:  Những lợi thế cạnh tranh do đặc điểm của ngành: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter (Porter’s 5 forces).
  8. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Nguồn: marketingbox.vn
  9. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 3. Các yếu tố tác động đến QĐĐT: 3.2 Lợi thế cạnh tranh:  Sự khác biệt của sản phẩm  Sự khác biệt trong tính năng: Đặc biệt trong những ngành mà khách hàng quan tâm và chi trả cho tính năng sản phẩm thì sự khác biệt trong tính năng tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn.  Sự khác biệt trong chất lượng: Lợi thế cạnh tranh do chất lượng tạo ra lợi thế cạnh tranh trong nhiều năm. Chất lượng là hệ quả của hệ thống các điều kiện khác nhau: kỹ thuật, con người, văn hóa DN…
  10. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 3. Các yếu tố tác động đến QĐĐT: 3.2 Lợi thế cạnh tranh:  Sự khác biệt của sản phẩm  Sự khác biệt về hình ảnh: Nếu sản phẩm tạo ra một hình ảnh trong tâm trí khách hàng thì đó sẽ là lợi thế cạnh tranh rất lớn.  Sự khác biệt về dịch vụ: Những dịch vụ đi kèm theo việc tiêu thụ sản phẩm (bảo hành, bảo trì, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn kỹ thuật…) tạo ra lợi thế cạnh tranh cho DN.  Hệ thống phân phối: Khách hàng không thể mua nếu không tìm thấy hoặc không dễ dàng tìm thấy  Hệ thống phân phối tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
  11. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 3. Các yếu tố tác động đến QĐĐT: 3.2 Lợi thế cạnh tranh:  Lợi thế giá cả:  Quy mô kinh tế: Tác động đến việc chia nhỏ những chi phí cố định trên sản phẩm tiêu thụ làm giảm giá thành sản phẩm.  Kỹ thuật: Kỹ thuật cao, công nghệ hiện đại là chìa khóa để giảm giá thành.
  12. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 3. Các yếu tố tác động đến QĐĐT: 3.2 Lợi thế cạnh tranh:  Lợi thế giá cả:  Văn hóa doanh nghiệp: Một trong những nền tảng của chất lượng và giá thành là văn hóa DN. Sự tận tâm, chia sẻ giá trị và lòng tin cũng như sự thấu hiểu về mục tiêu DN sẽ tạo nên năng suất cao, giảm giá thành.  Kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào: Bao gồm nguyên vật liệu, nhân lực tạo ra sự ổn định của các yếu tố đầu vào  ổn định giá, tránh được rủi ro kinh doanh.
  13. I. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 3. Các yếu tố tác động đến QĐĐT: 3.3 Đặc thù của doanh nghiệp  Quyết định đầu tư phụ thuộc khả năng tiếp cận thị trường vốn của DN.  Khả năng am hiểu ngành nghề, lĩnh vực sắp đầu tư của người ra quyết định.  Năng lực tổ chức bộ máy điều hành và yếu tố con người.
  14. II. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN 1. Một số khái niệm:  HĐNS vốn (Capital budgeting) là quá trình xác định, phân tích và chọn lựa các dự án đầu tư (hoạch định đầu tư) mà dòng tiền phát sinh dài hơn 1 năm.  Chi tiêu vốn (capital expenditure) là chi phí tiền mặt dự kiến tạo ra một dòng các lợi ích tiền mặt trong tương lai kéo dài hơn 1 năm.
  15. II. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN  Các chi tiêu vốn có thể bao gồm:  Mua một thiết bị mới, một bất động sản ..  Thay thế một tài sản cố định hiện có  Chi phí cho một chiến dịch quảng cáo.  Chi phí cho một chương trình nghiên cứu phát triển.  Các đầu tư vào đào tạo nhân viên.  Lựa chọn trái phiếu mới có lãi suất thấp hơn thay cho trái phiếu cũ .  Phân tích thuê tài sản so với mua tài sản.  Thẩm định sáp nhập và hợp nhất.
  16. II. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN Tầm quan trọng: (1) Liên quan đến quyết định mua bán các tài sản dài hạn, có thể ảnh hưởng đến sự thành bại của DN trong tương lai (2) Các nguyên lý của quá trình HĐNS vốn có thể được vận dụng cho các quyết định khác của DN như quản lý vốn luân chuyển, quyết định sáp nhập DN và (3) Việc ra các quyết định về HĐNS vốn tốt thì nhất quán với mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ đông của nhà quản lý.
  17. II. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN 2. Phân loại dự án đầu tư:  Căn cứ vào tính chất của các dự án:  Các DAĐT mở rộng: phát triển sản phẩm mới hoặc mở rộng sản xuất sản phẩm cũ  Dự án mở rộng công suất, nâng cao năng lực sản xuất nhằm gia tăng doanh số và chiếm lĩnh thị phần…  DN phải chi tiêu vốn cho nghiên cứu phát triển, thị trường, tiếp thị sản phẩm, nhà xưởng, máy móc, thiết bị mới…
  18. II. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN 2. Phân loại dự án đầu tư:  Căn cứ vào tính chất của các dự án:  Các dự án thay thế: Là dự án dùng TSCĐ mới thay thế TSCĐ cũ (lạc hậu) nhằm đổi mới công nghệ, tăng năng lực sản xuất, tiết kiệm chi phí.  Các dự án phát sinh để đáp ứng các yêu cầu pháp lý, các tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn: đầu tư cho những thiết bị kiểm soát ô nhiễm, thông gió và phòng cháy…
  19. II. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN 2. Phân loại dự án đầu tư:  Căn cứ vào tính chất của các dự án:  Các dự án thay thế: Là dự án dùng TSCĐ mới thay thế TSCĐ cũ (lạc hậu) nhằm đổi mới công nghệ, tăng năng lực sản xuất, tiết kiệm chi phí.  Các dự án phát sinh để đáp ứng các yêu cầu pháp lý, các tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn: đầu tư cho những thiết bị kiểm soát ô nhiễm, thông gió và phòng cháy…
  20. II. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN 2. Phân loại dự án đầu tư:  Căn cứ vào mối quan hệ giữa các dự án:  Các dự án độc lập nhau: Hai dự án được gọi là độc lập về mặt kinh tế nếu việc chấp nhận hay từ bỏ một dự án này không ảnh hưởng đến dòng tiền tệ của dự án khác. Khi hai dự án độc lập về mặt kinh tế, việc thẩm định, đánh giá để chấp nhận đầu tư hay từ bỏ dự án này không tác động đến quyết định chấp nhận hay từ bỏ dự án kia.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2