Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 5 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
lượt xem 10
download
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 5: Kế toán thành phẩm - Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trình bày các kiến thức về kế toán thành phẩm, kế toán doanh thu, kế toán doanh thu hoạt động tài chính, nghiệp vụ phát sinh chủ yếu, kế toán doanh thu bán hàng. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 5 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 81 Chương 5 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM - TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM 1.1 Khái niệm thành phẩm, bán thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng trong quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp, đã qua kiểm tra kỹ thuật và được xác nh ận là phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực ti ếp cho khách hàng. Bán thành phẩm là những sản phẩm mới hoàn thành một công đo ạn chế bi ến nhất đ ịnh nào đó (trừ công đoạn chế biến cuối cùng) trong quy trình công ngh ệ sản xu ất s ản ph ẩm c ủa doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định được nhập kho để chờ ti ếp t ục ch ế bi ến ho ặc được chuyển giao để tiếp tục chế biến, hoặc một bộ phận nhỏ có thể bán ra bên ngoài. 1.2 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm Kế toán thành phẩm cần thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau: (1) Phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các mặt số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung c ấp thông tin k ịp th ời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận sản xuất. (2) Phản ánh và giám sát tình hình nhập, xuất tồn kho thành phẩm v ề m ặt số l ượng và giá tr ị, tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản thành phẩm trong kho 1.3 Đánh giá thành phẩm 1.3.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho: Thành phẩm do các phân xưởng sản xuất chính và phụ c ủa doanh nghi ệp sản xu ất ra khi nh ập kho được tính theo giá thành thực tế thành phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Thành phẩm do thuê ngoài gia công hoàn thành khi nhập kho đ ược tính theo giá th ực t ế gia công bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực ti ếp, phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công như chi phí vận chuyển, bốc d ỡ, hao h ụt trong quá trình gia công. Trong một số trường hợp, nếu doanh nghiệp có kỳ tính giá thành dài, k ế toán dùng giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch để nhập kho, thì đến kỳ tính giá thành ho ặc cu ối năm phải điều chỉnh giá nhập kho theo giá thành thực tế. 1.3.2 Đánh giá giá thành phẩm xuất kho Giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau đây: Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp nhập trước – xuất trước Phương pháp nhập sau – xuất trước Phương pháp thực tế đích danh Phương pháp tính tương tự như phương pháp xuất kho nguyên vật liệu. 1.4 Phương pháp hạch toán thành phẩm 1.4.1 Tài khoản sử dụng:
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 82 Tài khoản sử dụng: TK 155 “Thành phẩm”, TK 157 “Hàng gửi đi bán” 1.4.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu a/. Theo phương pháp kê khai thường xuyên (1) Cuối tháng khi tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho: TK154 – Chi phí SXKD dở dang TK155 – Thành phẩm Nhập kho thành phẩm (2) Trường hợp thành phẩm gửi bán bị đem về nhập kho: TK157 – Hàng gửi đi bán TK155 – Thành phẩm Nhập kho lại sản phẩm gửi đi bán(Giá thực tế lúc xuất kho) (3) Phản ánh giá vốn khi xuất kho thành phẩm đã xác định là tiêu thụ: TK155 – Thành phẩm TK632 – Giá vốn hàng bán Xuất bán thành phẩm (4) Xuất kho để tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng, hoặc xuất ký gửi: TK155 – Thành phẩm TK157 – Hàng gửi đi bán Xuất sản phẩm gửi đi bán (5) Phản ánh giá vốn khi xuất kho thành phẩm dùng để thanh toán lương ho ặc th ưởng cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp, tiêu dùng n ội bộ, khuyến m ại, qu ảmg cáo ho ặc biếu tặng: TK155 – Thành phẩm TK632 – Giá vốn hàng bán Xuất thành phẩm biếu tặng, thanh toán lương, thưởng, tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo hoặc biếu tặng Đồng thời hạch toán : + Dùng để thanh toán lương hoặc thưởng TK512 – Doanh thu nội bộ TK334 – Phải trả người lao động Giá bán chưa thuế GTGT
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 83 TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT + Sản phẩm xuất tiêu dùng nội bộ : TK512 – Doanh thu nội bộ TK627, 641, 642…. Chi phí sản xuất kinh doanh hoặc giá vốn hoặc giá bán TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT (nếu có) Lưu ý: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, trưởng hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ dùng để tiêu dùng n ội b ộ đ ể phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải xác đ ịnh thuế GTGT phải nộp. Ngược lại, trường hợp tiêu dùng n ội b ộ đ ể ph ục v ụ s ản xu ất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì phải xác đ ịnh thu ế GTGT ph ải n ộp. Tuy nhiên, các trường hợp này phụ thuộc vào các quy định của Luật thuế GTGT hi ện hành. + Sản phẩm xuất khuyến mại, quảng cáo: TK512 – Doanh thu nội bộ TK641- Chi phí bán hàng Chi phí sản xuất kinh doanh hoặc giá vốn TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT (nếu có) + Sản phẩm xuất khuyến mại, quảng cáo: TK512 – Doanh thu nội bộ TK642, 431 Giá bán chưa thuế TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT (nếu có) (6) Trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê: Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê ghi: - Nếu thiếu chưa xác định được nguyên nhân TK1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý TK155 – Thành phẩm
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 84 Giá trị thành phẩm bị thiếu - Nếu thừa chưa xác định được nguyên nhân TK3381 – Tài sản thừa chờ xử lý TK155 – Thành phẩm Giá trị thành phẩm thừa Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, căn cứ vào biên bản xử lý kế toán sẽ ghi sổ cho phù hợp. b/. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ ho ặc gửi bán nh ưng chưa xác đ ịnh tiêu thụ: TK155 – Thành phẩm TK632 – Giá vốn hàng bán Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ TK157- hàng gửi đi bán Giá trị hàng gửi đi bán tồn đầu kỳ (2)Cuối kỳ, tính Z thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho: TK631- Giá thành sản xuất TK632 – Giá vốn hàng bán Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho (3) Cuối kỳ, kiểm kê thực tế về mặt hiện vật thành phẩm tồn kho để xác định giá tr ị thành phẩm tồn kho cuối kỳ: TK632- Giá vốn hàng bán TK155 – Thành phẩm Giá trị thành phẩm tồn cuối kỳ TK157 – Hàng gửi đi bán Giá trị thành phẩm tồn cuối kỳ (4) Xác định giá trị thành phẩm xuất bán trong kỳ Giá trị thành Giá trị thành Giá trị thành phẩm xuất Giá trị thành phẩm gửi Giá trị thành Giá trị thành phẩm gửi kho xác định = phẩm tồn + bán chưa + phẩm nhập - phẩm tồn - bán chưa tiêu thu kho đầu kỳ xác định tiêu kho trong kỳ kho cuối kỳ xác định tiêu trong kỳ thụ đầu kỳ thụ cuối kỳ Trên cơ sở đó kế toán phản ánh giá vốn hàng bán ra trong kỳ và k ết chuy ển vào TK 911 đ ể xác định kết quả kinh doanh
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 85 TK632- Giá vốn hàng bán TK911– Xác định kết quả kinh doanh Giá trị thành phẩm xuất kho tiêu thụ trong kỳ 2. KẾ TOÁN DOANH THU 2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.1.1 Khái niệm về doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghi ệp thu được trong kỳ k ế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng v ốn chủ sở hữu. 2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: + Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời th ỏa mãn t ất c ả năm (5) đi ều ki ện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn li ền v ới quy ền s ở h ữu s ản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. + Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi th ỏa mãn tất cả b ốn (4) đi ều ki ện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đ ể hoàn thành giao d ịch cung cấp dịch vụ đó. 2.1.3 Tài khoản sử dụng: (1) Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 TK 511 có 4 TK cấp 2 + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa: được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghi ệp kinh doanh hàng hóa, vật tư. + TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm: được sử dụng ở các doanh nghi ệp s ản xu ất v ật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp. + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: được sử dụng cho các ngành kinh doanh d ịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công c ộng, d ịch v ụ khoa h ọc k ỹ thuật. + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: được dùng để phản ánh các kho ản ph ải thu t ừ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhi ệm v ụ cung c ấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 86 + TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Ghi chú: - Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT, bao gồm c ả ph ụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp được hưởng. - Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc các đơn vị kinh doanh s ản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thu ế GTGT thì doanh thu ph ản ánh vào TK 511 tổng giá thanh toán bao gồm thuế và các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. (2) Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” Tài khoản này dùng để phàn ánh doanh thu của một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao v ụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng m ột công ty, t ổng công ty, ... h ạch toán ngành. TK 512 có 3 TK cấp 2 + TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm + TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: (1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh TK511 – Doanh thu bán hàng TK 111, 112, 113, 131 Giá bán chưa thuế TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT (nếu có) Đồng thời hạch toán TK155 – Thành phẩm TK632 – Giá vốn hàng bán Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ TK154- Chi phí SXKD dở dang Xuất bán sản phẩm không qua nhập kho (2) Doanh thu tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi hàng): (2a) Tại đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng) Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thu ộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán đ ược hàng ký g ửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ ph ần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Kho ản hoa h ồng phải tr ả này đ ược doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. - Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 87 TK155- Thành phẩm TK157– Hàng gửi đi bán Xuất kho thành phẩm gửi đại lý - Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu th ụ trong tháng. Doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu c ủa s ản ph ẩm đã tiêu th ụ đ ể giao cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa hồng phải trả: TK511 – Doanh thu bán hàng TK 111, 112, 131 Giá bán chưa thuế TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT (nếu có) Xác định hoa hồng phải trả TK111, 112, 131 TK 641- Chi phí bán hàng Hoa hồng đại lý Đồng thời thản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được TK157 – Hàng gửi đi bán TK 632- Giá vốn hàng bán Giá trị hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ (3b) Tại đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi Số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở h ữu c ủa đ ơn v ị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trình tự hạch toán: - Khi nhận hàng ký gửi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi ghi: Nợ TK 003 - giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi - Khi bán được nhận ký gửi: + Kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gửi: Có TK 003 + Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại ký hạch toán: TK 3388- Phải trả khác TK 111, 112, 131 Tiền thu được hoặc phải thu từ bán hàng ký gửi
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 88 - Cuối kỳ, căn cứ bảng kê hàng hoá bán ra, xác định số hoa hồng được hưởng: TK111, 112 TK3388 – Phải trả khác Số tiền thực chi trả cho chủ hàng sau khi trừ khoản hoa hồng được hưởng TK511- Doanh thu Hoa hồng được hưởng (3) Kế toán doanh thu chưa thực hiện: Nội dung doanh thu chưa thực hiện gồm: - Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động); - Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay; - Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công c ụ nợ (trái phi ếu, tín phi ếu, kỳ phiếu...). - Khoản CLTG hối đoái phát sinh và CLTG đánh giá lại số dư cuối kỳ của giai đoạn XDCB ( giai đoạn trước hoạt động) (lãi tỷ giá) được kết chuyển vào doanh thu chưa thực hiện khi doanh nghiệp đi vào hoạt động để phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính. Kế toán doanh thu chưa thực hiện sử dụng TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3387, sinh viên tự nghiên cứu) Trình tự hạch toán: (3a) Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp: - Khi bán hàng bán trả chậm, trả góp ghi: TK511 – Doanh thu bán hàng TK131- Phải thu khách hàng Giá bán trả ngay chưa thuế TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT (nếu có) TK3387 – Doanh thu chưa thực hiện Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay không bao gồm thuế GTGT - Định kỳ, căn cứ hợp đồng trả góp, xác định và kết chuyển doanh thu ti ền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 89 Xác định doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ - Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp (bao gồm cả lãi trả góp), ghi: TK 131- Phải thu khách hàng TK 111, 112 Thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp Lưu ý : Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực ti ếp thì giá bán tr ả ngay là giá gồm thuế GTGT. (3b) Đối với hoạt động cho thuê tài sản thu tiền trước cho thuê của nhiều năm: - Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về ho ạt động cho thuê tài s ản c ủa nhi ều năm, ghi: TK3387 – Doanh thu chưa thực hiện TK 111, 112 Giá bán chưa thuế GTGT TK3331 – Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT (nếu có) - Đồng thời xác định doanh thu từng kỳ và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: TK 511- Doanh thu TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện Doanh thu trong kỳ kế toán - Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản không thực hiện được (nếu có), ghi: TK111, 112, 3388 TK3387– Doanh thu chưa thực hiện Giá trị cho thuê chưa thực hiện TK531– Hàng bán bị trả lại Giá trị đã kết chuyển doanh thu trong kỳ TK3331– Thuế GTGT đầu ra Điều chỉnh thuế GTGT tương ứng với phần chưa thực hiện 3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 90 3.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu ti ền lãi, ti ền b ản quy ền, c ổ t ức, l ợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính: - Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đ ầu t ư trái phi ếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ.... - Cổ tức, lợi nhuận được chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; - ... 3.2 Chứng từ: - Phiếu tính lãi - Hoá đơn bán hàng/Hoá đơn GTGT 3.3 Sổ sách: - Sổ chi tiết: Mở sổ chi tiết doanh thu hoặc mở Sổ kế toán chi tiết tài khoản 515. - Sổ Tổng hợp: Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán (mở tương tự như những chương trước). 3.4 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoat động tài chính”, tài khoản này không có số dư cuối kỳ. (Kết cấu tự nghiên cứu) 3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: (1) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ t ừ hoạt đ ộng góp v ốn c ổ phần, liên doanh, ghi: TK515- Doanh thu hoạt động tài chính TK221– Đầu tư vào công ty con Nhận cổ tức bằng cổ phiếu TK222– Vốn góp liên doanh Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh TK223– Đầu tư vào công ty liên kết Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn đầu tư TK 111, 112, 138 Nhận cổ tức, lợi nhận
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 91 (2) Phương pháp hạch toán hoạt động đầu tư chứng khoán: - Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào chi phí thực tế mua, ghi: TK 111, 112, 141… TK 121, 228…. Chi mua chứng khoán - Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức đ ược hưởng: . Trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mua trái phi ếu, tín phi ếu, c ổ phi ếu, ghi: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính TK 121, 228 Cổ tức được chia . Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính TK 111, 112 Cổ tức được chia . Trường hợp nếu nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu t ư d ồn tích tr ước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số ti ền lãi này, ch ỉ có ph ần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này mới được ghi nh ận là doanh thu ho ạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi: TK121, 223, 228, TK 111, 112 Lãi dồn tích trước khi mua khoản đầu tư TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tiền lãi các kỳ mà DN mua khoản đầu tư - Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài h ạn, căn c ứ vào giá bán ch ứng khoán: TK121, 221, 222,223, 228 TK 111, 112, 131 Giá vốn TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính TK 635- Chi phí tài chính Lãi
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 92 hoặc lỗ (3) Kế toán bán ngoại tệ: - Trường hợp có lãi, ghi: TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Tỷ giá ghi Tỷ giá sổ thực tế TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính TK 635- Chi phí tài chính Lãi hoặc lỗ (4) Kế toán hoạt động cho vay lấy lãi: - Khi cho vay lấy lãi, ghi: TK 111, 112 TK 128, 228 Chi cho vay ngắn hạn, dài hạn - Định kỳ, tính toán, xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay, ghi: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 111, 112, 138 Tiền lãi cho vay phát sinh trong kỳ (5) Kế toán chiết khấu thanh toán: - Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. Khi phát sinh số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng, ghi: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 111, 112, 331 Khoản tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán trong thời hạn theo hợp đồng (6) Kế toán chênh lệch tỷ giá: (Đã trình bày tại chương tiền) 4. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu Các khoản làm giảm doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp. 4.1 Kế toán chiết khấu thương mại
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 93 a/. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. b/. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn bán hàng (chi tiết phần chiết khấu) - Chính sách bán hàng của doanh nghiệp c/. Sổ sách: + Sổ chi tiết: Sổ kế toán chi tiết TK 521 + Sổ tổng hợp: (Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán sử dụng – Tương tự như những ch ương trước). d/. Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại” , không có số dư cuối kỳ TK 521 – Có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211: Chiết khấu hàng hóa + TK 5212: Chiết khấu thành phẩm + TK 5213: Chiết khấu dịch vụ Hạch toán vào TK 521 cần tôn trọng một số quy định sau: - Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua đ ược h ưởng chi ết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi gi ảm trừ vào giá bán trên “Hóa đ ơn (GTGT)” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không ti ếp t ục mua hàng, hoặc ghi sổ chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số ti ền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chi ết kh ấu th ương m ại cho ng ười mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 521. Ví dụ : Ngày 31/12/200X, công ty A xuất bán cho công ty B 6sp X, giá bán ch ưa thu ế GTGT 100.000đ/đv, đồng thời công ty A cũng xác định khoản chiết khấu cho công ty B h ưởng d ựa trên doanh số mua hàng cả năm 200X là 1.000.000. Hóa đơn GTGT được lập như sau: HÓA ĐƠN GTGT Ngày 31/12/200X Đơn vị bán hàng: Công ty A,… Đơn vị mua hàng: Công ty B,… Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền Haøng hoùa X Cái 6 100.00 600.000 Trừ chiết khấu treân doanh số năm 0 600.000 200X: HĐ số… ngaøy HĐ số…ngaøy - Cộng tiền hàng: 0 Thuế suất thuế GTGT: 10% - Thuế GTGT: 0 - Tổng cộng tiền thanh 0 toán:
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 94 Đối với số chiết khấu thương mại bên mua được hưởng lớn hơn số ti ền mua hàng, đ ơn v ị l ập Phiếu Chi cho khách hàng hưởng bằng tiền mặt (theo thí dụ trên là 400.000) - Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết kh ấu th ương m ại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã gi ảm giá (đã tr ừ chi ết kh ấu th ương m ại) thì kho ản chi ết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng ph ản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. Ví dụ: Doanh nghiệp A xuất bán cho công ty B 1.000sp X, giá bán chưa thu ế GTGT 50.000đ/đv, chiết khấu thương mại hưởng ngay khi mua 2%. Doanh nghiệp A lập hóa đơn GTGT như sau: HÓA ĐƠN GTGT Ngày 1/1/200X Đơn vị bán hàng: Công ty A,… Đơn vị mua hàng: Công ty B,… Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền Haøng hoùa X Cái 1.000 50.000 50.000.000 Chiết khấu thương mại 2% 1.000.000 - Cộng tiền hàng: 49.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% - Thuế GTGT: 4.900.000 - Tổng cộng tiền thanh toán: 53.900.000 - Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và t ừng lo ại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ. - Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên N ợ TK 521 – “Chiết khấu thương mại”. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thu ần c ủa kh ối l ượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán. Ví dụ : e./ Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: (1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ: TK111, 112, 131 TK521– Chiết khấu thượng mại Chiết khấu thương mại TK3331– Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT phải nộp giảm tương ứng với phần chiết khấu cho khách hàng (2)Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại để tính doanh thu thuần: TK 521 - Chiết khấu thương mại TK 511- Doanh thu bán hàng Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu thuần
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 95 4.2 Kế toán hàng bán bị trả lại a/. Khái niệm: Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ b ị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. b/. Chứng từ: - Biên bản thoả thuận của người mua và người bán về việc trả lại hàng, ghi rõ lý do trả l ại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại. - Xuất hóa đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng kèm theo Biên bản th ỏa thu ận v ề vi ệc tr ả hàng. c/. Sổ sách: + Sổ chi tiết: Sổ kế toán chi tiết TK 531 + Sổ tổng hợp: (Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán sử dụng – Tương tự như những ch ương trước). d/. Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại” , TK này không có số dư cuối kỳ. e./ Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: (1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại: TK111, 112, 131 TK531– Hàng bán bị trả lại Doanh thu của hàng bị trả lại TK3331– Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT phải nộp giảm tương ứng với phần chiết khấu cho khách hàng Đồng thời phản ánh trị giá vốn thành phẩm nhập lại kho TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 155 – Thành phẩm Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (2)Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có): TK 111, 112,141 TK 641- Chi phí bánhàng Chi phí phát sinh liên quan đến việc trả hàng Có TK 632 (3) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá của hàng bán bị trả lại để tính doanh thu thuần: TK 531 – Hàng bán bị trả lại TK 511- Doanh thu bán hàng Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu thuần 4.3 Kế toán giảm giá hàng bán
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 96 a/. Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. b/. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng (thể hiện dòng chi tiết phần giảm giá) - Biên bản thỏa thuận giảm giá (nếu có) c/. Sổ sách: + Sổ chi tiết: Sổ kế toán chi tiết TK 532 + Sổ tổng hợp: (Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán sử dụng – Tương tự như những ch ương trước). d/. Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán” e./ Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: (1)Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, k ế toán phản ánh: TK111, 112, 131 TK532– Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán TK3331– Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT phải nộp giảm tương ứng với phần giảm giá cho khách hàng (2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh đ ể tính doanh thu thuần: TK 532 – Giảm giá hàng bán TK 511- Doanh thu bán hàng Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu thuần 5. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 5.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (ho ặc gồm c ả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ – đối với doanh nghi ệp th ương m ại), ho ặc là giá thành th ực t ế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 5.2 Chứng từ: - Phiếu xuất kho - Bảng Tổng hợp nhập xuất tồn - Bảng phân bổ giá vốn, … 5.3 Sổ sách: + Sổ chi tiết: Sổ kế toán chi tiết TK 632 và Sổ Chi tiết vật tư – hàng hoá – thành ph ẩm có liên quan.
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 97 + Sổ tổng hợp: (Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán sử dụng – Tương tự như những ch ương trước). 5.4 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” Kết cấu tài khoản này SV tự nghiên cứu, tuy nhiên cần phân bi ệt cách sử dụng tài kho ản này đ ối với đơn vị hách toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ. 5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: * Theo phương pháp kê khai thường xuyên (1)Xác định trị giá vốn xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng ho ặc s ản ph ẩm g ửi bán đã xác định tiêu thụ: TK154– Chi phí SXKD DD TK632- Giá vốn hàng bán Xuất sản phẩm bán thẳng không qua nhập kho TK155– Thành phẩm Xuất kho thành phầm đi bán TK157 – Hàng gửi đi bán Sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ (2) Kế toán một số nội dung khác có liên quan đến giá vốn: a. Trường hợp mức sản xuất thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình th ường thì k ế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế bi ến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Kho ản chi phí sản xu ất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố đ ịnh tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: TK627 TK632- Giá vốn hàng bán Chi phí cố định vượt trên mức bình thường không tính vào giá thành sản phẩm b. Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) ph ần b ồi th ường do trách nhiệm cá nhân gây ra: TK152, 153, 156, 1381 TK632- Giá vốn hàng bán Xử lý hàng hao hụt, mất mát sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra c. Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá m ức bình th ường không đ ược tính vào nguyên giá TSCĐ hoàn thành: TK241 – Chi phí XDCB dở dang TK 632 – Giá vốn hàng bán
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 98 Chi phí XDCB vượt trên mức bình thường (tự xây dựng) TK154 – Chi phí SXKD DD Tự chế d. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Đối tượng lập dự phòng : bao gồm nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hoá, thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém m ất phẩm chất, l ạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển), sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang (sau đây gọi tắt là hàng tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Điều kiện : - Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định c ủa B ộ Tài chính ho ặc các b ằng ch ứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho. - Là những vật tư hàng hoá thuộc quyền sở hữu c ủa doanh nghi ệp t ồn kho t ại th ời đi ểm lập báo cáo tài chính. Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật li ệu này không b ị gi ảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó. Phương pháp lập dự phòng: Mức trích lập dự phòng tính theo công thức sau: Mức dự Lượng vật tư Giá gốc Giá trị thuần phòng hàng hoá thực x hàng tồn có thể thực = - giảm giá tế tồn kho tại kho theo sổ hiện được vật tư thời điểm lập kế toán của hàng hàng hoá báo cáo tài tồn kho chính Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự ki ến thu hồi) là giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí tiêu th ụ ( ước tính). Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị gi ảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi ti ết. Bảng kê là căn c ứ đ ể h ạch toán vào giá v ốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ) của doanh nghiệp. Phương pháp hạch toán : Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình gi ảm giá hàng tồn kho ở thời điểm 31/12 tính toán kho ản phải lập dự phòng gi ảm giá cho hàng tồn kho so sánh với số đã lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho năm trước, xác đ ịnh số chênh lệch phải lập thêm, hoặc giảm đi (nếu có): - Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm, ghi: TK159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK632- Giá vốn hàng bán Phần chênh lệch giữa số phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 99 - Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch l ớn h ơn được hoàn nhập, ghi: TK632- Giá vốn hàng bán TK159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Phần chênh lệch giữa số phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước (3) Cuối kỳ, xác định giá vốn của sản phẩm đã bán được trong kỳ để k ết chuyển sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh TK632- Giá vốn hàng bán TK911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển để xác định KQKD * Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (1) Đầu kỳ kết chuyển sản phẩm hiện còn sang TK 632 - Kết chuyển sản phẩm tồn kho đầu kỳ TK155 , 157 TK632- Giá vốn hàng bán Kết chuyển số dư đầu kỳ (2) Sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho trong kỳ: TK 631 – Giá thành sản xuất TK632- Giá vốn hàng bán Giá trị thành phẩm hoàn thành nhập kho (3) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê xác định trị giá sản phẩm hiện còn cuối kỳ và kết chuyển - Kết chuyển sản phẩm tồn kho cuối kỳ TK632- Giá vốn hàng bán TK155 , 157 Cuối kỳ kết chuyển số dư (4) Kết chuyển giá vốn của sản phẩm bán được trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh TK632- Giá vốn hàng bán TK911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển để xác định KQKD 6. Kế toán chi phí tài chính 6.1 Khái niệm:
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 100 Chi phí tài chính là những chi phí gồm các khoản chi phí ho ặc các kho ản l ỗ liên quan đ ến các ho ạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nh ượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,...; kho ản l ập và hoàn nh ập d ự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngo ại t ệ và bán ngo ại tệ,... 6.2 Chứng từ: - Phiếu tính lãi - Hoá đơn bán hàng/Hoá đơn GTGT 6.3 Sổ sách: - Sổ chi tiết: Mở Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635. - Sổ Tổng hợp: Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán (mở t ương t ự nh ư nh ững ch ương trước). 6.4 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635, không có số dư cuối kỳ. (Kết cấu tự nghiên cứu) 6.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: (1). Phản ảnh chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: TK 111, 112, 141… TK635 – Chi phí tài chính Chi phí phát sinh (2).Khi bán vốn góp liên doanh, vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên k ết mà giá bán nh ỏ h ơn giá trị vốn góp (lỗ). TK 221, 222, 223 TK 111, 112,… Giá bán TK 635 – Chi phí tài chính Số lỗ (3). Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Đối tượng: là các chứng khoán, các khoản vốn doanh nghiệp đang đầu tư vào tổ chức kinh tế khác. Điều kiện : a. Đối với các khoản đầu tư chứng khoán: - Là các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu công ty... được doanh nghi ệp đ ầu t ư theo đúng quy định của pháp luật. - Được tự do mua bán trên thị trường mà tại thời điểm kiểm kê, lập báo cáo tài chính có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên sổ kế toán. Những chứng khoán không được phép mua bán tự do trên th ị tr ường thì không đ ược l ập d ự phòng giảm giá. Riêng đối với các công ty chuyên kinh doanh chứng khoán không thu ộc đ ối t ượng áp d ụng quy định về việc trích lập dự phòng tổn thất các kho ản đầu tư chứng khoán theo quy đ ịnh tại Thông tư này. b. Đối với các khoản vốn đầu tư của doanh nghiệp vào tổ chức kinh tế là đơn vị thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, hợp danh, liên doanh, liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác phải
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 18 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 6 - Học viện Tài chính
92 p | 10 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 7 - Học viện Tài chính
115 p | 6 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.2 - Ly Lan Yên
15 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn