Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 (phần 1) - ThS. Lê Thị Minh Châu
lượt xem 4
download
Chương 3 (phần 1) bài giảng Kế toán tài chính 2 trang bị cho người học những hiểu biết về kế toán thuê tài sản. Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: Giải thích được cơ sở và bản chất việc phân loại thuê tài chính và thuê hoạt động; trình bày được các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày nghiệp vụ thuê tài sản trên báo cáo tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 (phần 1) - ThS. Lê Thị Minh Châu
- 19/07/2013 Mục tiêu Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: Giải thích được cơ sở và bản chất việc phân loại thuê tài chính và thuê hoạt động. KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày nghiệp vụ thuê tài sản trên báo cáo tài chính. Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến thuê tài sản, ở cả bên đi thuê và bên cho thuê PHẦN 1 Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong kế toán thuê tài sản. Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM – KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN 1 2 Nội dung Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản Tổng quan về thuê tài sản Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Một số khái niệm cơ bản Một số lưu ý đưới góc độ thuế Phân loại thuê tài sản Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng Ghi nhận thuê tài sản hợp Giao dịch bán và thuê lại (SV nghiên cứu) Là thuê tài chính Là thuê hoạt động 3 4 1
- 19/07/2013 Hợp đồng thuê tài sản Các hình thức thuê Theo VAS 06, đoạn 04, thuê tài sản là: “Là sự thoả Thuê tài chính: “Là thuê tài sản mà bên cho thuê có thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê”. nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần”. Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính”. 5 6 Vai trò của thuê tài sản trong HĐKT Một số khái niệm cơ bản Thời gian thuê: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản Cung ứng vốn cho nền kinh tế không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bên thuê được gia Góp phần đổi mới công nghệ, nhanh chóng ứng hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn này xác định được tương dụng khoa học công nghệ mới đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tài sản được ước tính sử dụng một cách hữu ích hoặc số lượng sản phẩm hay đơn vị tương đương có thể thu được từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều người sử dụng tài sản. Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian sử dụng kinh tế còn lại của tài sản thuê kể từ thời điểm bắt đầu thuê, không giới hạn theo thời hạn hợp đồng thuê. 7 8 2
- 19/07/2013 Hợp đồng không có quyền huỷ ngang Chuyển giao quyền sở hữu Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể đơn phương Thuê tài chính: chấm dứt hợp đồng, trừ các trường hợp: Có sự kiện bất thường xảy ra Hình thức pháp lý: Chỉ được quyền sử dụng tài sản Được sự đồng ý của bên cho thuê; Nội dung kinh tế: Với hợp đồng không được đơn Nếu 2 bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê chính tài sản phương huỷ ngang, Lợi ích và rủi ro gắn với quyền đó hoặc tài sản tương tự; sở hữu tài sản thuê đã thuộc bên đi thuê. Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Hết hạn thuê tài chính Xác định quyền sở hữu có Hợp đồng không có quyền huỷ ngang mới có thể ràng buộc được chuyển giao cho bên đi thuê không? Chi phí cả hai bên trong việc thực hiện hợp đồng và đảm bảo lợi ích phải thanh toán thêm nếu được chuyển giao quyền và rủi ro được chuyển từ bên cho thuê sang bên đi thuê. sở hữu tài sản thuê. 9 10 Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu Lãi suất và giá trị hiện tại Các khoản tiền thuê phải trả: Là tổng số tiền bên Tỷ lệ chiết khấu để tính hiện giá của các khoản thanh thuê phải trả cho bên cho thuê theo hợp đồng. toán tiền thuê tối thiểu thường là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê hoặc lãi suất ghi trong hợp đồng. Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu: Các khoản tiền bên thuê phải trả + Giá trị còn lại của tài sản cho thuê được đảm bảo – Tiền hoàn trả các chi phí Tổng hiện giá của khoản tiền thuế tối thiểu và hiện giá dịch vụ và thuế – Tiền thuê phát sinh thêm của giá trị còn lại của tài sản thuê không được đảm bảo bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê. Các khoản tiền thuê khác (nếu có) 11 12 3
- 19/07/2013 Phần tiếp theo… Phân loại thuê tài sản Tổng quan về thuê tài sản Mục đích Cơ sở phân loại Một số khái niệm cơ bản Phân loại thuê tài sản Ghi nhận thuê tài sản 13 14 Mục đích phân loại thuê tài sản Cơ sở phân loại thuê tài sản Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với tài sản Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt 2 hình thức thuê là thuê (quản lý, sử dụng, sửa chữa, thanh toán…) “mức độ chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với Ghi nhận thông tin về tài sản thuê trong sổ sách và quyền sở hữu tài sản từ bên cho thuê sang bên trình bày trên báo cáo tài chính. thuê.” 15 16 4
- 19/07/2013 Thuê tài sản là quyền sử dụng đất Xem xét các dấu hiệu là thuê tài chính Riêng đối với trường hợp thuê tài sản là quyền sử Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê; dụng đất thường đó là thuê hoạt động, vì đất Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn thường có thời gian sử dụng kinh tế vô hạn và mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào quyền sở hữu không được chuyển giao cho bên cuối thời hạn thuê. thuê khi hết thời hạn thuê, nên bên thuê không nhận Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu; Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh đất. toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê; Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sữa chữa lớn nào; 17 18 Xem xét các dấu hiệu là thuê tài chính Thí dụ 1 Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát Ngày 01.7.20X0, Công ty Hưng Thịnh ký hợp đồng cho Xí nghiệp bánh kẹo Hoàng Anh thuê một dây chuyền máy đóng sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho gói. Hưng Thịnh đã mua dây chuyền này vào cùng ngày thuê; 01.7.20X0 với giá 452.706.000 đồng (giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%). Các điều khoản của hợp đồng thuê như sau: Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý Thời gian thuê: 4 năm của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê; Số tiền phải trả hằng năm: 150 trđ/năm Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau Thời gian sử dụng kinh tế: 6 năm khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá Giá trị còn lại ước tính sau khi hết thời gian thuê: 70 trđ thuê thị trường. Giá trị còn lại của dây chuyền được đảm bảo bởi bên thuê: 50trđ 19 20 5
- 19/07/2013 Thí dụ 1 Hướng dẫn Hợp đồng thuê có thể hủy ngang, nhưng nếu tự ý hủy Xét hợp đồng cho thuê có được huỷ ngang không? hợp đồng, bên thuê phải bồi thường một khoản tiền Xét quyền sở hữu có được chuyển giao khi kết thúc tương đương 4 năm tiền thuê. Số tiền 150 triệu đồng mà hợp đồng thuê không? Hoàng Anh phải trả hàng năm cho Hưng Thịnh bao gồm cả 30 triệu đồng tiền chi phí bảo dưỡng và bảo hiểm Xét thời gian thuê có chiếm phần lớn thời gian sử hàng năm do Hưng Thịnh thanh toán hộ. dụng hữu ích của tài sản không? Khi hết hạn 4 năm, Hoàng Anh dự định sẽ trả lại dây Xét giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê tối thiểu chuyền cho Hưng Thịnh. có chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê Yêu cầu: Đây là thuê tài chính hay thuê hoạt động? không? 21 22 Tiền thanh toán hằng năm Lãi suất ngầm định Tiền thuê phải trả mỗi năm = Số tiền phải trả mỗi Lãi suất ngầm định của hợp đồng là lãi suất mà hiện năm - Chi phí bảo dưỡng và bảo hiểm trả lại cho giá của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và Hưng Thịnh hiện giá của giá trị còn lại của tài sản thuê không = 150 triệu đồng – 30 triệu đồng được đảm bảo bằng với giá trị hợp lý của tài sản = 120 triệu đồng thuê và đó chính là giá mua tài sản. Giá trị còn lại được đảm bảo = 50 triệu đồng 23 24 6
- 19/07/2013 Lãi suất ngầm định (r%) Tính r% PV (các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) + PV Dùng công thức excel: (giá trị còn lại không được đảm bảo) RATE(số năm của hợp đồng, số tiền thanh toán hằng = 120 + 120/(1+r%) + 120/(1+r%)2 + 120/(1+r%)3 + năm, giá trị mua của tài sản, số tiền thanh toán vào 50/(1+r%)4 + 20/(1+r%)4 cuối kỳ hạn hợp đồng,0 hoặc 1) = 120 + 120/(1+r%) + 120/(1+r%)2 + 120/(1+r%)3 + Nếu thanh toán cuối mỗi kỳ: 0 70/(1+r%)4 Nếu thanh toán đầu mỗi kỳ: 1 = Giá trị hợp lý của tài sản thuê = Giá mua tài sản =RATE(4,120000,-452706,70000,1) = 452,706 triệu đồng ==> r = 12% 25 26 Tính giá trị hiện tại của tiền thanh toán tối thiểu Kết luận của thí dụ 1 PV =120 + 120/(1+12%) + 120/(1+12%)2 + Đây là hợp đồng thuê không thể hủy ngang. 120/(1+12%)3 + 50/(1+12%)4 Quyền sở hữu không được chuyển giao khi kết thúc hợp = 120 + 107,143 + 95,663 + 85,414 + 31,776 đồng thuê. = 439.996.000đ Thời gian thuê chiếm 67% thời gian sử dụng kinh tế của tài sản thuê. Hiện giá của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (97%) giá trị hợp lý của tài sản thuê. ==> Đây được coi là hợp đồng thuê tài chính. 27 28 7
- 19/07/2013 Ghi nhận tài sản ở bên thuê Đoạn 19 VAS 01 - Chuẩn mực chung Trong một số trường hợp, tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng căn cứ vào nội dung kinh tế của tài sản thì được phản ảnh trong các yếu tố của báo cáo tài chính. Trường hợp thuê tài chính, hình thức và nội dung kinh tế là việc doanh nghiệp đi thuê thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản thuê đối với phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, đổi lại doanh nghiệp đi thuê có nghĩa vụ phải trả một khoản tiền xấp xỉ với giá trị hợp lý của tài sản và các chi phí tài chính có liên quan. GHI NHẬN TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH 29 30 Ghi nhận tài sản ở bên thuê Ghi nhận TSCĐ thuê tài chính VAS 06 qui định, trong trường hợp thuê tài chính, do TSCĐ thuê tài chính được theo dõi bằng 3 chỉ tiêu phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu giá trị: tài sản đã được chuyển giao cho bên thuê, nên bên Nguyên giá thuê ghi nhận tài sản thuê là tài sản của chính mình, Hao mòn đồng thời ghi tăng một khoản nợ dài hạn với giá trị Giá trị còn lại là giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. 31 32 8
- 19/07/2013 Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Thí dụ 2 Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận Tiếp theo thí dụ 1, biết thêm rằng xí nghiệp Hoàng theo giá nào thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản Anh đã phải chi thêm một khoản tiền là 10.004.000đ thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền cho việc đàm phán ký kết hợp đồng thuê tài sản và thuê tối thiểu. định kỳ mỗi lần trả tiền hàng năm, Hoàng Anh còn phải trả thêm 15 triệu đồng tiền thuế GTGT cho Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu có liên quan Hưng Thịnh. như chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng… cũng Yêu cầu: Xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài được tính vào nguyên giá của tài sản. chính và lập bảng chiết tính gốc và lãi thuê hằng năm theo bảng sau: 33 34 Hướng dẫn Lời giải Tổng số tiền phải trả trong 4 năm là 120 x 4 + 50 = 530 Ngày Khoản thanh toán Chi phí lãi vay Thanh toán Dư nợ trđ, bao gồm cả gốc và lãi. tiền tối thiểu với LS =12% nợ gốc còn lại Tại thời điểm thuê số tiền 120 trđ trả chỉ trừ vào gốc do 1 2 = 12% x 4 3=1-2 4 lãi thuê chỉ phát sinh trong suốt thời gian thuê. 01.7.X0 439.996.000 Với lãi suất ngầm định thì giá trị hiện tại của khoản tiền 01.7.X0 120.000.000 0 120.000.000 319.996.000 thuê tối thiểu là 439.996.000đ. 01.7.X1 120.000.000 38.399.520 81.600.480 238.395.520 Chênh lệch giữa số tiền phải trả và giá trị hiện tại của 01.7.X2 120.000.000 28.607.462 91.392.538 147.002.982 tiền thanh toán tối thiểu là lãi thuê tài chính. 530.000.000 01.7.X3 120.000.000 17.640.358 102.359.642 44.643.340 - 439.996.000đ = 90.004.000đ 01.7.X4 50.000.000 5.356.660 44.643.340 0 35 Nguyên giá TSCĐ = 439.996.000 + 10.004.000 = 450.000.000đ 36 9
- 19/07/2013 Ghi nhận tài sản thuê hoạt động VAS 06, đoạn 19 nêu rõ: “Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán”. GHI NHẬN TÀI SẢN THUÊ HOẠT ĐỘNG 37 38 Thí dụ 3 Ngày 01.9.20X0, Xí nghiệp Minh Nhật thuê hoạt động một xe tải nhẹ của công ty Đông Thành để chở thành phẩm giao cho khách hàng. Thời gian thuê là 2 năm, tiền thuê hàng tháng là 5 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%) thanh toán mỗi quý (3 tháng) vào ngày cuối quý. Ngay khi thuê, Minh Nhật phải đặt cọc một số tiền bằng 6 tháng tiền thuê. Số tiền đặt cọc sẽ được nhận lại khi nào chấm dứt hợp đồng thuê. Yêu cầu: Xác định các khoản tiền thanh toán của Minh Nhật cho Đông Thành theo thời gian GHI NHẬN TÀI SẢN CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG 39 40 10
- 19/07/2013 Ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động Doanh thu cho thuê hoạt động Tài sản cho thuê hoạt động vẫn là tài sản của bên VAS 06, đoạn 26 quy định: “Doanh thu cho thuê cho thuê Vẫn thể hiện trên BCĐKT hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp Trích khấu hao đối với tài sản cho thuê hoạt động đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không và sử dụng chính sách khấu hao nhất quán với các phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp tài sản tương tự của bên cho thuê dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.” 41 42 Chi phí cho thuê hoạt động Thí dụ 4 Các khoản chi trực tiếp ban đầu liên quan đến việc Lấy lại thí dụ 3 cho thuê được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ Yêu cầu: Ghi các nghiệp vụ phát sinh tại công ty Đông khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong Thành suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động. 43 44 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 18 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 - Học viện Tài chính
9 p | 16 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.2 - Ly Lan Yên
15 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn