intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 4 - Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hoạch định chính sách vốn: Chương 4 - Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư" trình bày các nội dung chính sau đây: Hiện giá thuần - NPV; Tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR; Chỉ số sinh lợi - PI; Thời gian thu hồi vốn - PP; Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu - DPP. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 4 - Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư

  1. CHƯƠNG 04 CÁC TIÊU CHUẨN HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ
  2. NỘI DUNG 1 Hiện giá thuần - NPV 2 Tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR 3 Chỉ số sinh lợi - PI 4 Thời gian thu hồi vốn - PP 5 Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu - DPP
  3. 1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV  Hiện giá thuần (NPV) của một dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai được quy về hiện giá trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án.
  4. 1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV  Tiêu chuẩn đánh giá:
  5. 1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV  Ví dụ 1: Giả sử dự án A và B có thông tin về dòng tiền sau thuế phát sinh như sau: Năm 0 1 2 3 4 Dự án A (2,000) 1,000 800 600 200 Dự án B (2,000) 200 600 800 1,200 Hãy tính NPV cho 2 dự án này. Nếu (a) hai dự án là độc lập nhau (b) hai dự án loại trừ lẫn nhau thì bạn sẽ quyết định lựa chọn đầu tư dự án nào? Biết chi phí sử dụng vốn là 10%.
  6. 1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV  Ưu điểm:  Ghi nhận tiền tệ có giá trị theo thời gian  Chỉ dựa trên: dòng tiền được dự đoán từ dự án và chi phí sử dụng vốn, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của nhà quản lý, sự lựa chọn phương pháp kế toán.  Vì các giá trị hiện tại đều được đo lường bởi một đồng ngày hôm nay nên: NPV (A±B) = NPV (A) ± NPV (B)
  7. 1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV  Nhược điểm: − Phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu (r) hay phụ thuộc vào chi phí sử dụng nguồn vốn bình quân của dự án, chỉ tiêu này thường rất khó xác định chính xác. − Phụ thuộc vào tuổi thọ của dự án
  8. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  IRR đo lường tỷ suất sinh lợi mà bản thân dự án tạo ra. Nó chính là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án = 0
  9. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Cách tính toán (nội suy)  Cho IRR giá trị IRR1  NPV1>0  Chọn IRR2 sao cho NPV2
  10. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Cách tính toán (nội suy)  Cho IRR giá trị IRR1  NPV1>0  Chọn IRR2 sao cho NPV2
  11. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Tiêu chuẩn đánh giá IRRr: Chấp nhận
  12. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Ví dụ 2: Cho thông tin về dự án đầu tư có mẫu hình dòng tiền phát sinh như sau: Năm 0 1 2 3 CF (6,000) 2,400 2,800 3,000 a) Tính NPV của dự án. Nhà đầu tư có nên chấp nhận dự án này hay không? Vì sao? Biết rằng lãi suất chiết khấu của dự án là 15%. b) Tính IRR của dự án theo phương pháp nội suy? Nên chấp nhận hay loại bỏ dự án này? Vì sao?
  13. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Ưu điểm:  Không biết suất chiết khấu vẫn tính được IRR  Nếu có nhiều nguồn tài trợ khác nhau cho dự án, thông qua chỉ tiêu IRR nhà đầu tư có thể đánh giá được nguồn đầu tư là thích hợp nhất. Bởi vì họ biết được khoảng chênh lệch giữa IRR và r  đánh giá được khả năng bù đắp chi phí sử dụng vốn của dự án đầu tư so với tính rủi ro của nó.
  14. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy (1) Đi vay hay cho vay? Không phải tất cả các dòng tiền của các dự án đầu tư đều có NPV giảm dần khi lãi suất chiết khấu tăng lên. Dòng tiền (triệu USD) Dự án CF0 CF1 IRR NPV (10%) A -1.000 +1.500 +50% +364 B +1.000 -1.500 +50% -364
  15. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy (1) Đi vay hay cho vay? Dòng tiền (USD) Dự án CF0 CF1 CF2 CF3 IRR NPV (10%) C 1,000 (3,600) 4,320 (1,728) 20% ($0.75)
  16. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy (1) Đi vay hay cho vay? 10 8 6 IRR=20% 4 2 - (2) 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% (4) (6) (8) (10)
  17. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy (2) IRR đa trị hoặc không có IRR NPV ($) I=-800 CF1=5000 IRR2 = 400% CF2=-5000 450 r=10% 0 100 400 r (%) IRR1 = 25% -800
  18. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy (2) IRR đa trị hoặc không có IRR Dòng tiền ( $) Dự án CF0 CF1 CF2 IRR (%) NPV (10%) D +1.000 -3.000 +2.500 Không có +339  Dự án này không có IRR và có NPV luôn luôn dương với bất kì mức lãi suất chiết khấu nào.
  19. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy (3) Nhiều dự án loại trừ lẫn nhau: Để đạt được mục tiêu là chọn lựa dự án tốt nhất từ các dự án đầu tư được đề xuất  cần phân loại chúng và lựa chọn dự án nào được xếp loại cao nhất. Nhưng tiêu chuẩn NPV và IRR lại không dẫn đến những kết quả giống nhau mà lại mâu thuẫn nhau.
  20. 2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR  Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy * Nguyên nhân của sự mâu thuẫn giữa NPV &IRR có thể do: - Quy mô đầu tư: Năm Dự án 0 1 2 NPV (8%) IRR C -10.000 5.917 5.917 558,58 12% D 20.000 11.834 11.834 1117,16 12%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1