intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 2 - ThS. Nguyễn Tài Yên

Chia sẻ: Thangnamvoiva25 Thangnamvoiva25 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:56

313
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn" cung cấp cho người học các kiến thức: Các hình thức huy động vốn, các phương pháp tính và trả lãi, phương pháp kế toán. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 2 - ThS. Nguyễn Tài Yên

  1. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 1
  2. KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG VỀ THÁI ĐỘ VÀ YÊU CẦU oCung cấp thông tin cần thiết   Sinh viên tích cực đọc các  liên quan đến các hình thức huy  văn bản pháp quy liên quan động vốn  Có thái độ tích cực trong  oCung cấp phương pháp tính và  việc học tập ở nhà và xây  trả lãi trong NHTM dựng bài trên lớp oHạch toán thành thạo các   Có các kỹ năng để xử lý các  nghiệp vụ liên quan đến huy  nghiệp vụ trong thực tế liên  động vốn quan đến huy động vốn 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 2
  3. KẾ TOÁN  NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN NỘI DUNG • Các hình thức huy động vốn. • Các phương pháp tính và trả lãi. • Phương pháp kế toán. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 3
  4. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN  TÀI LIỆU THAM KHẢO  Giáo trình kế toán ngân hàng (chương 2)  Quyết  định  số  1284/2002/QĐ­NHNN  ngày  21/11/2002  của Thống đốc NHNN về “Quy chế mở và sử dụng tài  khoản tiền gửi tại NH”  Quyết  định  số  1160/2004/QĐ­NHNN  ngày  13/09/2004  và  QĐ  số  47/2006/QĐ­NHNN  ngày  25/09/2006  của  Thống đốc NHNN về “Quy chế tiền gửi tiết kiệm”  Quyết  định  số  07/2008/QĐ­NHNN  ngày  24/03/2008  của Thống  đốc NHNN về “Quy chế phát hành GTCG  trong nước của TCTD” 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 4
  5. Bạn hãy cho biết tầm quan trọng  của nghiệp vụ huy động vốn đối  với ngân hàng và đối với khách  hàng? 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 5
  6. Tầm quan trọng của nghiệp  vụ huy động vốn  Đối với ngân hàng  Tạo vốn cho hoạt động của ngân hàng  Tạo uy tín cho hoạt động ngân hàng  Đối với khách hàng  Tạo kênh tiết kiệm và tích lũy cho khách hàng  Tạo nơi an toàn để cất giữ tiền  Tạo cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân  hàng 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 6
  7. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM: NGUỒN VỐN NỢ PHẢI TRẢ VỐN CSH TIỀN  PH  TIỀN  NỢ PT VỐN VÀ  LN  TÀI SẢN  CÁC  CHƯA  NỢ  GỬ I GTCG VAY KHÁC QUỸ PP KHÁC 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 7
  8. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM:  Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi  Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá  Huy động vốn các tổ chức tín dụng khác qua thị  trường liên ngân hàng  Huy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 8
  9. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) HUY ĐỘNG VỐN KHÔNG THƯỜNG XUYÊN THƯỜNG XUYÊN PHÁT HÀNH TIỀN GỬI GIẤY TỜ CÓ GIÁ KHÔNG KỲ HẠN KỲ PHIẾU CÓ KỲ HẠN CHỨNG CHỈ TG TIẾT KIỆM Phải có  TRÁI PHIẾU KHÔNG KỲ HẠN giấy phép  TIẾT KIỆM của NHNN 10/13/16 CÓ KỲ HẠN ThS. Nguyễn Tài Yên 9
  10. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM: 2.1.1. Vốn huy động thường xuyên: 2.1.1.1. Tiền gửi: Đối tượng: tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu  cầu  mở  và  sử  dụng  tài  khoản  tiền  gửi  tại  ngân hàng. Thủ tục: khách hàng làm thủ tục mở tài khoản  tại ngân hàng theo quy định của ngân hàng. Mục đích: sử dụng các dịch vụ của ngân hàng  hoặc hưởng lãi. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 10
  11. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt): 2.1.1. Vốn huy động thường xuyên (tt): 2.1.1.1. Tiền gửi (tt): Phương thức giao dịch: giao dịch trên tài khoản. Phương thức tính và trả lãi: lãi được tính và trả  vào tài khoản (TG không kỳ hạn) hoặc trả trực  tiếp cho KH (TG kỳ hạn). Lãi suất: TG không kỳ hạn lãi suất thấp, TG có  kỳ hạn lãi suất cao. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 11
  12. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt): 2.1.1. Vốn huy động thường xuyên (tt): 2.1.1.2. Tiết kiệm: Đối tượng: chỉ áp dụng cho cá nhân. Thủ tục: NH làm thủ tục mở sổ tiết kiệm cho  khách hàng. Mục đích: khuyến khích KH gửi tiền tích lũy,  tiền nhàn rỗi (TK không kỳ hạn) hoặc hưởng  lãi (TK có kỳ hạn). 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 12
  13. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt): 2.1.1. Vốn huy động thường xuyên (tt): 2.1.1.2. Tiết kiệm (tt): Phương  thức  giao  dịch:  giao  dịch  trên  STK,  mỗi khi giao dịch gửi hoặc rút tiền, KH xuất  trình CMND và STK.  Phương  thức  tính  và  trả  lãi:  lãi  được  trả  vào  STK  (TK  không  kỳ  hạn)  hoặc  trả  cho  trực  tiếp cho KH (TK có kỳ hạn).  Lãi suất: TK không kỳ hạn lãi suất thấp, TK  có kỳ hạn lãi suất cao. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 13
  14. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt): 2.1.1. Vốn huy động thường xuyên (tt):  Tiền gửi khác  Tiền gửi tiện ích  Tiền gửi có thưởng  Tiền gửi dự xổ số  Tiền gửi tích lũy  Tiền gửi an khang  Tiền gửi bậc thang  …  Lý do đưa ra nhiều loại tiền gửi 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 14
  15. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt): 2.1.2. Vốn huy động không thường xuyên: Đây là hình thức NHTM phát hành GTCG  để huy động vốn. * Thủ tục: NHTM  phải  làm  phương  án  trình  NHNN  trước khi thực hiện. * Các trường hợp phát hành GTCG: Phát hành đúng mệnh giá. Phát hành có chiết khấu. Phát hành có phụ trội. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 15
  16. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt): 2.1.2. Vốn huy động không thường xuyên (tt): * Phương pháp tính và trả lãi:  Lãi tính theo số dư và trả vào đầu kỳ, định kỳ hoặc  cuối kỳ. * Khi đến hạn: Khi đến hạn nếu KH không đến NH để thanh toán thì  NH sẽ chuyển qua TK thích hợp và NH sẽ trả lãi không kỳ  hạn cho khách hàng theo số ngày gửi thực tế. * Trình bày trên BCTC: Giá trị của GTCG được trình bày theo giá trị thuần.  10/13/16 (Gía trị thuần = Mệnh giá + Phụ trội­ Chiết  ThS. Nguyễn Tài Yên 16 khấu) 
  17. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt): 2.1.3. Quy trình huy động vốn ảnh hưởng đến KT: 2.1.3.1. Vốn huy động không kỳ hạn: KH GD lần đầu Giao dịch ĐK HSKH KH gửi / rút  tiền ĐK TK / STK NH tính – trả  Hạch Toán và  lãi cho KH nhận TG 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 17
  18. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt): 2.1.3. Quy trình huy động vốn ảnh hưởng đến KT: 2.1.3.2. Vốn huy động có kỳ hạn: KH Gửi tiền Định kỳ Đến hạn ĐK HSKH  KH nhận lãi,HT KH rút tiền Tất toán TK / STK ĐK TK / STK NH tính lãi phải  trả (nếu có) Xử lý chuyển kỳ  HT nhận TG hạn mới (STK). Phân bổ lãi, Tất toán vào TK  HT lãi (nếu có) Phân bổ CK, PT  phải trả (GTCG). (GTCG) 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 18
  19. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.2. Các phương pháp tính lãi: 2.2.1. Nguyên tắc kế toán: Chi  phí  trả  lãi  được  hạch  toán  tuân  thủ  nguyên  tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp. Đảm  bảo  tính  theo  thời  hạn  gửi  thực  tế  của  khách hàng và lãi suất đã thỏa thuận.  10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 19
  20. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN (tt) 2.2. Các phương pháp tính lãi (tt): 2.2.2. Tính lãi không kỳ hạn: * Công thức:  n Tiền lãi tiền gửi   =         Di * Nj * Lãi suất    i =1     Trong đó:  Di: Số dư thực tế thứ i Nj: số ngày duy trì Di Lãi suất = lãi suất bình quân theo ngày.     Tiền lãi sau khi tính sẽ được NH trả vào tài khoản  cho khách hàng. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0