Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 6 - ThS. Trần Tuyết Thanh
lượt xem 6
download
Chương 6 trình bày về kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng. Sau khi học xong chương này người học có thể: Giải thích được các khái niệm dự phòng phải trả, nợ tiềm tàng; áp dụng được các điều kiện ghi nhận và đánh giá dự phòng nợ phải trả; hiểu được cách thức trình bày các khoản dự phòng phải trả cũng như nợ tiềm tàng trên BCTC; áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành vào các nghiệp vụ dự phòng phải trả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 6 - ThS. Trần Tuyết Thanh
- Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán MỤC TIÊU Giải thích được các khái niệm dự phòng phải Chương 6 trả, nợ tiềm tàng Áp dụng được các điều kiện ghi nhận và đánh KẾ TOÁN giá dự phòng nợ phải trả Hiểu được cách thức trình bày các khoản dự DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ phòng phải trả cũng như nợ tiềm tàng trên BCTC. VÀ NỢ TIỀM TÀNG Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành vào các nghiệp vụ dự phòng phải trả. 2 NỘI DUNG Các quy định pháp lý có liên quan Các quy định pháp lý liên quan Tổng quan về dự phòng nợ phải trả và nợ tiềm tàng VAS 18- Các khoản dự phòng, tài sản và Nợ Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán. tiềm tàng o Thông tư 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán Thông tư 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng Thông tư 200/2014/TT-BTC 3 4 1
- Tổng quan Khái niệm Khái niệm cơ bản Dự phòng phải trả: Là một khoản nợ phải trả Điều kiện ghi nhận không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Các khoản bồi hoàn Thay đổi các khoản dự phòng Nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện đã qua và việc Các khoản dự phòng phải trả thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm o Dự phòng bảo hành sút về lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. o Dự phòng tái cơ cấu o Dự phòng hợp đồng rủi ro lớn Phải trả người bán; Dự phòng bảo hành sản Phải trả nợ vay; phẩm; ... … 5 6 Khái niệm (tiếp) Ví dụ 1 Nợ tiềm tàng: Vào ngày 30.11.20x1, nhân viên H kiện cty ABC về o Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện việc sàn của xưởng sản xuất trơn trượt đã làm đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ anh ta bị thương nặng. Số tiền H đòi bồi thường là được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc 100 triệu đồng. không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện Hãy thảo luận về việc cty ABC có phải ghi nhận không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp khoản bồi thường trên? không kiểm soát được; Gợi ý trả lời: sự kiện đã qua; số tiền phải chi trả; khả năng hoặc phải chi trả o Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì không chắc Khó Khả năng Có thể Chắc chắn chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải xảy ra xảy ra thấp xảy ra xảy ra thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc Giá trị của nghĩa vụ 90% nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.7 8 2
- Điều kiện ghi nhận Điều kiện ghi nhận Nghĩa vụ nợ Đoạn 11, VAS 18: Một khoản dự phòng chỉ được Một sự kiện đã xảy ra được xem là phát sinh ra ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau: nghĩa vụ nợ khi xem xét tất cả các chứng cứ đã o Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa có chắc chắn xác định được nghĩa vụ nợ tại vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả ngày kết thúc kỳ kế toán năm. từ một sự kiện đã xảy ra; o Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và o Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. 9 10 Điều kiện ghi nhận Giảm sút lợi ích Ví dụ 2 kinh tế Một chính sách thuế của Nhà nước đã được ban hành và có hiệu lực từ ngày 1.10.20x1, đến ngày Một khoản nợ phải kèm theo sự giảm sút lợi ích 31.12.20x1 vẫn chưa có các thông tư hướng dẫn kinh tế có khả năng xảy ra hơn là không xảy ra. cụ thể về việc thu thuế. Hãy xem xét nghĩa vụ của doanh nghiệp tại ngày Khi không thể xác định được một nghĩa vụ nợ 31.12.20x1, trong trường hợp: hiện tại, thì doanh nghiệp phải thuyết minh một a. Khả năng doanh nghiệp nộp thuế là 80% b. Khả năng doanh nghiệp nộp thuế là 30% khoản nợ tiềm tàng. 11 12 3
- Điều kiện ghi nhận Nghĩa vụ pháp lý Ví dụ 3 và nghĩa vụ liên đới • 1/1/20x0, Công ty A ký hợp đồng thuê nhà Nghĩa vụ pháp lý: Là nghĩa vụ phát sinh từ: xưởng, thời hạn thuê là 5 năm. Hợp đồng thuê a) Một hợp đồng; không được huỷ ngang, nếu trả xưởng thuê b) Một văn bản pháp luật hiện hành. trước hạn, Công ty A phải chịu phạt hợp đồng bằng 20 triệu đồng/tháng x Số tháng trả trước Nghĩa vụ liên đới: Là nghĩa vụ phát sinh từ các hạn (tối đa không quá 100 triệu đồng). hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua • 31/12/20x3, công ty A quyết định giải thể công ty các chính sách đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan để chứng minh cho các đối và trả mặt bằng vào tháng 6/20x4. tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận Cty A có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể. 31/12/20x3? 13 14 Ví dụ 4 Điều kiện ghi nhận Sự kiện đã xảy ra BMW sản xuất xe ô tô hạng sang. Năm 20x0, BMW phát hiện có một dòng xe bị lỗi thiết bị đánh Là sự kiện làm nảy sinh một nghĩa vụ pháp lý lửa điện. Hiện tại chưa có một khách hàng nào hoặc nghĩa vụ liên đới khiến cho doanh nghiệp phản ánh vấn đề này. Theo thống kê, tổng số xe không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc thực đã xuất xưởng là 10.000 chiếc. Tháng 12/20x0, hiện nghĩa vụ đó. BMW quyết định thu hồi toàn bộ số xe xuất xưởng để thay thế bằng một hệ thống đánh lửa mới, chi phí sửa chữa ước tính đáng tin cậy 500 triệu đồng. BMW có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày 31/12/20x0? 15 16 4
- Ví dụ 5 Điều kiện ghi nhận Ước tính đáng tin cậy Năm 20x0, công ty A sản xuất sản phẩm X. Một Việc sử dụng các ước tính là một phần quan số khách hàng của công ty A đã kiện A ra toà do trọng của việc lập báo cáo tài chính và không cung cấp sản phẩm không đúng tiêu chuẩn trên làm mất đi độ tin cậy của báo cáo tài chính. bao bì, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu Trong các trường hợp không thể ước tính nghĩa dùng. Mặc dù chưa có phán quyết nào từ toà án vụ nợ một cách đáng tin cậy, thì khoản nợ hiện nhưng một theo luật sư từ phía A, khả năng A bị tại không được ghi nhận, mà phải được trình bày thua kiện là 80% và phải bồi thường thiệt hại như một khoản nợ tiềm tàng ước tính 600 triệu đồng. 17 18 Ước tính đáng tin cậy Ước tính giá trị hợp lý Ví dụ 6 Giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền Một doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại giấy bảo hành sửa chữa các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong vòng sáu tháng sau khi mua. ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Nếu tất cả các sản phẩm bán ra đều có lỗi hỏng hóc Cách ước tính và ảnh hưởng tài chính đều được nhỏ, thì tổng chi phí sửa chữa là 1 triệu đồng. Nếu tất xác định thông qua đánh giá của Ban giám đốc cả các sản phẩm bán ra đều có lỗi hỏng hóc lớn, thì doanh nghiệp, được bổ sung thông qua kinh tổng chi phí sửa chữa là 4 triệu đồng. Kinh nghiệm cho thấy trong năm tới, 75% hàng hóa bán ra không bị nghiệm từ các hoạt động tương tự và các bản hỏng hóc, 20% hàng hóa bán ra sẽ hỏng hóc nhỏ và báo cáo của các chuyên gia độc lập. Các căn cứ 5% hàng hóa bán ra sẽ có hỏng hóc lớn. có thể dựa trên bao gồm cả các sự kiện xảy ra Giá trị ước tính chi phí sửa chữa trong trường hợp sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm. trên sẽ là: (75% x 0) + (20% x 1 triệu) + (5% x 4 triệu) = 0,4 triệu đồng. 19 20 5
- Ước tính đáng tin cậy Giá trị hiện tại của DPPT Các khoản bồi hoàn Khi một phần hay toàn bộ chi phí để thanh toán Nếu ảnh hưởng về giá trị thời gian của tiền là một khoản dự phòng dự tính được bên khác bồi trọng yếu, thì giá trị của một khoản dự phòng hoàn thì khoản bồi hoàn này chỉ được ghi nhận cần được xác định là giá trị hiện tại của khoản khi doanh nghiệp chắc chắn sẽ nhận được chi phí dự tính để thanh toán nghĩa vụ nợ. khoản bồi hoàn đó. Khoản bồi hoàn này phải được ghi nhận như một tài sản riêng biệt. Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí liên quan đến khoản dự phòng có thể được trình bày theo giá trị sau khi trừ giá trị khoản bồi hoàn được ghi nhận. 21 22 Ví dụ 7 Thay đổi các khoản dự phòng Công ty bánh Giòn Rụm ước tính nghĩa vụ bồi thường Các khoản dự phòng phải được xem xét lại và cho khách hàng mua sản phẩm cty là 100 triệu đồng. điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm để Đồng thời, công ty chắc chắn nhận được khoản bồi phản ánh ước tính hợp lý nhất ở thời điểm hiện hoàn từ nhà cung cấp nguyên liệu là 60 triệu đồng. tại. Nếu doanh nghiệp chắc chắn không phải chịu sự giảm sút về lợi ích kinh tế do không phải Trên BCĐKT của Giòn Rụm: chi trả nghĩa vụ nợ thì khoản dự phòng đó phải Khoản bồi thường: lập dự phòng phải trả là 100 triệu được hoàn nhập. đồng Khoản nhận bồi hoàn: phải thu 60 triệu đồng Trên BCKQHĐKD của Giòn Rụm: Chi phí dự phòng: 40 triệu đồng. 23 24 6
- Ví dụ 8 Các khoản dự phòng phải trả Trong năm 20X1 khoản dự phòng bảo hành SP Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa 1.200 triệu đồng cho công trình xây dựng cao ốc Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp A là khu vực hay bị sụt lún đất. Dự phòng phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn Năm 20X2 thực chi khoản bảo hành này là 600 triệu đồng. Cuối năm 20X2 hết thời hạn bảo hành. Khoản dự phòng này sẽ được hoàn nhập khi lập BCTC cho năm 20X2 25 26 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa Ví dụ 9 Nếu doanh nghiệp có hợp đồng bán sản phẩm, Công ty A bán hàng hóa X và Y đều là sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đi kèm với nghĩa vụ bảo hành, có điều khoản bảo hành khi tiêu thụ. Theo thống thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được kê của doanh nghiệp, mức bảo hành như sau: ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng o Sản phẩm X (bảo hành 2 năm): Chi phí bảo hành 2% doanh thu cho năm 1 và 1% doanh thu cho năm thứ 2. phải trả. o Sản phẩm Y (bảo hành 1 năm): Chi phí bảo hành chỉ bằng 0,5%/doanh thu. Năm 20x0, doanh thu tiêu thụ cho sản phẩm X là 4.000 triệu đồng và sản phẩm Y là 3.000 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định mức lập dự phòng cho niên độ 20x0. 27 28 7
- Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp Tái cơ cấu doanh Những điều kiện nằm trong định nghĩa “Tái cơ cấu nghiệp: Là một • Bán hoặc chấm dứt một dây DN”: chương trình do Ban chuyền sản xuất sản phẩm; Giám đốc lập kế • Đóng cửa cơ sở kinh doanh ở o Bán hoặc chấm dứt một dây chuyền sản xuất sản phẩm; một địa phương, một quốc gia o Đóng cửa cơ sở kinh doanh ở một địa phương, một quốc gia hoạch, kiểm soát và có khác hoặc chuyển đổi hoạt động khác hoặc chuyển đổi hoạt động kinh doanh từ địa phương những thay đổi quan kinh doanh từ địa phương này, này, quốc gia này sang một địa phương hoặc một quốc gia trọng về: quốc gia này sang một địa khác; a) Phạm vi hoạt phương hoặc một quốc gia khác; o Thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý, ví dụ loại bỏ một cấp quản lý; động kinh doanh của • Thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý, o Hoạt động tái cơ cấu cơ bản sẽ gây ra tác động lớn đến bản doanh nghiệp; hoặc ví dụ loại bỏ một cấp quản lý; chất và mục tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. b) Phương thức hoạt • Hoạt động tái cơ cấu cơ bản sẽ gây ra tác động lớn đến bản động kinh doanh của chất và mục tiêu hoạt động kinh doanh nghiệp. doanh của doanh nghiệp. 29 30 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp) Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp) Khi tiến hành tái cơ cấu doanh nghiệp thì nghĩa Chi phí về dự phòng tái cơ cấu phải thỏa mãn Khoản dự phòng cho vụ liên đới chỉ phát sinh khi: cả 2 điều kiện: việc tái cơ cấu không o Có kế hoạch chính thức, cụ thể để xác định rõ • Cần phải có cho hoạt bao gồm các chi phí: việc tái cơ cấu doanh nghiệp động tái cơ cấu; • Đào tạo lại hoặc thuyên o Đưa danh sách chủ thể chắc chắn bị ảnh • Không liên quan đến chuyển nhân viên hiện hưởng, thực hiện kế hoạch tái cơ cấu hoặc hoạt động thường có; thông báo các vấn đề quan trọng đến những xuyên của doanh • Tiếp thị; chủ thể bị ảnh hưởng của việc tái cơ cấu. nghiệp. • Đầu tư vào những hệ thống mới và các mạng lưới phân phối. 31 8
- Ví dụ 10 Dự phòng phải trả hợp đồng rủi ro lớn Năm 20x1, Công ty A có 02 xưởng sản xuất trong TP phải chuyển sang tỉnh Đồng Nai theo quyết định của các Hợp đồng có rủi ro lớn là hợp đồng mà trong đó, cấp thẩm quyền nhằm giải quyết tình trạng ô nhiễm. Thời chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên gian dự kiến sẽ di dời là từ tháng 3.20x1 đến tháng quan đến hợp đồng vượt quá lợi ích kinh tế dự 8.20x1. Đầu tháng 9.20x1 sẽ đi vào sản xuất lại. tính thu được từ hợp đồng đó. Cuối năm 20x0, công ty A lập dự toán chi phí di dời như sau: o Các chi phí bắt buộc phải trả theo điều khoản của hợp o Chi phí bồi thường cho nhân viên: 400 triệu đồng đồng phản ánh chi phí thấp nhất nếu từ bỏ hợp đồng o Chi phí vận chuyển máy móc thiết bị 60 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn, thì Chi phí bồi thường do chấm dứt hợp đồng thuê nhà xưởng trước o hạn: 300 triệu đồng. nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được o Chi phí lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị: 1.000 triệu đồng ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng. Kế toán thực hiện trích lập dự phòng tái cơ cấu 02 xưởng. 33 34 Ví dụ 11 ỨNG DỤNG TRÊN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN Công ty XNK nông sản Nhà Nông ký hợp đồng mua cà phê tươi của nông dân là 15.000đ/kg cho Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp và dự quý 1.20x2. Vào ngày 31.12.20x1, giá cà phê tươi phòng hợp đồng có rủi ro lớn trên thị trường chỉ còn 6.000đ/kg. Ước tính số Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa lượng phải thu mua theo hợp đồng đã ký kết là 100.000 tấn. Theo điều khoản ký kết, bên nào vi Kế toán dự phòng bảo hành công trình phạm hợp đồng thì phải đền bù 90% giá trị của xây dựng hợp đồng. Kế toán cty Nhà Nông sẽ lập dự phòng là bao Dự phòng sửa chữa tài sản cố định nhiêu? 35 36 9
- TÀI KHOẢN 352 – DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ Tài khoản chi tiết Bên Nợ Bên Có Tài khoản 3521 - Dự phòng bảo hành sản phẩm -Ghi giảm dự phòng phải trả khi hàng hóa • `Phản ánh số dự phòng phải - Phát sinh khoản chi phí liên trả trích lập tính vào chi phí Tài khoản 3522 - Dự phòng bảo hành công trình xây quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu; dựng - Doanh nghiệp chắc chắn Tài khoản 3523 - Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp không còn phải chịu sự giảm Tài khoản 3524 - Dự phòng phải trả khác: Phản ánh sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ; các khoản dự phòng phải trả khác theo quy định của - Số chênh lệch giữa số dự pháp luật ngoài các khoản dự phòng đã được phản phòng phải trả phải lập năm Dư Có nay nhỏ hơn số dự phòng ánh nêu trên, như chi phí hoàn nguyên môi trường, phải trả đã lập năm trước • Phản ánh số dự phòng phải chi phí thu dọn, khôi phục và hoàn trả mặt bằng, dự chưa sử dụng hết. trả hiện có cuối kỳ phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của Luật lao động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, TSCĐ định kỳ... 37 38 Dự phòng tái cơ cấu DN; Hợp đồng rủi ro lớn Bài tập thực hành 1 Công ty A tổ chức tiêu thụ thông qua các chi nhánh ở 111,112.. 3523/ 3524 6426 khắp các tỉnh thành trong cả nước. Trong năm 20x0, Trích lập Công ty A dự định sẽ đóng cửa 1 cửa hàng ở miền Thanh toán nghĩa vụ (1) Nam do kinh doanh không hiệu quả. Dự kiến thực hiện nợ đã lập dự phòng ở tháng 6/20x1. Dự toán chi phí như sau: (2) o Bồi thường tiền thuê mặt bằng 50 triệu đồng. o Bồi thường hợp đồng công nhân viên: 100 triệu Hoàn nhập đồng (3) o Di chuyển công cụ thiết bị qua nơi khác 20 triệu đồng. 711 111, 112 o Chi phí đào tạo lại cho nhân viên 80 triệu đồng. Nhận bồi hoàn từ bên thứ 3 Hãy xác định khoản nào được lập dự phòng ở năm 39 20x0 và ghi nhận bút toán40lập dự phòng. 10
- Bài tập thực hành số 1 (tiếp) Bài tập thực hành số 2 Đến giữa tháng 6/20x1, công việc thực hiện chấm dứt Năm 20X0 Công Ty Mai Hoàng thuê mặt bằng để hoạt động của chi nhánh đã hoàn tất, chi phí phát sinh sản xuất dưới hình thức thuê hoạt động trong 4 năm như sau: để mở 2 phân xưởng may mặc. Tiền thuê mỗi năm o Bồi thường tiền thuê và các chi phí liên quan đến là 450 triệu đồng. Nếu một bên đơn phương chấm mặt bằng 52 triệu đồng bằng tiền mặt 12 triệu dứt hợp đồng sẽ chịu phạt 80% số tiền thuê trong đồng, cấn trừ ký quỹ 40 triệu đồng. thời gian còn lại và mất toàn bộ tiền ký quỹ là 120 o Bồi thường cho công nhân viên nghỉ việc 92 triệu triệu đồng. đồng bằng TM Năm 20X3, do hợp đồng may mặc không có để sản o Di chuyển thiết bị qua chi nhánh khác 13 triệu xuất, doanh nghiệp dự định trả lại mặt bằng trong đồng bằng TGNH năm 20X4 o Đào tạo lại cho nhân viên chuyển qua làm việc ở Khoản dự phòng mà Mai Hoàng phải lập là bao các chi nhánh khác 84 triệu đồng bằng tiền mặt nhiêu? Yêu cầu: Định khoản kế toán và xử lý dự phòng sau khi hoàn tất tái cơ cấu. 41 42 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa Bài tập thực hành số 3 (Đơn vị không có bộ phận bảo hành độc lập) Hoàn nhập (4) Công ty A sx sản phẩm X, thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sản phẩm X có 3521 641 thời gian bảo hành 1 năm. Năm 20x0 là năm công ty A mới bắt đầu có doanh thu sản phẩm X. Mức độ Trích lập/ bảo hành tuỳ thuộc vào mức độ hư hỏng của sản lập bổ sung phẩm X. Công ty A ước tính như sau: (1) o Khả năng không hư hỏng: 90%. o Khả năng hư hỏng nhẹ 7%. Chi phí sửa chữa 2% x DT o Khả năng hư hỏng nặng: 3%. Chi phí sửa chửa 5%x DT 111,112 621,622,627 154 o Trong năm 20x0, Cty A bán đựơc 2.000 sp, doanh thu 100 tỷ đồng. Tập hợp chi phí sửa Kết chuyển chi phí Yêu cầu: Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ chữa, bảo hành sửa chữa, bảo hành 20x0 (2) (3) 43 44 11
- Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa Bài tập thực hành số 3 (tiếp) (Đơn vị có bộ phận độc lập về bảo hành) Năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như sau: 111, 112 336 3521 641 (Cty A không có bộ phận bảo hành độc lập). o Xuất kho nguyên vật lịêu sửa chữa 180 triệu đồng. Thanh toán Khi trích lập Quyết toán CP dự phòng o Nhân công sửa chữa phải trả 40 triệu đồng. bảo hành Thiếu o Mua công cụ phục vụ cho sửa chữa phân bổ 1 lần 10 triệu đồng, thanh toán bằng tiền mặt. 133 o Chi phí khác bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự Hoàn nhập giảm (trích lập thừa) phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm 20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm. 45 46 Bài tập thực hành số 4 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng Sử dụng số liệu Bài tập thực hành số 2. 711 3522 627 Công ty A có một đơn vị trực thuộc B thực hiện (chi tiết theo CT) bảo hành sản phẩm. Công ty A khoán cho B thực Hoàn nhập Trích lập hiện bảo hành sản phẩm năm 20x1, giá chưa (5) (1) thuế là 250 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Chuyển khoản thanh toán tiền bảo hành sản phẩm cho B. Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự 111,112 621,622,627 154 632 phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1. Kết chuyển chi Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm Tập hợp chi phí sửa phí sửa chữa, 20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm. chữa, bảo hành bảo hành Xử lý (2) (3) (4) 47 48 12
- Bài tập thực hành số 5 Bài tập thực hành số 5 (tiếp) Năm 20x0, Công ty X bàn giao một công trình xây Trong năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như dựng có giá quyết toán công trình là 5.000 triệu sau: đồng, thuế GTGT 10%, đã nhận được 95% giá trị o Mua nguyên vật liệu bảo hành 18 triệu đồng quyết toán bằng chuyển khoản. Giá thành công thanh toán bằng tiền mặt. trình xây dựng bàn giao là 4.000 triệu đồng. o Chi phí thuê ngoài bảo hành công trình 25 triệu Theo kinh nghiệm và ước tính của công ty, khả đồng. Thanh toán bằng chuyển khoản. năng phải phát sinh bảo hành với chi phí khoảng Hết hạn bảo hành, công ty X đã nhận 5% giá trị 1% x doanh thu. công trình còn lại bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Trích trước chi phí bảo hành công trình Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên xây lắp trên. quan đến bảo hành công trình xây lắp trên. 49 50 Dự phòng sửa chữa TSCĐ Bài tập thực hành số 6 Doanh nghiệp có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ K ở bộ phận sản xuất nên đã trích trước chi phí sửa 3524 627, 641, 642 chữa mỗi tháng là 10 triệu đồng, bắt đầu từ tháng (1) 3/20x0. Đến tháng 9/20x2 (đã trích được 18 Định kỳ, trích lập (2) tháng), doanh nghiệp thuê đơn vị bên ngoài thực Quyết toán hiện sửa chữa TSCĐ K, chi phí sửa chữa là 192 chi phí triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), công 111, 112, 331 241 sửa chữa việc sửa chữa đã hoàn thành và doanh nghiệp đã (2) phát sinh thanh toán bằng TGNH. Tập hợp chi phí sửa chữa với Yêu cầu: định khoản kế toán TSCĐ khoản đã dự phòng 51 52 13
- TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Trên Bảng cân đối kế toán Trên bảng cân đối kế toán Mã Thuyết NGUỒN VỐN Trên thuyết minh báo cáo tài số minh I. Nợ ngắn hạn 310 chính. 11. Dự phòng phải trả 321 ngắn hạn Căn cứ vào số dư đầu kỳ, … 323 cuối kỳ tài khoản 352 (chi II. Nợ dài hạn 310 tiết ngắn hạn và dài hạn) 12. Dự phòng phải trả dài 342 hạn … 53 Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính Các khoản dự phòng: o Số dư đầu kỳ và cuối kỳ o Khoản dự phòng tăng và dự phòng giảm đi trong kỳ Các khoản nợ tiềm tàng: Thuyết minh vào mục VIII – Những thông tin khác 55 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 17 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 - Học viện Tài chính
9 p | 16 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.2 - Ly Lan Yên
15 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn