Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 3 - Nguyễn Thị Thu Hoài
lượt xem 6
download
Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 3 do Nguyễn Thị Thu Hoài biên soạn gồm có 5 chương được trình bày như sau: Kế toán hoạt động kinh doanh; kế toán hoạt động tài chính; kế toán hoạt động khác; kế toán xác định kết quả kinh doanh; báo cáo tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 3 - Nguyễn Thị Thu Hoài
- 18/04/2020 KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1 DOANH NGHIỆP P3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GV: Nguyễn Thị Thu Hoài Email: nguyenthuhoai.ueh@gmail.com 1 2 NỘI DUNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ • Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch Khái niệm vụ Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế • Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh • Kế toán giá vốn hàng bán từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông • Kế toán chi phí bán hàng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn • Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp chủ sở hữu. Theo CMKT 14 3 4 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ Nguyên tắc kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là . doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp Theo Mục 1, Điều 79, TT 200/2014 dịch vụ ra bên ngoài DN Tài khoản này dùng phản ánh DTBH&CCDV của DN trong một kỳ kế toán, bao gồm cả DTBH&CCDV cho công ty mẹ, công ty con cùng tập đoàn. 5 6 1
- 18/04/2020 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ Nguyên tắc kế toán Nguyên tắc kế toán . . Tài khoản này dùng phản ánh DT của hoạt động • Bán hàng: Bán SP do DN sản xuất ra, bán sản xuất kinh doanh từ: hàng hóa mua vào và bán BĐS đầu tư Giao dịch bán hàng Cung cấp dịch vụ Doanh thu khác 7 8 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ Nguyên tắc kế toán Chứng từ hạch toán . . • Cung cấp DV: Thực hiện công việc đã thỏa • Hóa đơn GTGT thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều • Hóa đơn bán hàng thông thường kỳ kế toán, như cung cấp dịch vận tải, du lịch, • Bảng thanh toán đại lý cho thuê TSCĐ theo phương thức chi thuê hoạt • Bảng quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng động, doanh thu hợp đồng xây dựng… cung cấp dịch vụ • … 9 10 5 điều kiện ghi nhận DT bán hàng 4 điều kiện ghi nhận DT cung cấp DV 1 2 3 4 5 1 2 3 4 TEXT TEXT DN đã chuyễn DN không DT DT đã Xác định Xác định Xác định Có khả giao phần còn nắm được thu hoặc được các DT được phần được các chi năng lớn rủi ro giữ quyền xác sẽ thu chi phí được thu công việc phí phát và lợi ích quản lý định được lợi liên quan xác đã hoàn sinh cho được lợi gắn liền với HH như tương ích kinh đến giao định ích kinh thành vào giao dịch và quyền sở người sở đối tế từ giao dịch bán tương ngày lập chi phí để tế từ hữu SP hữu HH chắc dịch bán đối bảng hoàn thành hàng giao hoặc HH hoặc kiểm chắn hàng chắc dịch CĐKT giao dịch cho người soát HH chắn CCDV 11 CCDV 12 mua 2
- 18/04/2020 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN Theo Mục 2, Điều 79, TT 200 TK 511- DT bán hàng & cung cấp DV TK 511- DT bán hàng & cung cấp DV Kết cấu giống tài khoản nguồn vốn Bên . Nợ: . 511 • Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, XK); • DTBH bị trả lại kết chuyển cuối kỳ • Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; • Kết chuyển DT thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” www.themegallery.com 13 www.themegallery.com 14 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 511 có 6 Tk cấp 2 TK 511- DT bán hàng & cung cấp DV TK 5111- DT bán hàng hóa Bên Có . TK 5112- DT bán các thành phẩm • . DT bán SP, HH, BĐS đầu tư và cung cấp DV TK 5113- DT cung cấp DV của DN thực hiện trong ký kế toán TK 5114- DT trợ cấp, trợ giá TK 5117- DT kinh doanh BĐS TK 511 không có số dư cuối kỳ TK 5118- DT khác 16 15 CHỨNG TỪ SỬ DỤNG Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu • Hóa đơn giá trị gia tăng • Hóa đơn bán hàng Mục 3, Điều 79, TT 200 • Hóa đơn bán lẻ 17 18 3
- 18/04/2020 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI TRỪ DOANH THU CKTM phải trả là khoản DN bán giảm giá niêm Chiết Txt Hàng Text yết cho KH với khối lượng lớn. khấu KHOẢN bán Text Text thương GIẢM bị trả Text mại TRỪ DT lại Giảm giá hàng bán 19 20 GIẢM GIÁ HÀNG BÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI GGHB là khoản giảm trừ cho người mua do SP, HH kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế Hàng bán bị trả lại phản ánh giá trị của số SP, HH bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm HĐKT, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách 21 22 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CHỨNG TỪ SỬ DỤNG • TK này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào DTBH, CCDV phát sinh • Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại trong kỳ, gồm: CKTM, GGHB, HBBTL. • Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán • TK này không phản ánh các khoản thuế được • Phiếu chi giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra • Giấy báo nợ phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp • Các chứng từ gốc khác… Theo Mục 1 , Điều 81, TT 200/2014 23 24 4
- 18/04/2020 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI KHOẢN • TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Theo Mục 2 , Điều 81, TT 200/2014 Có kết cấu giống TK tài sản • TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu 521 Bên Nợ • Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; • Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; • Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản 25 phải thu KH về số SP HH đã bán 26 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI KHOẢN TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu TK 521 có 3 TK cấp 2 Bên Có • TK 5211- Chiết khấu TM • Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số CKTM, • TK 5212- Hàng bán bị trả lại GGHB, doanh thu của HBBTL sang TK 511 để • TK 5213- Giảm giá hàng bán xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo TK 521 không có số dư cuối kỳ 27 www.themegallery.com 28 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU Nguyên tắc hạch toán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn Theo Mục 3 , Điều 81, TT 200/2014 của SP, HH, DV, BĐS đầu tư, giá thành SX của SP xây lắp( đối với DN xây lắp) bán trong kỳ 29 30 5
- 18/04/2020 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN Nguyên tắc hạch toán (tt) Chứng từ sử dụng Trường hợp DN là chủ đầu tư kinh doanh Hóa đơn GTGT BĐS Hóa đơn bán hàng Khoản dự phòng giảm giá HTK Phiếu xuất kho Khi bán SP, HH … CPNVL tiêu hao vượt mức bình thường ...... Theo mục 1, Điều 89, TT 200 31 32 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 632 – Giá vốn hàng bán Có kết cấu giống TK TS Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 632 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 33 34 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 632 – Giá vốn hàng bán Bên Nợ: (tt) + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau Bên Nợ: khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: ra; + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình trong kỳ. thường không được tính vào nguyên giá + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên mức bình thường (số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay > số dự ....... phòng đã lập năm trước). 35 36 6
- 18/04/2020 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 632 – Giá vốn hàng bán Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ: Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư (SV tự vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 nghiên cứu) - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 37 38 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN Bên Có: (tt) TK 632 – Giá vốn hàng bán - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho cuối năm tài chính theo phương pháp kiểm kê định kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; (SV tự nghiên cứu) - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. 39 40 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU Nguyên tắc hạch toán Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực Theo Mục 3 , Điều 89, TT 200/2014 tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,... 41 42 7
- 18/04/2020 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG Nguyên tắc hạch toán Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. ..... nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế doanh". TNDN phải nộp. 43 44 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN Chứng từ sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT Có kết cấu giống TK TS Hóa đơn bán hàng 641 Phiếu thu, phiếu chi Bảng kê thanh toán tạm ứng Các chứng từ khác có liên quan 45 46 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 641 – Chi phí bán hàng TK 641 – Chi phí bán hàng Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá Bên Có: trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong sinh trong kỳ. kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. 47 48 8
- 18/04/2020 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TK 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì Theo Mục 3 , Điều 91, TT 200/2014 - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác - Theo mục 2, điều 91, TT 200 49 50 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NGHIỆP Nguyên tắc hạch toán Nguyên tắc hạch toán (tt) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản Chi phí vật liệu văn phòng lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về Khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN Lương nhân viên bộ phận quản lý Tiền thuê đất, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công Thuế môn bài;.... đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; 51 52 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI NGHIỆP KHOẢN TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng Có kết cấu giống TK TS Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng 642 Phiếu thu, phiếu chi Giấ báo nợ, giấy báo có Bảng kê thanh toán tạm ứng Các chứng từ khác có liên quan 53 54 9
- 18/04/2020 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ: Bên Có: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; trong kỳ; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi (chênh lệch giữa - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn kỳ trước chưa sử dụng hết); hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". 55 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 56 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ KHOẢN NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TK 642 – CÓ 8 TK cấp 2 - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Theo Mục 3 , Điều 92, TT 200/2014 - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác 57 58 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH • Khái niệm Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác, quản lý và CHƯƠNG 2 sử dụng vốn kinh doanh của DN nhằm tăng thu KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH nhập, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến hoạt động này đều được ghi nhận là doanh thu và chi phí tài chính. 59 60 10
- 18/04/2020 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CHÍNH Nguyên tắc kế toán Nguyên tắc kế toán (tt) Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán • Tiền lãi ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh • Tiền bản quyền lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ • Cổ tức mua vào. • Lợi nhuận được chia • Doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp 61 62 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CHÍNH Nguyên tắc kế toán (tt) Nguyên tắc kế toán (tt) Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc xây dựng tài sản dở dang theo quy định của cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay. quá hạn cần phải lập dự phòng. 63 64 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CHÍNH Nguyên tắc kế toán (tt) Nguyên tắc kế toán (tt) Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xác của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh Điểm g, Mục 1, Điều 80, TT200 trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó 65 66 11
- 18/04/2020 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI CHÍNH KHOẢN Nguyên tắc kế toán (tt) TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà Kết cấu giống tài khoản nguồn vốn đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm . 515 trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty. 67 www.themegallery.com 68 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính KHOẢN TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương Bên Có: pháp trực tiếp (nếu có); Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 69 70 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU KẾ TOÁN CHI PHÍ Theo Mục 3 , Điều 80, TT 200/2014 TÀI CHÍNH 71 72 12
- 18/04/2020 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH • Nguyên tắc kế toán CP hoặc các khoản lỗ liên quan HĐĐTTC Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung CP cho vay và đi vay vốn chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung CP góp vốn liên doanh, liên kết cấp dịch vụ; Lỗ chuyển nhượng CK ngắn hạn - Chi phí bán hàng; CP giao dịch bán chứng khoán - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí kinh doanh bất động sản; Dự phòng giảm giá CK kinh doanh - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Chi phí khác..... Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ Lỗ tỷ giá hối đoái... 73 74 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH • Nguyên tắc kế toán • Nguyên tắc kế toán Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần chi phí tài chính trong kỳ được xác định bằng cách phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái đổi nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên phiếu cho mục đích sản xuất, kinh doanh thông thị trường nhưng không có quyền chuyển đổi thành thường. cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng dẫn tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành). 75 76 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI • Nguyên tắc kế toán KHOẢN Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay TK 635 – Chi phí tài chính và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính. Có kết cấu giống TK TS 635 77 78 13
- 18/04/2020 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 635 – chi phí tài chính TK 635 – chi phí tài chính Bên Nợ: Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối tài sản thuê tài chính; đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản - Lỗ bán ngoại tệ; mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; đầu tư; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. 79 80 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 635 – chi phí tài chính TK 635 – chi phí tài chính Bên Có: Bên Có: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác động kinh doanh. (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ - Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; 81 82 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU Theo Mục 3 , Điều 90, TT 200/2014 CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC 83 84 14
- 18/04/2020 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC • Khái niệm • Khái niệm Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không Thu nhập khác là những khoản thu mà DN thường xuyên trong DN, DN không dự tính không dự tính trước được hoặc có dự tính trước trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khả năng thực hiện. khoản thu không mang tính thường xuyên. Các hoạt động này xảy ra có thể do nguyên nhân chủ quan của DN cũng có thể do nguyên nhân khách quan mang lại. 85 86 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG- KẾT CẤU TÀI KHOẢN • Nguyên tắc kế toán TK 711- Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu Kết cấu giống tài khoản nguồn vốn nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh . 711 doanh của doanh nghiệp Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể . Theo mục 1, điều 93, TT 200 87 www.themegallery.com 88 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 711 – Thu nhập khác TK 711 – Thu nhập khác Bên Nợ: Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp cuối kỳ. trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 89 90 15
- 18/04/2020 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU • Khái niệm Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động Theo Mục 3 , Điều 93, TT 200/2014 thông thường của DN gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. 91 92 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC • Nguyên tắc kế toán • Nguyên tắc kế toán Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí Các khoản chi phí không được coi là chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế riêng biệt với hoạt động thông thường của các nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch doanh nghiệp toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh Theo mục 1, điều 93, TT 200 trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Theo mục 1, điều 93, TT 200 93 94 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 811 – Chi phí khác TK 811- Chi phí khác Có kết cấu giống TK TS Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. 811 Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 95 96 16
- 18/04/2020 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CHƯƠNG 4 Theo Mục 3 , Điều 94, TT 200/2014 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 97 98 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD • Khái niệm • Nguyên tắc kế toán Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu KQHĐKD và các hoạt động khác của doanh chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù nghiệp trong một kỳ kế toán năm. KQHĐKD hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động phát sinh trong kỳ hạch toán. sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác Theo mục 1, điều 96, TT 200 99 100 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD • Nguyên tắc kế toán • Nguyên tắc kế toán Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác Các khoản doanh thu và thu nhập được kết KQHĐKD của kỳ kế toán. chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần KQHĐKD phải được hạch toán chi tiết theo và thu nhập thuần từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch Theo mục 1, điều 96, TT 200 vụ, hoạt động tài chính...). Theo mục 1, điều 96, TT 200 101 102 17
- 18/04/2020 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ: Bên Có: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất đầu tư và dịch vụ đã bán; động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; nghiệp; - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 103 104 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU • Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Theo Mục 3 , Điều 96, TT 200/2014 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm Theo mục 1, điều 95, TT 200 105 106 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ DOANH NGHIỆP KHOẢN HIỆN HÀNH Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2: • Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính nghiệp hiện hành; trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. nghiệp hoãn lại. 107 108 18
- 18/04/2020 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH HIỆN HÀNH • Nguyên tắc kế toán • Nguyên tắc kế toán Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 109 110 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH HIỆN HÀNH • Nguyên tắc kế toán • Nguyên tắc kế toán Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải sau thuế trong kỳ kế toán. nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Theo Mục 1, Điều 95, TT 200 111 112 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành nghiệp hiện hành Bên Nợ: Bên Nợ: - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót trong năm; không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. 113 114 19
- 18/04/2020 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI KHOẢN KHOẢN Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành nghiệp hiện hành Bên Có: Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; năm; 115 116 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – KẾT CẤU TÀI PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ KHOẢN NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Theo Mục 3a) , Điều 97, TT 200/2014 Bên Có: - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ. 117 118 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI HOÃN LẠI • Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số • Nguyên tắc kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định tương lai phát sinh từ việc: chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong nghiệp”. năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 119 120 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
193 p | 15800 | 7597
-
Bài giảng Kế toán tài chính - GV. Tôn Thất Minh Mẫn
831 p | 3052 | 1897
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 8 - Học viện Tài chính
78 p | 324 | 50
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
55 p | 236 | 49
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 7 - Học viện Tài chính
93 p | 257 | 46
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 3 - Học viện Tài chính
57 p | 314 | 40
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Phần 1 - CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc
97 p | 224 | 30
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Phần 2 - CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc
118 p | 200 | 26
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 7 - Phan Tống Thiên Kiều
53 p | 128 | 22
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 5 - GV. Nguyễn Thị Chinh Lam
77 p | 167 | 17
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Hồ Thị Bích Nhơn
63 p | 160 | 16
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
11 p | 137 | 15
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Thay đổi chính sách kế toán ước tính kế toán và sai sót trong kế toán
10 p | 162 | 14
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 11 - Phan Tống Thiên Kiều
20 p | 121 | 13
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 7 - GV. Nguyễn Thị Chinh Lam
80 p | 145 | 11
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Th.S Phạm Thị Huyền Quyên
128 p | 121 | 9
-
Bài giảng Kế toán tài chính (hệ vừa học vừa làm) - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam (ĐH Mở TP. HCM)
15 p | 155 | 8
-
Bài giảng Kế toán tài chính 4 - Chương 5: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước thính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
40 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn