intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính: Phần 1 - CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Hồ Ky | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

219
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán tài chính gồm 10 chương với những nội dung chi tiết về các phần hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Sau đây là phần 1 của bài giảng trình bày nội dung của 5 chương đầu: chương 1 tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất, chương 2 kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, chương 3 kế toán đầu tư tài chính, chương 4 kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, chương 5 kế toán tài sản cố định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính: Phần 1 - CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc

  1. LỜI NÓI ĐẦU Môn Kế toán tài chính là môn học chuyên ngành trong chương trình đào tạo Ngành Kế toán tổng hợp của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Vĩnh Phúc. Việc trang bị kiến thức kế toán cho sinh viên một cách đầy đủ, cập nhật thông qua các phương pháp giảng dạy hiện đại để sinh viên tiếp cận và nắm bắt một cách nhanh nhất là điều luôn được các giảng viên trong khoa quan tâm. Trong thời gian vừa qua, chế độ kế toán thường xuyên được sửa đổi và bổ sung nên việc giảng dạy và học tập theo giáo trình xuất bản từ những năm trước không còn phù hợp. Xuất phát từ vấn đề trên, nhóm giảng viên Tổ môn kế toán – Khoa Kinh tế tiến hành soạn tập bài giảng “Kế toán tài chính”. Tập bài giảng gồm 10 chương với những nội dung chi tiết về các phần hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất: Chương 1: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Chương 3: Kế toán đầu tư tài chính Chương 4: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ Chương 5: Kế toán tài sản cố định Chương 6: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chương 7: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chương 8: Kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả Chương 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả Chương 10: Báo cáo tài chính Trong đó, từ chương 1 đến chương 6 do CN. Nguyễn Thị Nguyệt biên soạn, từ chương 7 đến chương 10 do ThS. Lê Thị Hướng biên soạn, cùng sự tham gia đóng góp ý kiến của các giáo viên trong Tổ môn Kế toán tài chính. Tập bài giảng này là tài liệu giảng dạy chính thức của học phần Kế toán tài chính hệ Cao đẳng chuyên ngành Kế toán trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc và được lưu hành nội bộ. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong Khoa Kinh tế đã tham gia, góp ý và giúp đỡ chúng tôi hoàn thành tập bài giảng. Mặc dù đã được biên soạn rất cẩn thận, song Tập bài giảng không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của các đồng nghiệp và các em học sinh để chúng tôi tiếp tục hoàn thiện tập bài giảng này. Nhóm tác giả 1
  2. 2
  3. MỤC LỤC Chương 1 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 11 1.1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................. 11 1.1.1. Vai trò của kế toán tài chính trò công tác quản lý kinh tế...... 11 1.1.2. Nội dung và yêu cầu của kế toán tài chính .............................. 11 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tài chính trong doanh nghiệp .............. 12 1.2. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TOÁN TÀI CHÍNH.............................. 12 1.2.1. Cơ sở dồn tích ........................................................................... 12 1.2.2. Hoạt động liên tục ..................................................................... 12 1.2.3. Nguyên tắc giá gốc .................................................................... 12 1.2.4. Nguyên tắc trọng yếu................................................................ 12 1.2.5. Nguyên tắc phù hợp.................................................................. 13 1.2.6. Nguyên tắc thận trọng .............................................................. 13 1.2.7. Nguyên tắc nhất quán............................................................... 13 1.3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................. 13 1.3.1. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán ........................................ 13 1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ........................ 13 1.3.3. Tổ chức lựa chọn, vận dụng hình thức kế toán ....................... 13 1.3.4. Tổ chức vận dụng hình thức tổ chức công tác kế toán ........... 14 1.3.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính ............................. 14 Chương 2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ..................................................................................................................... 15 2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ........................................................ 15 2.1.1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán............................................. 15 2.1.2. Kế toán tiền mặt........................................................................ 15 2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ...................................................... 19 2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU ........................................... 20 2.2.1. Kế toán thanh toán với người mua .......................................... 20 2.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ ............. 22 2.2.3. Kế toán tạm ứng ....................................................................... 23 2.2.4. Kế toán cầm cố, ký cược, ký quỹ.............................................. 25 2.2.5. Kế toán các khoản phải thu khác............................................. 26 2.2.6. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi ......................................... 27 Chương 3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH ............................................ 34 3.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH ...................... 34 3.1.1. Khái niệm .................................................................................. 34 3.1.2. Phân loại.................................................................................... 34 3.2. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN ............................ 34 3.2.1. Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn ................................... 34 3.2.2. Kế toán đầu tư góp vốn liên doanh ngắn hạn.......................... 36 3.2.3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn ........................ 37 3
  4. 3.3. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN ................................ 39 3.3.1. Kế toán đầu tư chứng khoán dài hạn ...................................... 39 3.3.2. Kế toán đầu tư góp vốn liên doanh.......................................... 41 3.3.3. Kế toán đầu tư dài hạn khác .................................................... 44 3.3.4. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn ............. 45 Chương 4 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ ..... 50 4.1. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CCDC......................... 50 4.1.1. Khái niệm, đặc điểm vật liệu, CCDC....................................... 50 4.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu, CCDC..................................... 50 4.2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT LIỆU, DỤNG CỤ ................. 50 4.2.1. Phân loại vật liệu, CCDC ......................................................... 50 4.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, CCDC............................................. 51 4.3. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ .............................. 54 4.3.1. Phương pháp thẻ kho song song .............................................. 54 4.3.2. Phương pháp sổ số dư .............................................................. 55 4.3.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ................................... 56 4.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, DỤNG CỤ........................... 57 4.4.1. Kế toán nguyên vật liệu, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên ...................................................................................... 57 4.4.2. Kế toán nguyên vật liệu, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................................................................ 63 4.5. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ VẬT LIỆU, DỤNG CỤ ...... 65 4.5.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán và mức trích lập....................... 65 4.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... 65 4.5.3. Phương pháp kế toán................................................................ 65 Chương 5 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ............................................... 70 5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TSCĐ ......................................... 70 5.1.1. Khái niệm, đặc điểm của TSCĐ............................................... 70 5.1.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.................................................... 70 5.2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ TSCĐ ............................................. 70 5.2.1. Phân loại TSCĐ ........................................................................ 70 5.2.2. Đánh giá TSCĐ ......................................................................... 72 5.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH...................................................... 73 5.3.1. Kế toán TSCĐ hữu hình........................................................... 73 5.3.2. Kế toán TSCĐ vô hình ............................................................. 82 5.3.3. Kế toán TSCĐ thuê tài chính và thuê hoạt động .................... 84 5.3.4. Kế toán bất động sản đầu tư .................................................... 86 5.4. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ ...................................................... 88 5.4.1. Phương pháp tính khấu hao..................................................... 88 5.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... 90 5.4.3. Phương pháp kế toán................................................................ 90 5.5. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ ....................................................... 91 5.5.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ ................................... 91 5.5.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ..................................................... 91 5.5.3. Kế toán sửa chữa nâng cấp TSCĐ ........................................... 92 4
  5. Chương 6 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ...................................................................................................... 98 6.1. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG ....... 98 6.1.1. Ý nghĩa của tiền lương.............................................................. 98 6.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương ............................................. 98 6.2. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG ................................................ 99 6.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian......................................... 99 6.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm ....................................... 99 6.2.3. Hình thức tiền lương khoán ................................................... 100 6.3. QUỸ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ....... 100 6.3.1. Quỹ lương................................................................................ 100 6.3.2. Các khoản trích theo lương.................................................... 100 6.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG ............................................................ 101 6.4.1. Tài khoản sử dụng .................................................................. 101 6.4.2. Phương pháp kế toán.............................................................. 101 6.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG .................... 103 6.5.1. Tài khoản sử dụng .................................................................. 103 6.5.2. Phương pháp kế toán.............................................................. 104 6.6. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP......... 105 6.6.1. Nội dung và mức trích lập ...................................................... 105 6.6.2. Tài khoản sử dụng .................................................................. 105 6.6.3. Phương pháp kế toán.............................................................. 105 Chương 7 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................................ 110 7.1. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ THÀNH ............... 110 7.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm .................. 110 7.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................................................................................... 110 7.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................................................................................... 110 7.2.1. Phân loại chi phí sản xuất....................................................... 110 7.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ................................................ 111 7.3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ............................... 112 7.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất........................................ 112 7.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................. 112 7.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX 113 7.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ .............................................................................................. 118 7.4. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG............................................ 120 7.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính ........................................................................................................... 120 7.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành ước tính tương đương .............................................................................. 121 7.5. KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .............................. 122 5
  6. 7.5.1. Đối tượng tính giá thành ........................................................ 122 7.5.2. Các phương pháp tính giá thành ........................................... 123 Chương 8 KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ .......................................................................................................... 130 8.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM .......................................................... 130 8.1.1. Kế toán chi tiết thành phẩm................................................... 130 8.1.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm ............................................... 130 8.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM ...................................... 131 8.2.1. Tài khoản sử dụng .................................................................. 131 8.2.2. Phương pháp kế toán.............................................................. 133 8.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................... 136 8.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ....................................................... 136 8.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................... 138 8.3.3. Kế toán chi phí, doanh thu hoạt động tài chính.................... 139 8.3.4. Kế toán chi phí, thu nhập hoạt động khác .................................. 141 8.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh................................................................................. 143 Chương 9 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ................................................................................................. 151 9.1. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU.................................... 151 9.1.1. Khái niệm, nguyên tắc kế toán............................................... 151 9.1.2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh ............................................. 151 9.1.3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối ........................................ 153 9.1.4. Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản ................................. 154 9.1.5. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái ......................................... 156 9.1.6. Kế toán các quỹ doanh nghiệp ............................................... 157 9.1.7. Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................... 158 9.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ................................... 159 9.2.1. Kế toán vay ngắn hạn............................................................. 160 9.2.2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả ................................................. 160 9.2.3. Kế toán phải trả người cung cấp ........................................... 161 9.2.4. Kế toán các khoản thanh toán với Nhà nước ........................ 163 9.2.5. Kế toán các khoản phải trả khác ........................................... 168 9.2.6. Kế toán các khoản nợ dài hạn................................................ 170 Chương 10 BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................ 177 10.1. TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................... 177 10.1.1. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của báo cáo tài chính ...... 177 10.2. YÊU CẦU, THỜI HẠN LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................................................................... 177 10.2.1. Yêu cầu.................................................................................. 177 10.2.2. Thời hạn lập và gửi............................................................... 178 10.3 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Mẫu B01 - DN)............................ 178 10.3.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu........................................... 178 10.3.2. Cơ sở số liệu, nguyên tắc và phương pháp lập .................... 179 10.4. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Mẫu B02 - DN) ........... 180 6
  7. 10.4.1. Khái niệm .............................................................................. 180 10.4.2. Cơ sở số liệu .......................................................................... 180 10.4.3. Phương pháp lập................................................................... 181 10.5. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ( Mẫu B03 - DN)............. 182 10.5.1. Khái niệm và tác dụng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ....... 182 10.5.2. Phương pháp lập................................................................... 182 10.6. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ( Mẫu B09 - DN) ..... 188 10.6.1. Khái niệm và căn cứ lập ....................................................... 188 10.6.2. Yêu cầu của thuyết minh báo cáo tài chính........................ 188 10.6.3. Phương pháp lập một số chỉ tiêu bằng số liệu ..................... 188 PHỤ LỤC.................................................................................................. 195 7
  8. 8
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CPSX Chi phí sản xuất CN TTSX Công nhân trực tiếp sản xuất CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng KKTX Kê khai thường xuyên KKĐK Kiểm kê định kỳ NK Nhập khẩu NVL Nguyên vật liệu TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TNCN Thu nhập cá nhân TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu 9
  10. 10
  11. Chương 1 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu được ý nghĩa, vai trò và nhiệm vụ của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời nắm bắt một cách sơ lược về các nội dung chủ yếu của tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp. 1.1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Vai trò của kế toán tài chính trò công tác quản lý kinh tế Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các doanh nghiệp nhằm kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp đó. Kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp và tổ chức hệ thống thông tin hữu hiệu cho việc ra các quyết định kinh tế. Kế toán là một công cụ quản lý kinh tế tài chính, nó gắn liền với mọi hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính hiện thực có giá trị pháp lý và có độ tin cậy cao giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đề ra các quyết định kinh tế phù hợp. Kế toán là công cụ thực hiện hạch toán kinh doanh, thực hiện việc khuyến khích lợi ích vật chất, xác định trách nhiệm vật chất đối với người lao động trong doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán còn là công cụ quan trọng trong kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp 1.1.2. Nội dung và yêu cầu của kế toán tài chính a. Nội dung công tác kế toán tài chính Đối tượng của kế toán là tài sản và sự vân động của tài sản và những mối quan hệ có tính pháp lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong các quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh các nghiệp vụ kinh tế - tài chính rất đa dạng, phong phú với mức độ tính chất phức tạp khác nhau. Tuy nhiên, căn cứ vào đặc điểm hình thành, sự vận động của các đối tượng kế toán cũng như nội dung, tính chất các nghiệp vụ kinh tế - tài chính thì toàn bộ công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp bao gồm các nội dung cơ bản sau: - Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu - Kế toán vật tư, hàng hóa - Kế toán tài sản cố định và án tiền các khoản đầu tư tài chính dài hạn - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Kế toán bán hàng, xác định và phân phối kết quả - Kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu - Lập hệ thống báo cáo tài chính. 11
  12. b. Yêu cầu của kế toán tài chính Để phát huy vai trò quan trọng của công tác quản lý, cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng, kế toán phải đảm bảo được những yêu cầu sau: - Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. - Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán - Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán - Phản ánh trung thực hiện trạng bản chất sự việc nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính - Thông tin, số liệu kế toán phải liên tục - Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, hệ thống. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tài chính trong doanh nghiệp Để kế toán phát huy hết vai trò quan trọng công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp thì kế toán tài chính doanh nghiệp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công tác kế toán tài chính, theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. - Kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng. - Thực hiện kiểm tra việc chấp hành chính sách chế độ về quản lý kinh tế tài chính nói chung, chế độ thể lệ kế toán nói riêng. - Tham gia phân tích thông tin kế toán tài chính đề xuất kiến nghị hoàn thiện hệ thống kế toán tài chính. 1.2. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TOÁN TÀI CHÍNH 1.2.1. Cơ sở dồn tích Mỗi nghiệp vụ kinh tế - tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát sinh chứ không phải vào thời điểm thực tế thu, chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở phân tích, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 1.2.2. Hoạt động liên tục Theo nguyên tắc này, công việc kế toán được đặt ra trong điều kiện giả thiết rằng thực thể kế toán sẽ tiếp tục hoạt động vô thời hạn hoặc ít nhất còn hoạt động trong thời gian một năm. Khi lập báo cáo tài chính, ban giám đốc cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cần được lập trên cơ sở “ hoạt động liên tục” trừ khi doanh nghiệp giải thể. 1.2.3. Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc này đòi hỏi tất cả các tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí… phải phản ánh theo giá gốc (giá vốn thực tế). Giá gốc là số tiền đơn vị kế toán phải chi để có được tài sản ở trạng thái sẵn sàng sử dụng. 1.2.4. Nguyên tắc trọng yếu Nguyên tắc này chú trọng đến những yếu tố, những khoản mục mang tính quyết định đến bản chất của các sự kiến kinh tế phát sinh, đồng thời cho phép bỏ qua những yếu 12
  13. tố khoản mục không quan trọng, không ảnh hưởng đến bản chất của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Theo nguyên tắc này, khi trình bày trên báo cáo tài chính thì mọi thông tin trọng yếu được trình bày một cách riêng rẽ trong báo cáo tài chính, các yếu tố không trọng yếu thì không cấn thiết phải trình bày riêng rẽ. 1.2.5. Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và thu nhập nhằm đánh giá và hạch toán các khoản chi phí tương ứng với doanh thu đã thực hiện để tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định. 1.2.6. Nguyên tắc thận trọng Theo nguyên tắc này, kế toán chỉ phản ánh các khoản thu nhập khi có những chứng cớ chắc chắn, còn chi phí thì được ghi ngay cả khi chưa có chứng cớ chắc chắn. Với những tài sản có xu hướng giảm giá, mất giá hoặc không bán được, cần phải dự tính khoản thiệt hại để trích lập dự phòng tính vào chi phí. 1.2.7. Nguyên tắc nhất quán Nguyên tắc này đòi hỏi việc áp dụng các khái niệm, nguyên tắc, các quy định và thủ tục… trong kế toán phải thống nhất giữa các niên độ kế toán. Thực hiện nguyên tắc này nhằm đảm báo thông tin kế toán dễ dàng để so sánh và khách quan. Tuy nhiên, trong các trường hợp do điều kiện môi trường thay đổi dẫn đến cần thiết phải thay đổi các quy tắc, quy định và thủ tục kế toán nhằm nâng cao chất lượng của thông tin thì tính nhất quán có thể bị phá vỡ. 1.3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.3.1. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán bao gồm chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn. Với các chứng từ bắt buộc các doanh nghiệp phải thực hiện tốt các yêu cầu quy định về nội dung, phương pháp lập, giá trị pháp lý của chứng từ. Còn các chứng từ hướng dẫn thì tùy thuộc vào điều kiện, yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp mà lựa chọn, vận dụng cho phù hợp. 1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Mọi doanh nghiệp sản xuất thống nhất áp dụng danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 (đối với doanh nghiệp có quy mô lớn), Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 (đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ) của bộ trưởng bộ tài chính kèm theo các văn bản sửa đổi bổ sung. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất trên, kế toán doanh nghiệp lựa chọn những tài khoản cấp I, cấp II, cấp III để sử dụng cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.3. Tổ chức lựa chọn, vận dụng hình thức kế toán Căn cứ vào khả năng, trình độ của đội ngũ kế toán, đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để lựa chọn và áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 13
  14. - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ - Hình thức kế toán trên máy 1.3.4. Tổ chức vận dụng hình thức tổ chức công tác kế toán Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời, chính xác trung thực và đầy đủ, hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ, năng suất lao động của nhân viên kế toán. Để đảm bảo được các yêu cầu trên, các doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Hiện nay trong các doanh nghiệp, việc tổ chức công tác kế toán có thể tiến hành theo một trong các hình thức sau: - Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung; - Hình thức tổ chức công tác kế toán phân tán; - Hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán. 1.3.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính là bộ phận cấu thành trong hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp. Nhà nước có quy định thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian lập và gửi đối với các báo cáo kế toán định kỳ (bắt buộc), đó là các báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát về tính hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và một số tình hình khác cần thiết cho các đối tượng quan tâm, sử dụng thông tin kế toán với những mục đích khác nhau để ra được các quyết định phù hợp. Hệ thống báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp theo quyết định số 15 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính gồm: - Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01 – D.N - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – D.N - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03 – D.N - Thuyết minh Báo cáo tài chính : Mẫu số B09 – D.N ÔN TẬP 1. Trình bày vai trò của kế toán trong công tác quản lý doanh nghiệp? 2. Trình bày nội dung và yêu cầu của công tác kế toán trong doanh nghiệp? 3. Trình bày các nguyên tắc kế toán cơ bản? 4. Trình bày nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp? 5. Trình bày các hình thức tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp? Tài liệu tham khảo (1). GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ, TS. Nguyễn Vũ Việt, Nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán và kế toán tài chính trong doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2008 (2). Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 14
  15. Chương 2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên các nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu. 2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 2.1.1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán a. Khái niệm Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý). b. Nguyên tắc hạch toán Việc kế toán tài sản bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, quy định, chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước sau đây: - Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán được sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “Đồng” Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phản ánh (VND). - Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi), từng loại vàng, bạc, đá quý (theo số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước, giá trị…) - Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải được quy đổi về đồng Việt Nam để ghi sổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chính thức công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ mà Ngân hàng không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi thông qua đồng Đôla Mỹ (USD). 2.1.2. Kế toán tiền mặt a. Thủ tục, chứng từ, sổ sách sử dụng Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi; lệnh thu, lệnh chi phải có chữ ký của giám đốc (hoặc người được ủy quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở các lệnh thu, lệnh chi kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu thu (Mẫu số 01 TT), phiếu chi (Mẫu số 02 TT). Thủ quỹ khi nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu, chi theo các chứng từ đó. Khi thu, chi, thủ quỹ ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền”, “Đã chi tiền” lên các phiếu thu, phiếu chi. Sau đó, thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt, Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan, kế toán các định nội dung thu, chi để ghi sổ kế toán. b. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm tiền mặt tại quỹ kế toán sử dụng tài khoản 111 - Tiền mặt: tài khoản này dùng để phản ánh các loại tiền mặt của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản này như sau: 15
  16. Bên Nợ: + Các khoản tiền mặt, ngoại tệ vàng,bạc kim khí, đá quý nhập quỹ + Số tiền mặt, ngoại tệ vàng, bạc kim khí, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Bên Có: + Các khoản tiền mặt, ngoại tệ vàng, bạc kim khí, đá quý xuất quỹ + Số tiền mặt, ngoại tệ vàng, bạc kim khí, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Số dư Nợ: phản ánh số tiền hiện có (đầu kỳ hoặc cuối kỳ) Tài khoản 111 có 3 tài khoản chi tiết cấp 2: Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam Tài khoản 1112 - Ngoại tệ Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý c. Phương pháp kế toán * Hạch toán tình hình biến động tiền mặt bằng Việt Nam đồng (1). Tăng do rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ: Nợ TK 111 (1111): số tiền nhập quỹ tăng thêm Có TK 112: số tiền gửi Ngân hàng giảm (2). Tăng do thu tiền bán, thu từ hoạt động tài chính và hoạt động khác nhập quỹ: Nợ TK 111 (1111) : số tiền nhập quỹ theo tổng giá thanh toán Có TK 511, 512, 515, 711: Có TK 333 (33311): thuế giá trị gia tăng phải nộp (3). Tăng do thu từ người mua (kể cả tiền đặt trước của người mua): Nợ TK 111(1111) : số thu nhập quỹ. Có TK 131: thu tiền của người mua (4). Tăng do các nguyên nhân khác (thu hồi các khoản thu nội bộ, thu hồi các khoản đầu tư cho vay, thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ…): Nợ TK 111(1111): số thu nhập quỹ Có TK 136: các khoản thu nội bộ Có TK 141: thu hồi tạm ứng thừa Có TK 138: thu hồi các khoản phải thu khác. Có TK 144: thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ ngắn hạn Có TK 338: khoản thu hộ, giữ hộ; nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 128, 228: thu hồi khoản tiền gửi có kỳ hạn, vốn góp đầu tư dài hạn khác. Có TK 338 (3381): số kiểm kê thừa chưa rõ nguyên nhân. 16
  17. (5). Giảm do chi mua vật tư, hàng hoá, tài sản thanh toán trực tiếp: Nợ TK 151, 152,153, 156: mua vật tư, hàng hoá (phương pháp KKTX) Nợ TK 611: mua vật tư, hàng hoá( phương pháp KKĐK) Nợ TK 211, 213, 241: mua sắm TSCĐ, chi cho XDCB Nợ TK 133 ( 1331, 1332): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111(1111): số chi tiêu thực tế ( tổng giá thanh toán ) (6). Giảm do chi trực tiếp do hoạt động sản xuất - kinh doanh: Nợ TK 641, 642, 627: tập hợp các khoản chi tính vào CPSXKD Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111(1111): tổng số tiền chi thực tế (7). Giảm do các nguyên nhân khác: Nợ TK 112: gửi tiền vào tài khoản tại ngân hàng Nợ TK 331: đặt trước hoặc trả nợ cho người cung cấp Nợ TK 136: chi hộ, ứng trước hay cấp cho đơn vị nội bộ Nợ TK 144: đem ký cược, ký quỹ ngắn hạn Nợ TK 138: các khoản cho vay, cho mượn tạm thời Nợ TK 141: tạm ứng cho công nhân viên Nợ TK 311, 315, 341: thanh toán khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn đến hạn trả, vay dài hạn Nợ TK 333: nộp thuế và các khoản khác Nợ TK 334: thanh toán cho người lao động Có TK 111(1111): số tiền mặt thực xuất quỹ * Hạch toán tình hình biến động tiền mặt bằng ngoại tệ (1). Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241…: tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 133: tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 635: chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111(1112): theo tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi Có TK 007: Ngoại tệ các loại - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, ghi: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241: theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Có TK 111(1112): Tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) 17
  18. Đồng thời ghi Có TK 007: Ngoại tệ các loại (2). Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,. . .): - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342:. . . tỷ giá ghi sổ kế toán Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) : tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời Có TK 007: ngoại tệ các loại - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . .: tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112): tỷ giá ghi sổ kế toán. Đồng thời Có TK 007: ngoại tệ các loại (3). Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 (1112): tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 511, 515, 711: tỷ giá giao dịch thực tế Đồng thời Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (4). Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ,. . .): - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 (1112): tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 131, 136, 138,. . .: tỷ giá ghi sổ kế toán. Đồng thời Nợ TK 007: Ngoại tệ các loại - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ TK 111 (1112): tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 131, 136, 138,. . .: tỷ giá ghi sổ kế toán. Đồng thời Nợ TK 007: Ngoại tệ các loại (5). Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại cuối năm: - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 (1112): tiền mặt bằng ngoại tệ Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái 18
  19. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 111 (1112): tiền mặt bằng ngoại tệ 2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng a. Chứng từ, sổ sách sử dụng Căn cứ để hạch toán trên tài khoản tiền gửi ngân hàng là các giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi…) Khi nhận được các chứng từ ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kỳ vẫn chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo giấy báo hoặc bảng sao kê của ngân hàng, sổ chênh lệch được ghi vào các tài khoản tài sản chờ xử lý (TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 3381 “Tài sản thừa chờ xử lý”). Sang kỳ sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ. b. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khoản tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng: tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản tiền doanh nghiệp đang gửi tại các Ngân hàng và các trung tâm tài chính khác. Kết cấu: Bên Nợ: + Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá quý gửi vào các Ngân hàng + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Bên Có: + Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá quý gửi rút từ Ngân hàng + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Tài khoản 112 chi tiết thành 3 tiểu khoản: Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam Tài khoản 1122 - Ngoại tệ Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý c. Phương pháp kế toán Kế toán tiền gửi ngân hàng tiến hành tương tự như việc kế toán tiền mặt. Ngoài ra, có một số nghiệp vụ cần lưu ý như sau: (1). Số lợi tức của tiền gửi được hưởng: Nợ TK 111, 112: số lợi tức tiền gửi Có TK 515: ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính (2). Số chênh lệch so với số liệu của ngân hàng đến cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân: 19
  20. + Nếu số liệu ngân hàng lớn hơn số liệu của kế toán: Nợ TK 112: phần chênh lệch chờ xử lý Có TK 338 (3381): phần chênh lệch chờ xử lý Sang tháng sau, khi đã xác định được nguyên nhân, tuỳ theo từng trường hợp ghi: Nợ TK 338 (3381): số chênh lệch được xử lý Có TK 112: nếu do ngân hàng ghi nhầm Có TK 511, 131, 515, 711: nếu do kế toán ghi thiếu. + Nếu số liệu ngân hàng nhỏ hơn số liệu kế toán: Nợ TK 138 (1381): phần chênh lệch chờ xử lý. Có TK 112: phần chênh lệch chờ xử lý Khi xác định được nguyên nhân: Nợ TK 112: nếu do ngân hàng ghi thiếu Nợ TK 511, 512, 515, 711, 331: nếu do kế toán ghi thừa. Có TK 138 (1381): xử lý số chênh lệch 2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 2.2.1. Kế toán thanh toán với người mua a. Khái niệm, nguyên tắc kế toán - Các khoản thanh toán với người mua phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán hàng và thu tiền không cùng một thời điểm. - Phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra đôn đốc để việc thanh toán được kịp thời. - Phải tổng hợp tình hình thanh toán với người mua theo tính chất nợ phải thu hay nợ phải trả trước khi lập báo cáo kế toán. - Đối với khoản phải thu với người mua có gốc ngoại tệ thì vừa phải theo dõi theo nguyên tệ, vừa phải quy đổi ra VND theo tỷ giá thích hợp và thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán năm. b. Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK 131 - Phải thu của khách hàng. Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng. Kết cấu của tài khoản 131 như sau: Bên Nợ: + Số tiền bán vật tư sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, phải thu ở khách hàng + Số tiền thừa trả lại cho khách hàng + Phí quản lý công ty mẹ thu từ công ty con + Chênh lệch do điều chỉnh tăng tỷ giá hối đoái Bên Có: + Số tiền đã thu ở khách hàng (kể cả tiền ứng trước của khách). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2