Bài giảng Kế toán ngân hàng - ThS. Nguyễn Thị Diễm Hiền
lượt xem 25
download
Bài giảng Kế toán ngân hàng do ThS. Nguyễn Thị Diễm Hiền biên soạn nhằm giúp các bạn hệ thống được kiến thức tổng quan về kế toán ngân hàng; kế toán nghiệp vụ tiền mặt; kế toán nghiệp vụ huy động vốn; kế toán nghiệp vụ cho vay; kế toán nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng;... Mời các bạn tham khảo bài giảng để nâng cao kiến thức về lĩnh vực này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán ngân hàng - ThS. Nguyễn Thị Diễm Hiền
- GV: ThS. Nguyễn Thị Diễm Hiền Khoa Tài chính – Ngân hàng Trường ĐH Kinh Tế - Luật ĐHQG TPHCM 1 Tài liệu tham khảo Luật Kế Toán, Luật Các tổ chức tín dụng, Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN, Quyết định 807/2005/QĐ-NHNN, Quyết định 29/2006/QĐ-NHNN, Quyết định 02/2008/QĐ- NHNN. Nguyễn Thị Loan, Lâm Thị Hồng Hoa (Đồng chủ biên), Kế toán ngân hàng, NXB Phương Đông 2012. Nguyễn Thị Loan, Lâm Thị Hồng Hoa (Đồng chủ biên), Bài tập và Bài giải Kế toán ngân hàng, NXB Phương Đông 2012 2 1
- Benton E. Gup, James W. Kolari, Commercial Banking, John Wiley & Sons, Inc., Third Edition 2005 Website của NHNN: www.sbv.gov.vn Các website của các NHTM 3 Đánh giá môn học Kiểm tra giữa kỳ: 30% Thi cuối kỳ: 70% 4 2
- Kế hoạch thời gian Học 15 buổi, 1 buổi/tuần Kiểm tra giữa kỳ: buổi thứ 9 Thảo luận, làm bài tập: xen giữa tất cả các buổi học 5 Nội dung kiểm tra Giữa kỳ: Hình thức: 60% Trắc nghiệm + 40% Tự luận, không tham khảo tài liệu Thời gian: 45 phút Nội dung: Từ chương 1 đến hết chương 4 Cuối kỳ Hình thức: Trắc nghiệm + Tự luận, không tham khảo tài liệu Thời gian: 60 phút Nội dung: toàn bộ chương trình học 6 3
- 7 Khái niệm kế toán ngân hàng Luật kế toán Kế toán là việc thu nhập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế toán ngân hàng: Hoạt động kế toán trong một ngân hàng 8 4
- Đối tượng của KTNH Vốn (Tài sản và Nguồn vốn) Sự vận động của vốn Kết quả của sự vận động đó Đặc điểm: Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị Có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với đối tượng kế toán các doanh nghiệp, TCKT, cá nhân… Quy mô, phạm vi rất lớn, có sự luân chuyển phức tạp và có sự tuần hoàn thường xuyên liên tục 9 Khoản 3 Điều 9 Luật kế toán Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm: a. Tài sản cố định, tài sản lưu động; b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; c. Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí khác và thu nhập; d. Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước; đ. Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; e. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. 10 5
- Khoản 4 Điều 9 Luật kế toán Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính, ngoài quy định tại khoản 3 Điều này còn có: a. Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng; b. Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán; c. Các khoản cam kết, bảo lãnh, các giấy tờ có giá. 11 Đặc điểm của KTNH KTNH có tính giao dịch và xử lý NVNH Phản ánh chi tiết tình hình tạo lập và sử dụng vốn Có tính cập nhật và chính xác cao độ KTNH có số lượng chứng từ lớn và phức tạp KTNH có tính tập trung và thống nhất cao Sử dụng tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ yếu 12 6
- Nhiệm vụ của KTNH Ghi chép, phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo đúng pháp luật, chuẩn mực kế toán Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản thu, chi tài chính Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị kinh doanh ngân hàng Cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt chiến lược khách hàng 13 Nguyên tắc KTNH Nguyên tắc cơ sở dồn tích: thời điểm ghi nhận Nguyên tắc thận trọng: dự phòng, thu nhập, chi phí; phải thu, phải trả Nguyên tắc hoạt động liên tục Nguyên tắc giá gốc: giá trị ghi sổ ban đầu Nguyên tắc phù hợp: thu nhập – chi phí Nguyên tắc nhất quán: chế độ kế toán Nguyên tắc trọng yếu: thông tin trọng yếu 14 7
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền Áp dụng: Thực hiện tính lãi dự thu đối với tiền cho vay và dự trả đối với lãi tiền gửi 15 Nguyên tắc thận trọng Phải xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết khi thiết lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn Không đánh giá cao hơn giá trị tài sản và thu nhập Không đánh giá thấp hơn nợ phải trả và chi phí Doanh thu được ghi nhận khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế và chi phí phải được ghi nhận khi có khả năng phát sinh chi phí 16 8
- Nguyên tắc hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là một ngân hàng đang trong quá trình hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần 17 Nguyên tắc giá gốc Mọi tài sản trong các khoản mục của BCTC phải theo nguyên giá Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm được ghi nhận Áp dụng: Giá gốc của tài sản là giá trị tiền tệ mà NH huy động được, cho vay, đầu tư tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ 18 9
- Nguyên tắc phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Áp dụng: Việc ghi nhận thu nhập và chi phí tương ứng xét theo kỳ kế toán 19 Nguyên tắc nhất quán Kế toán phải áp dụng nhất quán các chính sách và phương pháp kế toán đã chọn ít nhất trong một kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) 20 10
- Nguyên tắc trọng yếu Thông tin được xem là trọng yếu nếu như việc bỏ qua thông tin hoặc độ chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC 21 Tài khoản KTNH Tài khoản kế toán NH là một hình thức ghi chép, dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế phục vụ cho quản lý và kiểm tra Mỗi TK KTNH là phương tiện để lưu trữ cho một loại số liệu kế toán cụ thể, phản ánh tình hình hoạt động của từng khoản mục thuộc phương trình kế toán: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và các khoản mục của thu nhập, chi phí. 22 11
- Phân loại TK KTNH Theo nội dung kinh tế (đối tượng kế toán) Theo mức độ tổng hợp hay chi tiết Theo quan hệ với báo cáo tài chính (tính chất hạch toán) 23 Hệ thống TK KTNH Là danh mục các tài khoản được sử dụng để phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong danh mục này, mỗi tài khoản có tên gọi, số hiệu riêng phù hợp với nội dung mà nó phản ánh Các tài khoản được sắp xếp theo một trật tự nhất định để đáp ứng yêu cầu hạch toán, tổng hợp thông tin 24 12
- Yêu cầu của hệ thống TK KTNH Phải phù hợp với luật NHNN, luật các TCTD Phải phản ánh được một cách rõ ràng, toàn diện và đầy đủ các loại tài sản, nguồn vốn, phù hợp với các chỉ tiêu trên BCTC của NH Phải sử dụng được lâu dài Phải thuận tiện cho việc hạch toán, xử lý và thu nhập thông tin… 25 Kết cấu của TK KTNH Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư Loại 2: Hoạt động tín dụng Loại 3: Tài sản cố định và các tài sản có khác Loại 4: Các khoản phải trả Loại 5: Hoạt động thanh toán Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu Loại 7: Thu nhập Loại 8: Chi phí Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng 26 13
- Asset (Tài sản có): gồm các TK loại 1, 2, 3, 5 Liability (Tài sản nợ): gồm các TK loại 4, 5 Capital (Nguồn vốn): gồm các TK loại 6 Profit (Thu nhập): gồm các TK loại 7 Expense (Chi phí): gồm các TK loại 8 Footnotes (Ngoại bảng): gồm các TK loại 9 27 Hệ thống TK KTNH hiện hành Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN Quyết định 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/06/2005 của Thống đốc NHNN Quyết định 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN Quyết định 02/2008/QĐ-NHNN ngày 15/01/2008 của Thống đốc NHNN 28 14
- Chứng từ KTNH Chứng từ KTNH là những giấy tờ hoặc vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán Chứng từ kế toán NH có ảnh hưởng quyết định đến tính trung thực, chính xác và phù hợp của thông tin kế toán, là công cụ quan trọng trong bảo vệ tài sản khách hàng và ngân hàng 29 Phân loại chứng từ KTNH Căn cứ vào trình tự lập chứng từ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Căn cứ vào địa điểm lập chứng từ Chứng từ nội bộ Chứng từ do KH lập Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế Chứng từ tiền mặt Chứng từ chuyển khoản Căn cứ vào hình thái chứng từ 30 15
- Lập chứng từ KTNH Phải lập ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh Sử dụng đúng mẫu quy định Chứng từ có nhiều liên phải lập lồng các liên Đảm bảo các nội dung trên chứng từ 31 Kiểm soát chứng từ Kiểm soát trước: do cán bộ nghiệp vụ thực hiện Kiểm soát tính rõ ràng trung thực đầy đủ của các yếu tố ghi trên chứng từ Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kiểm soát khả năng chi trả… Kiểm soát sau: do kiểm soát viên, kế toán trưởng thực hiện Kiểm soát chữ ký của thanh toán viên Kiểm soát tính đúng đắn của việc hạch toán Kiểm soát việc chấp hành và tuân thủ quy chế nội bộ 32 16
- Luân chuyển chứng từ KTNH Là trật tự các giai đoạn mà chứng từ kế toán phải trải qua kể từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ghi sổ sách kế toán, được chuyển đi bảo quản lưu trữ Ý nghĩa: Việc tổ chức hạch toán sẽ an toàn, nhanh chóng, chính xác, khoa học Cung cấp thông tin kịp thời Góp phần tăng cường kỷ luật tài chính 33 Nguyên tắc luân chuyển chứng từ KTNH Đảm bảo nhanh nhất Thu tiền trước ghi sổ sau Ghi sổ trước chi tiền sau Ghi Nợ trước, ghi Có sau hoặc ghi Nợ Có đồng thời. Ghi Có trước thì thì phải đảm bảo chắc chắn có thể ghi Nợ Đảm bảo luân chuyển chỉ trong nội bộ ngân hàng 34 17
- SỔ SÁCH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG CÁC TÍN NGHIỆP DỤNG VỤ KHÁC... TIỀN NGÂN GỬI QUỸ SỔ CÁI TÀI TRỢ ĐẦU TƯ THƯƠN G MẠI KDOANH THANH NGOẠI TOÁN HỐI HỒ SƠ KHÁCH HÀNG 35 Tổ chức công việc KTNH Kế toán giao dịch Kế toán tổng hợp Công việc Tiếp xúc khách Kiểm soát, đối hàng, lập chứng chiếu, tổng hợp số từ, thực hiện hạch liệu giao dịch, toán, quản lý sổ kế quản lý sổ kế toán toán chi tiết… tổng hợp… Kết quả Bảng liệt kê chứng Các báo cáo kế từ, sổ kế toán chi toán tài chính, báo tiết, các báo cáo cáo kế toán quản sao kê tình hình trị theo yêu cầu. hoạt động 36 18
- 37 Nguyên tắc kế toán Ngân hàng chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt số tiền thực tế khi phát sinh nghiệp vụ thu – chi tiền mặt Phần chênh lệch phải được hạch toán và xử lý kịp thời Phải có chứng từ thu – chi và phải có đầy đủ chữ ký theo quy định Tiền mặt phải được phản ánh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. Báo cáo kế toán chỉ thể hiện bằng đồng Việt Nam 38 19
- Báo cáo kế toán áp dụng Trên Bảng cân đối kế toán: chỉ thể hiện bằng đồng Việt Nam Thuyết minh báo cáo tài chính: cả đồng Việt Nam và ngoại tệ, số tiền quy đổi 39 40 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng với hoạt động giao dịch khách hàng - ThS.Đinh Đức Thịnh
42 p | 654 | 199
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại: Chương 1 - Nguyễn Thị Hải Bình
49 p | 207 | 30
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 1 - TS. Trần Thị Kỳ
67 p | 197 | 28
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 4 - GV. Hồ Sỹ Tuy Đức
58 p | 165 | 19
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại: Chương 1 - Ths. Nguyễn Tăng Đông
13 p | 187 | 17
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán ngân hàng (Năm 2022)
25 p | 33 | 13
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng - ĐH Phạm Văn Đồng
165 p | 103 | 13
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng căn bản - Chương 1: Tổng quan kế toán ngân hàng
18 p | 124 | 13
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 6: Kế toán thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh trong ngân hàng thương mại (Năm 2022)
22 p | 39 | 12
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 1 – Đoàn Thị Thùy Trang
39 p | 109 | 12
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 1
41 p | 180 | 9
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nguyên
70 p | 131 | 7
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 4: Kế toán thanh toán qua ngân hàng
34 p | 104 | 7
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 5: Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán vốn giữa các ngân hàng thương mại
44 p | 29 | 4
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 6: Kế toán thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh trong ngân hàng thương mại
22 p | 25 | 4
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán ngân hàng
16 p | 55 | 3
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán ngân hàng
28 p | 29 | 3
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Bài 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng thương mại
14 p | 63 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn