intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 6: Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 6: Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: quan điểm, đường lối hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam; quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam qua các thời kỳ; một số hiệp định thương mại tự do có Việt Nam tham gia; cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 6: Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

  1. 8/23/2022 Chương 6: HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM • Quan điểm, đường lối hội nhập KTQT của Việt Nam • Quá trình hội nhập KTQT của Việt Nam qua các thời kỳ – Quá trình Việt Nam hội nhập ASEAN – Quá trình Việt Nam tham gia APEC – Quá trình Việt Nam gia nhập WTO • Một số hiệp định thương mại tự do có Việt Nam tham gia – Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa kỳ – Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU – Hiệp định đối tác khu vực - RCEP – Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái bình Dương – CPTPP • Cơ hội và thách thức của hội nhập KTQT đối với Việt Nam 1 6.1 Quan điểm, đường lối hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam • Thứ nhất, hội nhập KTQT là do yêu cầu nội sinh, do yêu cầu xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng XHCN. Hội nhập KTQT là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị. • Thứ hai, hội nhập KTQT phải gắn liền với việc giữ vững độc lập dân tộc và chủ quyền đất nước; khẳng định mở cửa, hội nhập để khai thác các mặt có lợi cho sự phát triển kinh tế của ta từ nền kinh tế thế giới. • Thứ ba, chúng ta chủ động hội nhập, dựa vào nguồn lực trong nước là chính, đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước sản xuất có hiệu quả. 2 1
  2. 8/23/2022 6.1 Quan điểm, đường lối hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam • Thứ tư, chúng ta phải nhanh chóng điều chỉnh cơ cấu thị trường, xây dựng đồng bộ thị trường trong nước (thị trường hàng hoá, thị trường nhân lực, thị trường tiền tệ, thị trường bất động sản), để đủ sức hội nhập với khu vực và hội nhập toàn cầu, xử lý đúng đắn lợi ích giữa ta và các đối tác. • Thứ năm, song song với việc xây dựng, phát triển đồng bộ thị trường, chúng ta phải nhanh chóng xây dựng các doanh nghiệp vững mạnh. Doanh nghiệp là đội quân xung kích vô cùng quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế. • Thứ sáu, chủ động tham gia cộng đồng thương mại thế giới, tích cực tham gia đàm phán thương mại, tham gia các diễn đàn, các tổ chức, các hiệp định, định chế quốc tế một cách chọn lọc với những bước đi tỉnh táo và thích hợp. (Nghị quyết số 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế) 3 6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam qua các thời kỳ 6.2.1 Quá trình Việt Nam hội nhập ASEAN • Năm 1992, Việt Nam trở thành Quan sát viên, tham dự các Hội nghị Bộ trưởng ASEAN (AMM) hàng năm • Ngày 28/7/1995, tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 28 (AMM-28) tại Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức này • Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 6 tại Hà Nội (12/1998)- góp phần quan trọng tăng cường đoàn kết, đẩy mạnh hợp tác, khôi phục hình ảnh ASEAN, đặc biệt định hướng cho sự phát triển và hợp tác của Hiệp Hội trong những năm kế tiếp để thực hiện Tầm nhìn 2020. 4 2
  3. 8/23/2022 6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam qua các thời kỳ 6.2.1 Quá trình Việt Nam hội nhập ASEAN • Từ tháng 7/2000-7/2001, Việt Nam đã hoàn thành tốt vai trò Chủ tịch Ủy ban thường trực ASEAN (ASC) khóa 34 và ARF, tổ chức và chủ trì thành công Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 34 ( AMM 34), Diễn đàn khu vực ASEAN lần thứ 8 (ARF 8), Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN và các nước Đồng Bắc Á (ASEAN +3), Các Hội nghị sau Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao giữa ASEAN với các nước đối thoại ( PMC + 10) và với từng nước Đối thoại ( PMC +1) và Hội nghị sông Hằng- Sông Mê kông vào cuối tháng 7/2001. • Việt Nam đã tham gia tích cực quá trình định hướng phát triển và hình thành các quyết sách lớn về hợp tác kinh tế ASEAN và các sáng kiến cụ thể trong hợp tác kinh tế ASEAN như: Tầm nhìn ASEAN 2020 và kế hoạch triển khai AEC, Lộ trình xây dựng AEC (2009-2015), Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 và Kế hoạch tổng thể AEC 5 6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam qua các thời kỳ 6.2.2 Quá trình Việt Nam tham gia APEC 6 3
  4. 8/23/2022 6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam qua các thời kỳ 6.2.2 Quá trình Việt Nam tham gia APEC • Tháng 11/1989, các Bộ trưởng Ngoại giao và Thương mại của 12 nền kinh tế thuộc khu vực Châu Á - Thái Bình Dương là Australia, Hoa Kỳ, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin, Thái Lan, và New Zealand đã nhóm họp ở thủ đô Canberra (Australia), thành lập ra APEC. Tháng 11/1991, APEC kết nạp thêm Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, tháng 11/1994 kết nạp thêm Chilê, Mêxicô và Papua Niu Ghinê. • Tháng 6/1996, Việt Nam đã chính thức nộp đơn xin gia nhập APEC • Hội nghị Thượng đỉnh thường niên APEC tại Vancuvơ - Canađa tháng 11/1997 đã quyết định kết nạp Việt Nam, Nga và Pêru là thành viên chính thức của APEC vào tháng 11/1998, 7 6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam qua các thời kỳ 6.2.2 Quá trình Việt Nam tham gia APEC • Từ khi thành thành viên chính thức của APEC (1998), Việt Nam đã thực hiện nghiêm túc các cam kết hợp tác của APEC như Báo cáo về Chương trình Hành động Quốc gia hàng năm, thực hiện Chương trình Hành động tập thể, các kế hoạch hợp tác về thuận lợi hoá thương mại, đầu tư... • Việt Nam đảm nhận vị trí Chủ tịch và điều hành nhiều Nhóm công tác quan trọng như Nhóm Công tác Y tế nhiệm kỳ 2009 - 2010, Nhóm công tác về Đối phó với tình trạng khẩn cấp, Nhóm công tác về thương mại điện tử… • Việt Nam đã triển khai thành công hơn 60 sáng kiến, đồng bảo trợ hàng trăm sáng kiến trên hầu hết các lĩnh vực thương mại, đầu tư, hợp tác kinh tế kỹ thuật, y tế, đối phó với thiên tai, chống khủng bố... • Việt Nam được đánh giá là một trong những thành viên năng động, đã có nhiều sự đóng góp tích cực cho Diễn đàn APEC 8 4
  5. 8/23/2022 6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam qua các thời kỳ 6.2.3 Quá trình Việt Nam gia nhập WTO 6.2.3.1 Tổng quan quá trình đàm phán gia nhập WTO của Việt Nam • 1-1995: Việt Nam nộp đơn xin gia nhập WTO. • 8-1996: Việt Nam nộp “Bị vong lục về chính sách thương mại” • 1996: Bắt đầu đàm phán Hiệp định Thương mại song phương với Hoa kỳ (BTA) • 1998 - 2000: Tiến hành 4 phiên họp đa phương với Ban Công tác về Minh bạch hóa các chính sách thương mại vào tháng 7-1998, 12-1998, 7-1999, và 11-2000. • 4-2002: Tiến hành phiên họp đa phương thứ 5 với Ban Công tác. Việt Nam đưa ra Bản chào đầu tiên về hàng hóa và dịch vụ. Bắt đầu tiến hành đàm phán song phương. 9 6.2.3 Quá trình Việt Nam gia nhập WTO 6.2.3.1 Tổng quan quá trình đàm phán gia nhập WTO của Việt Nam • 2002 – 2006: Đàm phán song phương với một số thành viên có yêu cầu đàm phán, với 2 mốc quan trọng: 10-2004: Kết thúc đàm phán song phương với EU - đối tác lớn nhất; 5-2006: Kết thúc đàm phán song phương với Hoa Kỳ. • 26-10-2006: Kết thúc phiên đàm phán đa phương cuối cùng, Ban Công tác chính thức thông qua toàn bộ hồ sơ gia nhập WTO của Việt Nam. Tổng cộng đã có 14 phiên họp đa phương từ tháng 7- 1998 đến tháng 10-2006. • 7-11-2006: Bộ trưởng Thương mại Trương Đình Tuyển và Tổng giám đốc Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) Pascal Lamy đã ký vào Nghị định thư gia nhập của Việt Nam kết thúc 11 năm tiến hành hàng loạt các cuộc đàm phán song phương, đa phương và tham vấn kể từ khi đệ đơn gia nhập vào năm 1995. • 11-1-2007 WTO nhận được được quyết định phê chuẩn chính thức của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam. Kể từ đây, Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của WTO. 10 5
  6. 8/23/2022 6.2.3 Quá trình Việt Nam gia nhập WTO 6.2.3.2 Tóm lược cam kết gia nhập WTO của Việt Nam A/ Các cam kết đa phương - Kinh tế phi thị trường: Việt Nam bị coi là nước có nền kinh tế phi thi trường trong 12 năm (không muộn hơn 31.12.2018). - Dệt may: các Thành viên WTO sẽ không được áp dụng hạn ngạch dệt may đối với Việt Nam khi Việt Nam vào WTO - Trợ cấp phi nông nghiệp: Việt Nam đồng ý bãi bỏ hoàn toàn các loại trợ cấp bị cấm theo quy định của WTO (trợ cấp xuất khẩu và trợ cấp nội địa hóa). - Trợ cấp nông nghiệp: Việt Nam cam kết sẽ không áp dụng trợ cấp xuất khẩu đối với nông sản từ thời điểm gia nhập. - Quyền kinh doanh (quyền xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa): Tuân thủ quy định của WTO, Việt Nam đồng ý cho doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài có hiện diện thương mại tại Việt Nam được quyền xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa như doanh nghiệp và cá nhân Việt Nam kể từ khi gia nhập, trừ đối với các mặt hàng thuộc danh mục thương mại nhà nước. 11 6.2.3 Quá trình Việt Nam gia nhập WTO 6.2.3.2 Tóm lược cam kết gia nhập WTO của Việt Nam A/ Các cam kết đa phương - Một số biện pháp hạn chế nhập khẩu: Việt Nam đồng ý cho nhập khẩu xe máy phân khối lớn không muộn hơn ngày 31.05.2007. Với thuốc lá điếu và xì gà, Việt Nam đồng ý bỏ biện pháp cấm nhập khẩu từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên, sẽ chỉ có 01 doanh nghiệp nhà nước được quyền nhập khẩu toàn bộ thuốc lá điếu và xì gà. Với ô tô cũ, Việt Nam cho phép nhập khẩu các loại xe đã qua sử dụng không quá 05 năm. - Minh bạch hóa: Việt Nam cam kết ngay từ khi gia nhập sẽ công bố dự thảo của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính phủ ban hành để lấy ý kiến nhân dân. Thời hạn dành cho việc góp ý tối thiểu là 60 ngày. Việt Nam cũng cam kết sẽ đăng công khai các văn bản pháp luật trên các tạp chí hoặc trang tin điện tử (websites) của các Bộ, ngành. - Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đặc biệt là việc sử dụng phần mềm hợp pháp trong các cơ quan Chính phủ), định giá tính thuế nhập khẩu, các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại, các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch, các hàng rào kỹ thuật trong thương mại v.v... Việt Nam cam kết tuân thủ các quy định của WTO kể từ khi gia nhập. 12 6
  7. 8/23/2022 6.2.3.2 Tóm lược cam kết gia nhập WTO của Việt Nam C. Các cam kết về mở cửa thị trường thương mại dịch vụ (*) Cam kết chung • (3) Không hạn chế, ngoại trừ: ✓ Trừ khi có quy định khác tại từng ngành và phân ngành cụ thể của Biểu cam kết này, doanh nghiệp nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới các hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh1, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. ✓ Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được phép góp vốn dưới hình thức mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam. Trong trường hợp này, tổng mức vốn cổ phần do các nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trong một doanh nghiệp không được vượt quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó, trừ khi luật pháp Việt Nam có quy định khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép. Một năm sau khi gia nhập, hạn chế 30% cổ phần nước ngoài trong việc mua cổ phần của các doanh nghiệp Việt Nam sẽ được bãi bỏ 13 6.2.3.2 Tóm lược cam kết gia nhập WTO của Việt Nam C. Các cam kết về mở cửa thị trường thương mại dịch vụ Ngành và phân Hạn chế tiếp cận thị Hạn chế đối xử Cam kết bổ ngành trường quốc gia sung B. Dịch vụ giáo (1) Chưa cam kết. (1) Chưa cam kết. dục phổ thông cơ (2) Không hạn chế. (2) Không hạn sở chế. (3) Chưa cam kết. (CPC 922) (3) Chưa cam kết. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết (4) Chưa cam kết, chung. trừ các cam kết chung. 14 7
  8. 8/23/2022 6.2.3.2 Tóm lược cam kết gia nhập WTO của Việt Nam C. Các cam kết về mở cửa thị trường thương mại dịch vụ Ngành và phân Hạn chế tiếp cận thị Hạn chế đối xử Cam kết ngành trường quốc gia bổ sung C. Giáo dục bậc (1) Chưa cam kết. (1) Chưa cam kết. cao (2) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (CPC 923) (3) Không hạn chế, ngoại (3) Giáo viên nước D. Giáo dục cho trừ: ngoài làm việc tại các người lớn Kể từ ngày gia nhập, chỉ cơ sở đào tạo có vốn (CPC 924) cho phép thành lập liên đầu tư nước ngoài E. Các dịch vụ giáo doanh. Cho phép phía phải có tối thiểu 5 dục khác nước ngoài sở hữu đa số năm kinh nghiệm (CPC 929 bao gồm vốn trong liên doanh. Kể giảng dạy và phải đào tạo ngoại ngữ ) từ ngày 1/1/2009 sẽ cho được Bộ Giáo dục và phép thành lập cơ sở đào Đào tạo của Việt tạo 100% vốn đầu tư Nam công nhận về nước ngoài. chuyên môn. Sau 3 năm kể từ ngày gia (4) Chưa cam kết, trừ nhập: không hạn chế. các cam kết c (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. 15 6.3 Một số hiệp định thương mại tự do có Việt Nam tham gia 6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa kỳ 6.3.1.1 Quá trình hình thành và ký kết Hiệp định ✓ Tháng 7/1995 Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton chính thức tuyên bố “bình thường hóa các mối quan hệ ngoại giao” với Việt Nam ✓ Từ tháng 10/1995 đến giữa năm 1996 đã diễn ra các cuộc gặp gỡ, thảo luận, chuẩn bị cho việc đàm phán, ký hiệp định thương mại đầu tiên giữa hai nước ✓ Vòng đàm phán đầu tiên giữa hai bên được bắt đầu vào cuối tháng 9/1996 tại Hà Nội, vòng cuối cùng (vòng thứ 11) kết thúc tại Washington tháng 7/2000, với việc ký chính thức Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa kỳ (BTA) ngày 14/7/2000 ✓ Ngày 10/12/2001, hai bên Việt Nam và Hoa Kỳ đã trao đổi công hàm về việc phê chuẩn, Hiệp định bắt đầu có hiệu lực. 16 8
  9. 8/23/2022 6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa kỳ 6.3.1.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định Hiệp định này bao gồm 7 chương (72 điều), 9 phụ lục và 2 thư trao đổi. • Chương 1: Thương mại hàng hoá • Chương 2: Quyền sở hữu trí tuệ • Chương 3: Thương mại dịch vụ • Chương 4: Phát triển quan hệ đầu tư • Chương 5: Tạo thuận lợi cho kinh doanh • Chương 6: Minh bạch và quyền khiếu kiện • Chương 7: Những điều khoản chung 17 6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa kỳ 6.3.1.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam A. Thương mại Từ năm 2000- 2017, thương mại hàng hóa Việt Nam - Mỹ tăng hơn 40 lần. Tốc độ tăng xuất khẩu trong giai đoạn từ năm 2000- 2017 bình quân đạt khoảng 28%/năm, từ 732 triệu đô la Mỹ năm 2000 lên 41,6 tỉ đô la Mỹ năm 2017 Năm 2018, xuất khẩu sang Mỹ trị giá 30,81 tỷ USD, tăng 12,5%. Nhập khẩu từ Mỹ đạt 8,66 tỷ USD, tăng 40,8%. Có 6 nhóm hàng tỷ USD: Hàng dệt may, giày dép, điện thoại và linh kiện, gỗ và sản phẩm gỗ; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện. Một số nhóm hàng sụt giảm mạnh ở mức 2 con số là hạt tiêu, dầu thô, cà phê và cao su với mức giảm tương ứng 33,8%, 18,6%, 21,8% và 26,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017. 18 9
  10. 8/23/2022 6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa kỳ 6.3.1.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam A. Thương mại Những khó khăn của Việt Nam trong thời gian tới: Đối với mặt hàng thủy sản, Mỹ đã và đang áp dụng chương trình thanh tra đối với cá tra xuất khẩu của Việt Nam kể từ đầu tháng 9-2017. Đối với mặt hàng nhôm thép, thông tin mới nhất cho biết Tổng thống Donald Trump đã tuyên bố đánh thuế 25% tất cả các sản phẩm thép và 10% đối với mặt hàng nhôm nhập khẩu từ tất cả các nước. Đối với dệt may - mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Mỹ thì việc ông Trump rút khỏi Hiệp định CPTPP 19 6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa kỳ 6.3.1.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam B. Đầu tư * Cải thiện môi trường đầu tư: • Cho phép hình thành doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài với tất cả các lĩnh vực không bị hạn chế • Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs) Được giảm bớt và xóa bỏ vào năm 2005 * Thu hút vốn đầu tư và các ngành sản xuất định hướng xuất khẩu * Khuyến khích đầu tư gián tiếp của Hoa Kỳ vào Việt Nam 20 10
  11. 8/23/2022 6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa kỳ 6.3.1.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam C. Cải cách về thể chế • Việt Nam đã cam kết cải cách các thủ tục hải quan nhằm đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế và của WTO bao gồm: – a) sử dụng giá giao dịch để tính thuế hải quan và hạn chế những chi phí dịch vụ có liên quan ( đến 12/2003), – b) phân loại thuế quan theo quy chuẩn của quốc tế ( đến 12/2002), – c) áp dụng cơ sở Thống nhất đối với tất cả các cửa khẩu, – d) xây dựng thước đo hiệu quả để ngăn ngừa việc nhập khẩu các nguyên liệu vi phạm trong quyền sở hữu trí tuệ (IPR) D. Cung cấp những hiểu biết và kinh nghiệm quý báu cho đàm phán gia nhập WTO • BTA được xây dựng dựa trên những quy tắc tổng quát của WTO nên hiệp định là bước tiến quan trọng giúp Việt Nam tiếp cận nhanh hơn đến WTO. 21 6.3.2 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU 6.3.2.1 Quá trình hình thành và ký kết Hiệp định • Ngày 26/6/2012, Việt Nam và EU đã chính thức tuyên bố khởi động đàm phán Hiệp định EVFTA • Ngày 2/12/2015, Tuyên bố về việc chính thức kết thúc đàm phán Hiệp định Thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA). • Tháng 6/2018, hai Bên công bố chính thức hoàn tất việc rà soát pháp lý đối với Hiệp định Thương mại (EVFTA) và Hiệp định bảo hộ đầu tư (nay có tên là EVIPA) 22 11
  12. 8/23/2022 6.3.2 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU 6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định A. Thương mại hàng hóa Đối với xuất khẩu của Việt Nam: • Ngay khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với khoảng 85,6% số dòng thuế, tương đương 70,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU. • Sau 07 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 99,2% số dòng thuế, tương đương 99,7% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. • Đối với khoảng 0,3% kim ngạch xuất khẩu còn lại, EU cam kết dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan với thuế nhập khẩu trong hạn ngạch là 0%. 23 6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định A. Thương mại hàng hóa • Dệt may, giày dép và thủy sản (trừ cá ngừ đóng hộp và cá viên): EU sẽ xóa bỏ hoàn toàn thuế NK cho các sản phẩm của Việt Nam trong vòng 7 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực. Với cá ngừ đóng hộp, EU sử dụng hạn ngạch thuế quan. • Gạo: EU sử dụng hạn ngạch đối với gạo xay xát, gạo chưa xay xát và gạo thơm. Gạo NK theo hạn ngạch này được miễn thuế hoàn toàn. Riêng gạo tấm, thuế NK sẽ được xóa bỏ theo lộ trình. Đối với sản phẩm từ gạo, EU sẽ đưa thuế NK về 0% trong vòng 7 năm. • Mật ong: EU sẽ xóa bỏ thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực và không áp dụng hạn ngạch thuế quan. • Rau củ quả, rau củ quả chế biến, nước hoa quả khác, túi xách, vali, sản phẩm nhựa, sản phẩm gốm sứ thủy tinh: về cơ bản sẽ được xóa bỏ thuế quan ngay khi Hiệp định có hiệu lực. 24 12
  13. 8/23/2022 6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định A. Thương mại hàng hóa Đối với nhập khẩu từ EU: • Việt Nam cam kết xóa bỏ phần lớn thuế xuất khẩu sau lộ trình nhất định; chỉ bảo lưu thuế xuất khẩu đối với một số sản phẩm quan trọng, trong đó có dầu thô và than đá. • Ô tô, xe máy: Việt Nam cam kết đưa thuế NK về 0% sau từ 9 tới 10 năm; riêng xe máy có dung tích xy-lanh trên 150 cm3 có lộ trình xóa bỏ thuế nhập khẩu là 7 năm; • Rượu vang, rượu mạnh, bia, thịt lợn và thịt gà: Việt Nam đồng ý xóa bỏ thuế NK trong thời gian tối đa là 10 năm. Các nội dung khác liên quan tới thương mại hàng hóa: Việt Nam và EU cũng thống nhất các nội dung liên quan tới thủ tục hải quan, SPS, TBT, phòng vệ thương mại, v.v, tạo khuôn khổ pháp lý để hai bên hợp tác, tạo thuận lợi cho xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp. 25 6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định B. Thương mại dịch vụ và đầu tư • Cam kết của Việt Nam và EU về thương mại dịch vụ và đầu tư cao hơn cam kết trong WTO và tương đương với mức cam kết cao nhất của EU trong những Hiệp định FTA gần đây của EU. • Các lĩnh vực mà Việt Nam cam kết thuận lợi cho các đầu tư EU gồm một số dịch vụ chuyên môn, dịch vụ tài chính, dịch vụ viễn thông, dịch vụ vận tải, dịch vụ phân phối. • Hai bên cũng đưa ra cam kết về đối xử quốc gia trong lĩnh vực đầu tư, đồng thời thảo luận về nội dung giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và nhà nước. 26 13
  14. 8/23/2022 6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định C. Sở hữu trí tuệ • Về cơ bản, các cam kết về sở hữu trí tuệ của Việt Nam là phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. • Về chỉ dẫn địa lý, khi Hiệp định có hiệu lực, Việt Nam sẽ bảo hộ trên 160 chỉ dẫn địa lý của EU (bao gồm 28 thành viên) và EU sẽ bảo hộ 39 chỉ dẫn địa lý của Việt Nam. Các chỉ dẫn địa lý của Việt Nam đều liên quan tới nông sản, thực phẩm, tạo điều kiện cho một số chủng loại nông sản của Việt Nam xây dựng và khẳng định thương hiệu của mình tại thị trường EU. Các nội dung khác: Hiệp định EVFTA cũng bao gồm các Chương liên quan tới cạnh tranh, doanh nghiệp nhà nước, phát triển bền vững, hợp tác và xây dựng năng lực, pháp lý-thể chế. Các nội dung này phù hợp với hệ thống pháp luật của Việt Nam, tạo khuôn khổ pháp lý để hai bên tăng cường hợp tác, thúc đẩy sự phát triển của thương mại và đầu tư giữa hai Bên. 27 6.3.2 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU 6.3.2.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam • A. Cơ hội • B. Thách thức 28 14
  15. 8/23/2022 6.3.3 Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) 6.3.3.1 Quá trình hình thành và ký kết Hiệp định • Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership -RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. • Tháng 11/2019, các nước thành viên đã cơ bản hoàn tất đàm phán văn kiện RCEP (trừ Ấn Độ - đã tuyên bố rút khỏi Hiệp định này). • Ngày 15/11/2020, 15 nước thành viên RCEP (trừ Ấn Độ) đã ký kết RCEP. Hiệp định này sẽ chính thức có hiệu lực trong vòng 60 ngày kể từ ngày được thông qua bởi ít nhất 6 nước thành viên ASEAN và 3 nước thành viên không thuộc ASEAN. 29 6.3.3 Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) 6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định A. Thương mại hàng hóa Việt Nam chào cho các nước ASEAN và các nước đối tác tỷ lệ tự do hóa thuế quan không cao hơn mức cam kết trong các Hiệp định FTA ASEAN + hiện hành: + VN chào cho ASEAN là 90,3%, cho Australia và Zealand là 89,6%, cho Nhật Bản và Hàn Quốc là 86,7%. + với Trung Quốc, VN chào tỷ lệ tự do hóa thuế quan 85,6% (phù hợp với cam kết của Việt Nam trong Hiệp định FTA ASEAN-Trung Quốc và chính sách thuế hiện hành của ta, nhằm giảm tối đa khả năng tăng nhập siêu từ thị trường này khi thực thi Hiệp định RCEP). 30 15
  16. 8/23/2022 6.3.3 Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) 6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định A. Thương mại hàng hóa Các nước đối tác chào cho Việt Nam tỉ lệ tự do hóa thuế quan cao hơn Việt Nam chào cho các nước đối tác tương ứng, cụ thể Australia xóa bỏ 92%, New Zealand xóa bỏ 91,4%, Nhật Bản xóa bỏ 90,4%, Hàn Quốc xóa bỏ 90,7% và Trung Quốc xóa bỏ 90,7%. 31 6.3.3 Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) 6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định B. Thương mại dịch vụ Các cam kết về Thương mại dịch vụ trong hiệp định RCEP được xây dựng đồng thời theo hai phương thức tiếp cận chọn – cho và chọn – bỏ, tùy các nước lựa chọn cách đưa ra biểu cam kết, đồng thời vẫn có các nghĩa vụ đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia. Việt Nam lựa chọn phương thức tiếp cận chọn – cho, với mức độ mở cửa thị trường về cơ bản tương đương với mức cam kết trong khuôn khổ ASEAN và không cao hơn pháp luật hiện hành. 32 16
  17. 8/23/2022 6.3.3 Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) 6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định C. Quy tắc xuất xứ RCEP cũng thiết lập một bộ quy tắc xuất xứ chung, bao gồm tổng giá trị qua các giai đoạn sản xuất tại các quốc gia khác nhau và giá trị nội địa hóa trong khu vực là 40%, một tỷ lệ không quá cao, đặc biệt đối với một hiệp định có rất nhiều thành viên như RCEP. Đối với Quy trình cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Việt Nam cùng với các nước thành viên RCEP (trừ Cam-pu-chia, Lào, Myanmar) bắt đầu triển khai thực hiện cơ chế tự chứng nhận xuất xứ của nhà xuất khẩu không quá 10 năm sau ngày thực thi Hiệp định. Trường hợp chưa thể triển khai thực hiện trong 10 năm này, các nước được phép gia hạn tối đa 10 năm nữa để thực hiện cơ chế này 33 6.3.3 Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) 6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định D. Đầu tư Cam kết về Đầu tư của RCEP bao gồm các cam kết về đối xử đầu tư, đối xử quốc gia, đối xử tối huệ quốc (MFN), yêu cầu thực hiện (PPR), quản lý cấp cao và hội đồng quản trị (SMBD), chuyển tiền, tước quyền sở hữu... Cam kết về Đầu tư của RCEP có một số cam kết cao hơn so với các hiệp định FTA ASEAN Cộng đã ký kết, như bổ sung nghĩa vụ ngoài các nghĩa vụ quy định tại Hiệp định về các Biện pháp Đầu tư liên quan đến Thương mại (TRIMs) của WTO; cam kết về MFN tự động; cam kết nghĩa vụ đơn phương tự do hóa chỉ tiến không lùi (Ratchet) đối với Danh mục A tại Danh mục bảo lưu và các biện pháp không tương thích của các nước. Tuy nhiên, nghĩa vụ Ratchet chỉ áp dụng đối với các nước sau 5 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực. Bên cạnh đó, Cam kết về Đầu tư của RCEP đã bổ sung cơ chế xem xét, hỗ trợ giải quyết các vướng mắc của nhà đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư tại một nước RCEP phù hợp với pháp luật của nước đó. 34 17
  18. 8/23/2022 6.3.3 Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) 6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định E. Cam kết khác Ngoài các nội dung cam kết về thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, RCEP còn các cam kết liên quan: Các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật, Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và thủ tục đánh giá sự phù hợp, Phòng vệ thương mại, Di chuyển thể nhân, Sở hữu trí tuệ, Thương mại điện tử, Cạnh tranh, Hợp tác kinh tế và kỹ thuật, Mua sắm của chính phủ 35 6.3.3 Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) 6.3.3.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam A. Những lợi ích từ Hiệp định RCEP với Việt Nam B. Những khó khăn trong quá trình thực hiện hiệp định RCEP đối với Việt Nam 36 18
  19. 8/23/2022 6.3.4 Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái bình Dương – CPTPP 6.3.3.1 Quá trình hình thành và ký kết Hiệp định • Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership - CPTPP), hay còn gọi là TPP- 11 là một hiệp định về nguyên tắc thương mại giữa 11 quốc gia bao gồm Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, NewZealand, Peru, Singapore và Việt Nam. • Tiền thân của hiệp định CPTPP là Hiệp định Đối tác Thái Bình Dương (TPP) gồm 11 nước kể trên và Hoa Kỳ tham gia đàm phán. 37 6.3.3.1 Quá trình hình thành và ký kết Hiệp định • Năm 2002, ba nước Chile, NewZealand và Singapore khởi xướng và đàm phán một FTA của Khu vực châu Á – Thái Bình Dương • -Ngày 4/2/2016 các nước ký kết TPP tại NewZealand tuy nhiên đến này 30/1/2017 Hoa Kỳ đã rút khỏi TPP. • Để cứu vãn TPP, mười một quốc gia còn lại đã liên tục có các cuộc gặp mặt các cấp như Pacific Alliance họp tại Chile tháng 3/2017, Phiên họp cấp trưởng đoàn tại Toronto (Canada) tháng 4/2017, Hội nghị Bộ trưởng tại Hà Nội tháng 5/2017. Đến phiên họp cấp trưởng đoàn tại Nhật Bản tháng 7/2017, lần đầu tiên các nước thống nhất, cụ thể hóa chỉ đạo của các Bộ trưởng về nhanh chóng đưa Hiệp định TPP vó hiệu lực, xác định cách thức đàm phán nhằm đạt cân bằng và xây dựng Danh mục tạm hoãn nghĩa vụ thực thi. Sau đó là hàng loạt các phiên họp cấp trưởng đoàn giai đoạn tháng 8-10 năm 2017. • Tháng 11/2017, Bên lề Hội nghị cấp cao APEC, 11 nước còn lại đã thống nhất đổi tên Hiệp định TPP thành Hiệp định CPPP với các nội dung cốt lõi. • Tháng 1/2018, Kết thúc đàm phán CPTPP • Ngày 8/3/2018, ký kết Hiệp định CPTPP tại Santiago, Chile 38 19
  20. 8/23/2022 6.3.4 Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái bình Dương – CPTPP 6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định Về thương mại hàng hóa: Các bên tham gia CPTPP nhất trí xóa bỏ hoặc cắt giảm thuế quan và các hàng rào phi thuế quan đối với hàng hóa công nghiệp và xóa bỏ hoặc cắt giảm thuế quan cũng như các chính sách mang tính hạn chế khác đối với hàng hóa nông nghiệp. Về quy tắc xuất xứ: 11 nước thành viên CPTPP đã thống nhất về một bộ quy tắc xuất xứ chung để xác định một hàng hóa cụ thể “có xuất xứ” và do vậy được hưởng thuế quan ưu đãi trong CPTPP 39 6.3.4 Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái bình Dương – CPTPP 6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định Đối với các biện pháp vệ sinh, kiểm dịch động thực vật (SPS), các nước CPTPP nhất trí cho phép công chúng được đóng góp ý kiến vào các dự thảo quy định SPS trong quá trình đưa ra quyết định và ban hành chính sách cũng như để bảo đảm rằng doanh nghiệp hiểu rõ các quy định mà họ sẽ phải tuân thủ Đối với hàng rào kỹ thuật đối với thương mại (TBT), các thành viên CPTPP đã nhất trí về các nguyên tắc minh bạch và không phân biệt đối xử khi xây dựng các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp. 40 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2