
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 4: Hội nhập trong khuôn khổ ASEAN
lượt xem 8
download

Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 4: Hội nhập trong khuôn khổ ASEAN. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: lịch sử ra đời ASEAN và quá trình hội nhập kinh tế khuôn khổ ASEAN; quá trình hình thành khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) và cộng đồng ASEAN (AEC);... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 4: Hội nhập trong khuôn khổ ASEAN
- 9/20/2022 Chương 4: HỘI NHẬP TRONG KHUÔN KHỔ ASEAN - Lịch sử ra đời ASEAN và quá trình hội nhập kinh tế khuôn khổ ASEAN - Quá trình hình thành khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) và cộng đồng ASEAN (AEC) 1 4.1 Lịch sử ra đời ASEAN và quá trình hội nhập kinh tế trong khuôn khổ ASEAN 4.1.1 Lịch sử ra đời của ASEAN – Lịch sử hình thành – Mục tiêu hoạt động – Cơ cấu tổ chức – Nguyên tắc và phương thức hoạt động 4.1.2 Quá trình hội nhập kinh tế trong khuôn khổ ASEAN – Hội nhập về thương mại hàng hóa – Hội nhập về thương mại dịch vụ – Hội nhập về đầu tư quốc tế 2 1
- 9/20/2022 4.1.1.1 Lịch sử hình thành ASEAN • 1/1959, thành lập Hiệp ước Hữu nghị và Kinh tế Đông Nam Á (SEAFET), gồm Malaysia và Philippines. • 31/7/1961, thành lập Hiệp hội Đông Nam Á (ASA) gồm Thái Lan, Philippines và Malaysia • 8/1963, thành lập tổ chức MAPHILINDO gồm Malaysia, Philippines và Indonesia. • 8/8/1967, Bộ trưởng Ngoại giao các nước Indonesia, Thái Lan, Philippines, Singapore và Phó Thủ tướng Malaysia ký tại Bangkok bản Tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). • Các thành viên khác: Bruney (năm 1984), Việt Nam (năm1995), Lào (năm 1997), Myanmar (năm 1997) và Campuchia (năm1999). 3 4.1.1.2 Mục tiêu hoạt động Hiến chương ASEAN khẳng định 15 mục tiêu hoạt động: • i. Duy trì và thúc đẩy hòa bình, an ninh và ổn định và tăng cường hơn nữa các giá trị hướng tới hòa bình trong khu vực; • ii. Nâng cao khả năng tự cường khu vực thông qua đẩy mạnh hợp tác chính trị, an ninh, kinh tế và văn hóa – xã hội; • iii. Duy trì Đông Nam Á là một Khu vực Không có Vũ khí Hạt nhân và các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt khác; • iv.Đảm bảo rằng nhân dân và các Quốc gia thành viên ASEAN được sống hòa bình với toàn thế giới nói chung trong một môi trường công bằng, dân chủ và hòa hợp; 4 2
- 9/20/2022 4.1.1.2 Mục tiêu hoạt động • v. Xây dựng một thị trường và cơ sở sản xuất duy nhất với sự ổn định, thịnh vượng, khả năng cạnh tranh và liên kết kinh tế cao, tạo thuận lợi cho thương mại và đầu tư, bao gồm sự trung chuyển tự do hàng hóa, dịch vụ và dòng đầu tư; di chuyển thuận lợi của các doanh nhân, những người có chuyên môn cao, những người có tài năng và lực lượng lao động, và sự chu chuyển tự do hơn các dòng vốn; • vi. Giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách phát triển trong ASEAN thông qua hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau; • vii. Tăng cường dân chủ, thúc đẩy quản trị tốt và pháp quyền, thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền và các quyền tự do cơ bản, với sự tôn trọng thích đáng các quyền và trách nhiệm của các Quốc gia Thành viên ASEAN; 5 4.1.1.2 Mục tiêu hoạt động • viii. Đối phó hữu hiệu với tất cả các mối đe dọa, các loại tội phạm xuyên quốc gia và các thách thức xuyên biên giới, phù hợp với nguyên tắc an ninh toàn diện; • ix. Thúc đẩy phát triển bền vững nhằm bảo vệ môi trường khu vực, tính bền vững của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn di sản văn hóa và chất lượng cuộc sống cao của người dân khu vực; • x. Phát triển nguồn nhân lực thông qua hợp tác chặt chẽ hơn trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo lâu dài, trong khoa học và công nghệ, để tăng cường quyền năng cho người dân ASEAN và thúc đẩy Cộng đồng ASEAN; • xi. Nâng cao phúc lợi và đời sống của người dân ASEAN thông qua việc tạo điều kiện để họ tiếp cận bình đẳng các cơ hội về phát triển con người, phúc lợi và công bằng xã hội; 6 3
- 9/20/2022 4.1.1.2 Mục tiêu hoạt động • xii. Tăng cường hợp tác trong việc xây dựng cho người dân ASEAN một môi trường an toàn, an ninh và không có ma túy; • xiii. Thúc đẩy hình thành một ASEAN hướng về nhân dân, trong đó khuyến khích mọi thành phần xã hội tham gia và hưởng lợi từ tiến trình liên kết và xây dựng cộng đồng ASEAN; • xiv. Thúc đẩy một bản sắc ASEAN thông qua việc nâng cao hơn nữa nhận thức về sự đa dạng văn hóa và các di sản của khu vực; và • xv. Duy trì vai trò trung tâm và chủ động của ASEAN như là động lực chủ chốt trong quan hệ và hợp tác với các đối tác bên ngoài trong một cấu trúc khu vực mở, minh bạch và thu nạp. 7 4.1.1.3 Cơ cấu tổ chức • Hội nghị Cấp cao ASEAN (ASEAN Summit): • Hội đồng Điều phối ASEAN (ASEAN Coordinating Council) • Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN (ASEAN Community Councils) • Các Hội nghị Bộ trưởng chuyên ngành (ASEAN Sectoral Ministerial Bodies) • Tổng Thư ký ASEAN và Ban thư ký ASEAN (Secretary- General of ASEAN /ASEAN Secretariat) • Ủy ban Đại diện thường trực bên cạnh ASEAN (Committee Of Permanent Representatives to ASEAN) • Ban thư ký ASEAN quốc gia (ASEAN National Secretariats)là • Ủy ban liên chính phủ ASEAN về Nhân quyền (AICHR) • Quỹ ASEAN (ASEAN Foundation) 8 4
- 9/20/2022 4.1.1.4 Nguyên tắc và phương thức hoạt động A. Các nguyên tắc cơ bản: • i) Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân tộc của tất cả các Quốc gia thành viên; • ii) Cùng cam kết và chia sẻ trách nhiệm tập thể trong việc thúc đẩy hòa bình, an ninh và thịnh vượng ở khu vực; • iii) Không xâm lược, sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực hay các hành động khác dưới bất kỳ hình thức nào trái với luật pháp quốc tế; • iv) Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; • v) Không can thiệp vào công việc nội bộ của các Quốc gia thành viên ASEAN; 9 4.1.1.4 Nguyên tắc và phương thức hoạt động A. Các nguyên tắc cơ bản: • vi) Tôn trọng quyền của các Quốc gia Thành viên được quyết định vận mệnh của mình mà không có sự can thiệp, lật đổ và áp đặt từ bên ngoài; • vii) Tăng cường tham vấn về các vấn đề có ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của ASEAN; • viii) Tuân thủ pháp quyền, quản trị tốt, các nguyên tắc của nền dân chủ và chính phủ hợp hiến; • ix) Tôn trọng các quyền tự do cơ bản, thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền, và đẩy mạnh công bằng xã hội; • x) Đề cao Hiến chương Liên Hợp Quốc và luật pháp quốc tế bao gồm cả luật nhân đạo quốc tế mà các Quốc gia Thành viên đã tham gia; 10 5
- 9/20/2022 4.1.1.4 Nguyên tắc và phương thức hoạt động A. Các nguyên tắc cơ bản: • xi) Không tham gia vào bất kỳ một chính sách hay hoạt động nào, kể cả việc sử dụng lãnh thổ của một nước, do bất kỳ một Quốc gia Thành viên ASEAN hay ngoài ASEAN hoặc đối tượng không phải là quốc gia tiến hành, đe dọa đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ hay sự ổn định chính trị và kinh tế của các Quốc gia Thành viên ASEAN; • xii) Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ và tôn giáo của người dân ASEAN, đồng thời nhấn mạnh những giá trị chung trên tinh thần thống nhất trong đa dạng; • xiii) Giữ vững vai trò trung tâm của ASEAN trong các quan hệ về chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội với bên ngoài, đồng thời vẫn duy trì tính chủ động, hướng ra bên ngoài, thu nạp và không phân biệt đối xử; và • xiv) Tuân thủ các nguyên tắc thương mại đa biên và các cơ chế dựa trên luật lệ của ASEAN nhằm triển khai có hiệu quả các cam kết kinh tế, và giảm dần, tiến tới loại bỏ hoàn toàn các rào cản đối với liên kết kinh tế khu vực, trong một nền kinh tế do thị trường thúc đẩy. 11 4.1.1.4 Nguyên tắc và phương thức hoạt động B. Các phương thức hoạt động: • i)Phương thức ra quyết định: Tham vấn và Đồng thuận (consultation & concensus) – Mọi vấn đề của ASEAN đều phải tham vấn tất cả các nước thành viên ASEAN và quyết định chỉ được thông qua khi tất cả các nước thành viên đều nhất trí hoặc không phản đối. Phương thức này đã được áp dụng lâu dài và trở thành một nguyên tắc “bất thành văn” được các nước tôn trọng. • ii) Nguyên tắc trong quan hệ với các đối tác: trong triển khai quan hệ đối ngoại của ASEAN, các quốc gia Thành viên sẽ phối hợp và nỗ lực xây dựng lập trường chung cũng như tiến hành các hoạt động chung trên cơ sở thống nhất và đoàn kết, tuân thủ các mục tiêu và nguyên tắc đề ra trong Hiến chương (theo Điều 41 Hiến chương ASEAN). • iii) Tiệm tiến và thoải mái với tất cả các bên: hợp tác khu vực phải được tiến hành từng bước, bảo đảm phù hợp với lợi ích, khả năng của các nước và tất cả đều có thể tham gia, đóng góp, không thành viên nào bị “bỏ lại”. Điều này xuất phát từ thực tế rất đa dạng ở khu vực; các nước khác nhau về chế độ chính trị - xã hội, trình độ phát triển, điều kiện văn hóa, lịch sử... 12 6
- 9/20/2022 4.1.2 Quá trình hội nhập kinh tế trong khuôn khổ ASEAN 4.1.2.1. Hội nhập về thương mại hàng hóa (a) Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT - The Agreement on theCommon Effective Preferential Tariff) • Năm 1992, các nước ASEAN đã ký CEPT, hiệp định này tiếp tục được sửa đổi, bổ sung vào các năm 1995, 2003. • CEPT áp dụng với sản phẩm chế tạo, kể cả sản phẩm cơ bản và sản phẩm nông sản. • Chỉ có những sản phẩm có ít nhất 40% giá trị xuất sứ của ASEAN (của riêng một nước hoặc nhiều nước ASEAN cộng lại) và phải là các sản phẩm được đưa vào danh mục được giảm thuế và được hội đồng AFTA xác nhận • Mỗi nước có thể giảm thuế trong những thời gian khác nhau. Nhưng thời điểm hoàn thành thuế là 1/1/2003 13 4.1.2.1. Hội nhập về thương mại hàng hóa (b) Hiệp định ATIGA Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ASEAN Trade in Goods Agreement) Trên cơ sở Hiệp định CEPT (1992), Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010. (i) Đặc điểm chính của Hiệp định ATIGA: • Trong ATIGA, các nước ASEAN dành cho nhau mức ưu đãi tương đương hoặc thuận lợi hơn mức ưu đãi dành cho các nước đối tác trong các FTA mà ASEAN ký (các FTA ASEAN+) • Ngoài các cam kết về thuế quan, ATIGA cũng bao gồm nhiều cam kết khác như: xóa bỏ các hàng rào phi thuế quan, quy tắc xuất xứ, thuận lợi hóa thương mại, hải quan, các tiêu chuẩn và sự phù hợp, các biện pháp vệ sinh dịch tễ. • Biểu cam kết cắt giảm thuế quan trong ATIGA của mỗi nước (Phụ lục 2 của Hiệp định) bao gồm toàn bộ các sản phẩm trong Danh mục hài hóa thuế quan của ASEAN (AHTN) và lộ trình cắt giảm cụ thể cho từng sản phẩm trong từng năm. Do đó, so với CEPT, cam kết thuế quan trong ATIGA rất rõ ràng và dễ tra cứu. 14 7
- 9/20/2022 4.1.2.1. Hội nhập về thương mại hàng hóa (b) Hiệp định ATIGA Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ASEAN Trade in Goods Agreement) (ii) Những nội dung cơ bản của ATIGA • Các nguyên tắc của ATIGA – Về nguyên tắc đối xử tối huệ quốc – Về nguyên tắc đối xử quốc gia 15 4.1.2.1. Hội nhập về thương mại hàng hóa (b) Hiệp định ATIGA (ii) Những nội dung cơ bản của ATIGA • Cam kết cắt giảm thuế quan – Các nước ASEAN-6: đến năm 2010 phải xóa bỏ thuế quan toàn bộ – Các nước CLMV: đến năm 2015 mới phải xóa bỏ thuế quan và còn được linh hoạt 7% số dòng thuế (các nước được quyền tự lựa chọn các sản phẩm đưa vào danh mục 7% này) đến năm 2018 mới phải xóa bỏ thuế quan. – Đa số các sản phẩm trong biểu thuế quan sẽ được các nước xóa bỏ hoặc giảm thuế xuống còn dưới 5%, trừ một số sản phẩm nhạy cảm như: các sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến, các sản phẩm nhạy cảm như súng đạn, thuốc nổ, rác thải…. – Có 03 loại quy tắc xuất xứ (i) Hàng hóa phải có hàm lượng nguyên liệu nội khối (RVC) ít nhất là 40%, hoặc (ii) Hàng hóa phải trải qua chuyển đổi HS 4 số, hoặc (iii) Hàng hóa phải trải qua một quy trình sản xuất nhất định. 16 8
- 9/20/2022 4.1.2.1. Hội nhập về thương mại hàng hóa (b) Hiệp định ATIGA (ii) Những nội dung cơ bản của ATIGA • Các biện pháp phi thuế quan – Các nước thành viên áp dụng hạn ngạch thuế quan sẽ dỡ bỏ TRQ (hạn ngạch thuế quan) theo ba gói thống nhất với Chương trình làm việc về xóa bỏ hàng rào phi thuế quan; – Các nước thành viên ASEAN sẽ xoá bỏ hàng rào phi thuế quan theo ba gói với thời gian quy định cụ thể tại Điều 42 của Hiệp định: • Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái lan sẽ xoá bỏ lần lượt vào các năm 2008, 2009 và 2010; • Philippines xoá bỏ lần lượt vào các năm 2010, 2011, 2012; • Các nước CLMV xoá bỏ lần lượt vào các năm 2013, 2014, 2015, có linh hoạt tới năm 2018 17 4.1.2 Quá trình hội nhập kinh tế trong khuôn khổ ASEAN 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (a) Hiệp định Khung về Dịch vụ của ASEAN (AFAS) (i) Mục tiêu của AFAS • Đối với Phương thức 1 và 2: Không có hạn chế nào, ngoại trừ các trường hợp có lý do hợp lý (như bảo vệ cộng đồng) và được sự đồng ý của tất cả các Thành viên ASEAN trong từng trường hợp cụ thể. • Đối với Phương thức 3: Cho phép tỷ lệ góp vốn của các nhà đầu tư nước ngoài thuộc khu vực ASEAN trong các doanh nghiệp lên tới 70% vào năm 2015 đối với tất cả các lĩnh vực và từng bước loại bỏ các rào cản khác. • Tuy nhiên, cho tới thời điểm 31/12/2015 thì các nước ASEAN vẫn chưa đạt được đầy đủ các mục tiêu kể trên 18 9
- 9/20/2022 4.1.2 Quá trình hội nhập kinh tế trong khuôn khổ ASEAN 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (a) Hiệp định Khung về Dịch vụ của ASEAN (AFAS) (ii) nguyên tắc, phạm vi đàm phán về thương mại dịch vụ: • Nguyên tắc đàm phán: Đàm phán dịch vụ trong khuôn khổ AFAS được thực hiện theo hình thức Chọn – Cho giống WTO, tức là tất cả các ngành/lĩnh vực có cam kết mở cửa thì sẽ được đưa vào trong các Gói cam kết, còn trường hợp không đưa vào là không có cam kết gì. • Phạm vi cam kết: Các Gói cam kết về mở cửa dịch vụ trong khuôn khổ Hiệp định AFAS không bao gồm Phương thức cung cấp dịch vụ 4 – Hiện diện thể nhân, chỉ bao gồm 3 Phương thức cung cấp dịch vụ 1- Cung cấp dịch vụ qua biên giới), 2 - Tiêu dùng ở nước ngoài và 3 – Hiện diện thương mại. • Các cam kết về Hiện diện thể nhân hay còn gọi là Di chuyển thể nhân được đàm phán riêng trong Hiệp định về di chuyển thể nhân ASEAN năm 2012. 19 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (a) Hiệp định Khung về Dịch vụ của ASEAN (AFAS) • 15/12/1995: Các nước ASEAN ký Hiệp định AFAS • Các nước ASEAN đã tiến hành đàm phán và đưa ra 9 Gói cam kết • Với 3 Phương thức cung cấp DV 1,2,3, AEC Blueprint đặt ra mục tiêu: – Phương thức 1 và 2: Không có hạn chế nào, ngoại trừ các trường hợp có lý do hợp lý (như bảo vệ cộng đồng) và được sự đồng ý của tất cả các Thành viên ASEAN trong từng trường hợp cụ thể. – Phương thức 3: Cho phép tỷ lệ góp vốn của các nhà đầu tư nước ngoài thuộc khu vực ASEAN trong các DN lên tới 70% vào năm 2015 với tất cả các lĩnh vực và từng bước loại bỏ các rào cản khác. • Phương thức 4 (Di chuyển thể nhân), ban đầu được đàm phán trong khuôn khổ Hiệp định AFAS, sau được tách đàm phán riêng trong Hiệp định ASEAN về Di chuyển thể nhân (MNP). • Hiệp định MNP được ký ngày 19/11/2012 tại Phnom Penh, Campuchia với mục tiêu dỡ bỏ đáng kể các rào cản đối với việc di chuyển tạm thời qua biên giới của các thể nhân tham gia vào thương mại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư giữa các nước ASEAN. 20 10
- 9/20/2022 STT Lĩnh vực Cam kết trong Gói 9 AFAS cao hơn WTO 1 Dịch vụ Bất - Dịch vụ quản lý bất động sản trên cơ sở một khoản phí hoặc hợp động sản đồng: Việt Nam mở cửa cả 3 Phương thức dịch vụ (trong WTO không có cam kết) 2 Dịch vụ nghiên - Dịch vụ nghiên cứu và phát triển khoa học xã hội và nhân văn và Dịch cứu và phát vụ nghiên cứu và phát triển liên ngành: mở cửa cho phép tỷ lệ góp vốn của triển nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài thuộc ASEAN lên tới 70% trong liên doanh (trong WTO không có cam kết) 3 Dịch vụ Bất - Dịch vụ quản lý bất động sản trên cơ sở một khoản phí hoặc hợp động sản đồng: Việt Nam mở cửa cả 3 Phương thức dịch vụ (trong WTO không có cam kết) 4 Y tế - Các dịch vụ bệnh viện, nha khoa và khám bệnh: Mở cửa hoàn toàn cả 3 phương thức cung cấp dịch vụ (trong WTO vẫn có yêu cầu về vốn đầu tư tối thiểu để thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ) - Các dịch vụ y tá, vật lý trị liệu và cứu trợ y tế: chưa cam kết trong WTO, trong Gói 9 Việt Nam cam kết mở cửa hoàn toàn ở 3 phương thức cung cấp dịch vụ 5 Viễn thông - Dịch vụ Giá trị gia tăng không có hạ tầng mạng (trừ dịch vụ tiếp cận internet): cho phép vốn góp của các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài trong liên doanh lên tới 70% (thay vì 65% như trong WTO) 21 STT Lĩnh vực Cam kết trong Gói 9 AFAS cao hơn WTO 6 Du lịch - Dịch vụ công viên vui chơi giải trí (theme park): trong WTO Việt Nam không có cam kết gì đối với dịch vụ này. Trong Gói 9 của AFAS, Việt Nam cho phép các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài thành lập liên doanh để cung cấp dịch vụ này nhưng phần vốn góp không được vượt quá 70% vốn điều lệ của công ty, đồng thời Việt Nam vẫn giữ quyền phân biệt đối xử giữa các nhà cung cấp dịch vụ trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực này. 7 Vận tải - Vận tải đường sắt: Trong WTO đối với DV này Việt Nam vẫn còn tương đối nhiều hạn chế đối với các nhà cung cấp DV nước ngoài. Trong Gói 9 của AFAS Việt Nam mở cửa hoàn toàn cả 3 Phương thức DV đối với Vận tải đường sắt hàng hóa, còn đối với Vận tải đường sắt hành khách thì chỉ duy trì hạn chế đối với Phương thức 3, theo đó yêu cầu tỷ lệ góp vốn trong liên doanh không vượt quá 51% (so với 49% trong WTO) - Vận tải đường biển: Mở cửa thêm Phương thức 1 đối với cả vận tải đường biển hàng hóa và hành khách so với WTO. Còn đối với Phương thức 3, mở cửa hơn so với WTO ở hình thức vận tải đường biển hàng hóa khi cho phép vốn góp của nước ngoài trong các công ty vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam lên tới 70% (so với 49% trong WTO) - Vận tải đường bộ hàng hóa: Mở cửa thêm Phương thức 1 so với WTO và cho phép vốn góp của nước ngoài trong liên doanh lên tới 70% (so với 49% trong WTO) - Các DV vụ hỗ trợ, bảo trì, sửa chữa thiết bị vận tải: Gói cam kết 9 của AFAS có cam kết mở cửa bổ sung thêm một số DV này (trong WTO không có cam kết) 22 11
- 9/20/2022 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (b) Các Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau (MRA) • MRA về hành nghề Kỹ thuật (9/12/2005; Kuala Lumpur, Malaysia) • MRA về hành nghề Điều dưỡng (8/12/2006; Cebu, Philippines) • MRA về hành nghề Kiến trúc (19/11/2007; Singapore) • Thoả thuận khung cho sự công nhận lẫn nhau về năng lực khảo sát (19/11/ 2007; Singapore) • Các Khung của MRA về hành nghề Kế toán và Kiểm toán (26/2/2009; Cha-am, Thái Lan), sau được sửa đổi thành MRA về hành nghề Kế toán (13/11/2014; Nay Pyi Taw, Myanmar) • MRA về hành nghề Y khoa (26/2/2009; Cha-am, Thái Lan) • MRA về hành nghề Nha khoa (26/2/2009; Cha-am, Thái Lan) • MRA về hành nghề Du lịch (9/11/2012; Bangkok, Thái Lan) 23 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (c) Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA - Trade in Services Agreement) • Tính đến khi ký ATISA, các nước ASEAN đã đàm phán và ký Nghị định thư thực hiện tổng cộng 10 Gói cam kết về dịch vụ - Gói cam kết thứ 10 là gói cuối cùng trong khuôn khổ AFAS. • ATISA được 7 Bộ trưởng kinh tế ký ngày 23/04/2019 tại Hội nghị hẹp các Bộ trưởng kinh tế ASEAN (AEM Retreat), sau đó được các thành viên còn lại ký kết: Myanmar (8/2019), Việt Nam (9/2019). Philippines (10/2020) 24 12
- 9/20/2022 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (c) Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) • Cam kết ATISA bao gồm: – Văn kiện Hiệp định ATISA – Phụ lục về dịch vụ tài chính – Phụ lục về dịch vụ viễn thông – Phụ lục về dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không – Phụ lục I – Danh mục các biện pháp không tương thích (theo khoản 1 Điều 11 Hiệp định ATISA) – Phụ lục II – Danh mục các biện pháp không tương thích (theo khoản 2 Điều 11 Hiệp định ATISA) 25 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (c) Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) • Mục tiêu ATISA bao gồm: – Tăng cường các kết nối về kinh tế – Thúc đẩy thương mại và đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ, từ đó tạo ra thị trường và quy mô dịch vụ lớn hơn – Giảm các rào cản, tăng tính dự báo về thương mại và đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ – Tăng cường hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN – Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nước thành viên ASEAN. 26 13
- 9/20/2022 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (c) Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) • Về mặt nội dung, ATISA là “phiên bản nâng cấp” của AFAS với những khác biệt chủ yếu sau: – Về phạm vi điều chỉnh: ATISA có phạm vi điều chỉnh bao trùm tất cả các lĩnh vực dịch vụ ngoại trừ các ngoại lệ, trong khi AFAS chỉ gồm các lĩnh vực dịch vụ được cam kết – Về các nguyên tắc điều chỉnh: ATISA ghi nhận các nguyên tắc ứng xử đối với nhà đầu tư, cung cấp dịch vụ nước ngoài theo các chuẩn mực hiện đại, bao trùm và triệt để (NT, MFN, LP…), trong khi đó AFAS chỉ đề cập chung về các quy tắc tự do hóa – Về phương thức mở cửa: ATISA tự do hóa các lĩnh vực dịch vụ theo phương thức “chọn-bỏ” (mở hết ngoại trừ các biện pháp còn bảo lưu), trong khi AFAS mở cửa theo phương thức “chọn-cho” (chỉ mở với các biện pháp được liệt kê cụ thể).. 27 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (c) Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) Các nghĩa vụ trong ATISA có thể chia làm 03 nhóm lớn sau: (i). Nhóm các nghĩa vụ cơ bản • Được nêu tập trung tại Mục II của Hiệp định, gồm tất cả các nguyên tắc ứng xử mà nước thành viên phải bảo đảm đối với bất kỳ dịch vụ và/hoặc nhà cung cấp dịch vụ nào của/từ nước thành viên khác trừ các trường hợp có bảo lưu. • Cụ thể, các nghĩa vụ cơ bản này bao gồm: – Đối xử Quốc gia – Đối xử Tối huệ quốc – Tiếp cận thị trường – Hiện diện tại nước sở tại – Ban lãnh đạo, các vị trí nhân sự chủ chốt 28 14
- 9/20/2022 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (c) Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) Các nghĩa vụ trong ATISA có thể chia làm 03 nhóm lớn sau: (ii). Nhóm cam kết về mở cửa thị trường • Gồm các cam kết về những trường hợp (ngành, phân ngành, hoạt động dịch vụ) bảo lưu mà nước thành viên được quyền không tuân thủ một hoặc một số các nghĩa vụ cơ bản theo các cách thức, điều kiện, mức độ cụ thể. • Các cam kết liên quan tới bảo lưu được nêu tại: – Mục III Hiệp định (các vấn đề chung về bảo lưu, áp dụng chung cho tất cả các thành viên) và – Phụ lục I và II Hiệp định về Danh mục các biện pháp không tương thích (các bảo lưu cụ thể của riêng từng nước thành viên) 29 4.1.2.2. Hội nhập về thương mại dịch vụ (c) Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) Các nghĩa vụ trong ATISA có thể chia làm 03 nhóm lớn sau: (iii). Nhóm các cam kết về minh bạch, hợp tác, bảo đảm cạnh tranh, tự do thanh toán Gồm các cam két ở Mục IV và V của Hiệp định: – Các cam kết nhằm bảo đảm tính minh bạch, tham vấn và có thể dự đoán trước trong (i) soạn thảo, ban hành, áp dụng các biện pháp liên quan tới thương mại DV; (ii) thực hiện các thủ tục hành chính, đặc biệt là thủ tục cấp phép – Các cam kết nhằm thúc đẩy hợp tác giữa các nước thành viên trong công nhận bằng cấp, thúc đẩy sự tham gia của các DN siêu nhỏ, nhỏ và vừa (MSME), hỗ trợ kỹ thuật – Các cam kết nhằm bảo đảm cạnh tranh liên quan tới các nhà cung cấp dịch vụ độc quyền hoặc có đặc quyền – Các cam kết bảo vệ quyền tự do thanh toán và chuyển tiền cùng các hạn chế đối với các quyền này 30 15
- 9/20/2022 4.1.2.3. Hội nhập về đầu tư quốc tế • Hiệp định Đầu tư Toàn diện ASEAN (ACIA) được ký kết tháng 2/2009 và có hiệu lực từ 29/3/2012 thay thế cho Hiệp định Khuyến khích và Bảo hộ Đầu tư ASEAN (IGA) 1987 và Hiệp định Khu vực đầu tư ASEAN (AIA) 1998) • Hiệp định ACIA bao gồm 4 nội dung chính là Tự do hóa đầu tư, Bảo hộ đầu tư, Thuận lợi hóa đầu tư và Xúc tiến đầu tư. • ACIA chỉ có các cam kết về tự do hóa đầu tư trong các lĩnh vực: ➢Chế tạo (manufacturing) ➢Nông nghiệp ➢Nghề cá (fishery) ➢Lâm nghiệp (forestry) ➢Khai mỏ (mining and quarrying) ➢Các dịch vụ phụ trợ cho các ngành trên ➢Và bất kỳ lĩnh vực nào khác nếu tất cả các Thành viên đồng ý 31 4.1.2.3. Hội nhập về đầu tư quốc tế Các nghĩa vụ về không phân biệt đối xử - Đối xử Quốc gia (NT): Mỗi Thành viên cam kết dành cho các nhà đầu tư/khoản đầu tư của nhà đầu tư từ nước Thành viên khác sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử với các nhà đầu tư/khoản đầu tư của nhà đầu tư nước mình. - Đối xử Tối huệ quốc (MFN): Mỗi Thành viên cam kết dành cho các nhà đầu tư/khoản đầu tư của nhà đầu tư từ nước Thành viên khác sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử với các nhà đầu tư/khoản đầu tư của nhà đầu tư từ bất kỳ nước Thành viên hay ngoài Thành viên ASEAN nào, trừ các trường hợp sau: • Các thỏa thuận tiểu khu vực (sub-regional) giữa hai hoặc nhiều Thành viên • Các thỏa thuận đã có của các nước Thành viên với các nước khác nhưng phải thông báo với Hội đồng Đầu tư ASEAN 32 16
- 9/20/2022 4.1.2.3. Hội nhập về đầu tư quốc tế Các nghĩa vụ về bảo hộ đầu tư • ACIA bao gồm rất nhiều các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi cho cho các nhà đầu tư nước ngoài và các khoản đầu tư của họ khi đầu tư vào một nước ASEAN, trong đó có các quy định về đối xử công bằng và thỏa đáng, tự do chuyển tiền (vốn, lợi nhuận..) ra nước ngoài, đảm bảo an ninh, an toàn, không bị trưng thu trưng dụng tài sản bất hợp lý… • Đặc biệt, ACIA đưa vào một Cơ chế Giải quyết tranh chấp Nhà nước-nhà đầu tư nước ngoài (ISDS) trong đó cho phép nhà đầu tư khi có tranh chấp với nước nhận đầu tư có quyền kiện nước đó ra một cơ chế trọng tài độc lập. 33 4.2 Quá trình hình thành khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) và cộng đồng ASEAN (AEC) 4.2.1 Quá trình hình thành khu vực AFTA • Bối cảnh i). Quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ, ii). Sự hình thành và phát triển các tổ chức hợp tác khu vực mới đặc biệt như EU, iii). Những thay đổi về chính sách như mở cửa, khuyến khích và dành ưu đãi rộng rãi cho các nhà đầu tư nước ngoài, cùng với những lợi thế so sánh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực của các nước Trung Quốc, Việt Nam, Nga và các nước Đông Âu đã trở thành những thị trường đầu tư hấp dẫn hơn ASEAN, ➔ “Tuyên bố chung Singapore – 1992”, thành lập “Khu vực mậu dịch tự do ASEAN” (AFTA - ASEAN Free Trade Area), hoàn thành vào năm 2003 34 17
- 9/20/2022 4.2 Quá trình hình thành khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) và cộng đồng ASEAN (AEC) 4.2.1 Quá trình hình thành khu vực AFTA • Mục tiêu của việc thành lập AFTA : • Thực hiện tự do hoá Thương Mại ASEAN bằng việc loại bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan trong nội bộ khu vực. Chương trình đã đặt mục tiêu đến năm 2003 (ban đầu là năm 2008) thuế quan đối với các hàng hoá sản xuất trong nội bộ khối giảm xuống tới mức 0-5%. • Thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào ASEAN bằng cách tạo dựng ASEAN thành một thị trường thống nhất và hấp dẫn các nhà đầu tư quốc tế. • Làm cho ASEAN thích nghi với những điều kiện kinh tế quốc tế đang thay đổi, đặc biệt là phát triển trong xu thế tự do hoá thương mại toàn cầu. 35 4.2.2 Quá trình hình thanh AEC và nội dung hợp tác của cộng đồng AEC 4.2.2.1. Quá trình hình thành AEC • Năm 1992: Hiệp định CEPT được ký kết, sau được thay bởi Hiệp định ATIGA 2009 (có hiệu lực từ 2010) • Năm 1995: Hiệp định khung về Dịch vụ ASEAN (AFAS) được ký kết • Năm 1998: Hiệp định khung về Đầu tư ASEAN được ký kết, sau đó được thay thế bởi Hiệp định Đầu tư toàn diện ASEAN 2012 • Năm 2003: Tại Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN 9, các nhà lãnh đạo ASEAN lần đầu tiên tuyên bố mục tiêu hình thành một Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). Mục tiêu này cũng phù hợp với Tầm nhìn ASEAN 2020 thông qua vào năm 1997 với mục tiêu phát triển ASEAN thành một Cộng đồng ASEAN. • Năm 2006: Tại cuộc họp các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN lần thứ 38, Kế hoạch tổng thể xây dựng AEC (AEC Blueprint) đã được đưa ra với các mục tiêu và lộ trình cụ thể cho việc thực hiện AEC. • Năm 2007: Tại Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ 12, các nhà lãnh đạo ASEAN đã đồng ý đẩy nhanh việc hình thành AEC vào năm 2015 thay vì 2020 như kế hoạch ban đầu • Ngày 22/11/2015: Tại Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ 27, các nhà lãnh đạo ASEAN đã ký kết Tuyên bố Kuala Lumpur về việc thành lập AEC. 36 18
- 9/20/2022 4.2.2 Quá trình hình thanh AEC và nội dung hợp tác của cộng đồng AEC 4.2.2.2. Nội dung hợp tác trong AEC a/ Mục tiêu của AEC - Một thị trường đơn nhất và cơ sở sản xuất chung, thông qua: Tự do lưu chuyển hàng hoá, Tự do lưu chuyển dịch vụ, Tự do lưu chuyển đầu tư, Tự do lưu chuyển vốn, Tự do lưu chuyển lao động có tay nghề, Lĩnh vực hội nhập ưu tiên, Thực phẩm, nông nghiệp và lâm nghiệp - Một khu vực kinh tế cạnh tranh, thông qua: Các khuôn khổ chính sách về cạnh tranh, Bảo hộ người tiêu dùng, Quyền sở hữu trí tuệ, Phát triển cơ sở hạ tầng, Thuế quan, Thương mại điện tử - Phát triển kinh tế cân bằng, thông qua: Các kế hoạch phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), Sáng kiến hội nhập nhằm thu hẹp khoảng cách phát triển trong ASEAN, - Hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, thông qua: Tham vấn chặt chẽ trong đàm phán đối tác kinh tế, Nâng cao năng lực tham gia vào mạng lưới cung cấp toàn cầu 37 4.2.2 Quá trình hình thanh AEC và nội dung hợp tác của cộng đồng AEC 4.2.2.2. Nội dung hợp tác trong AEC b/ Các Hiệp định chính trong AEC • Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (ATIGA) • Hiệp định Khung về Dịch vụ ASEAN (AFAS) • Hiệp định về Di chuyển thể nhân trong ASEAN (MNP) • Các Thỏa thuận Thừa nhận lẫn nhau về một số lĩnh vực dịch vụ • Hiệp định Đầu tư Toàn diện ASEAN (ACIA) 38 19
- 9/20/2022 4.2.2 Quá trình hình thanh AEC và nội dung hợp tác của cộng đồng AEC 4.2.2.2. Nội dung hợp tác trong AEC c/ Hợp tác chuyên ngành trong AEC • (i). Hợp tác Năng lượng ASEAN • (ii). Hợp tác về lương thực, nông nghiệp và lâm nghiệp • (iii). Hợp tác về tài chính • (iv). Hợp tác về khoáng sản • (v). Hợp tác về giao thông-vận tải • (vi). Hợp tác Tiểu vùng Mê công 39 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển: Chuyên đề 1 - TS. Phạm Văn Chắt
54 p |
111 |
16
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển: Chuyên đề 3 - TS. Phạm Văn Chắt
52 p |
162 |
15
-
Bài giảng Hội nhập Kinh tế quốc tế, cơ hội và thách thức
17 p |
101 |
13
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Chương 1: Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế
12 p |
106 |
12
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển: Chuyên đề 2 - TS. Phạm Văn Chắt
63 p |
84 |
10
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Chương 2: Lý thuyết về hội nhập kinh tế quốc tế
6 p |
74 |
10
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 3: Hội nhập trong khuôn khổ WTO
13 p |
34 |
9
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Chương 6: Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
17 p |
52 |
8
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 1: Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế
14 p |
20 |
6
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Chương 5: Hội nhập trong khuôn khổ EU
5 p |
36 |
6
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Chương 4: Hội nhập trong khuôn khổ ASEAN
14 p |
47 |
6
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Chương 3: Hội nhập trong khuôn khổ WTO
11 p |
27 |
6
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế và tổ chức thương mại thế giới (WTO)
43 p |
38 |
6
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 2: Lý thuyết về hội nhập kinh tế quốc tế
15 p |
14 |
5
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển: Chuyên đề 4 - TS. Phạm Văn Chắt
21 p |
83 |
5
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 5: Hội nhập trong khuôn khổ EU
5 p |
21 |
5
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 6: Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
22 p |
27 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
