intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính (Phần 1) - ĐH Phạm Văn Đồng

Chia sẻ: Đồng Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:204

57
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Bài giảng Kế toán tài chính gồm 5 chương, trình bày về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, kế toán tài sản cố định, kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính (Phần 1) - ĐH Phạm Văn Đồng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG<br /> KHOA KINH TẾ<br /> <br /> BÀI GIẢNG<br /> MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH<br /> (PHẦN 1)<br /> (Dùng cho đào tạo tín chỉ)<br /> <br /> Người biên soạn: ThS. Bùi Tá Toàn<br /> <br /> Lưu hành nội bộ - Năm 2015<br /> <br /> BCTC<br /> BHTN<br /> BHXH<br /> BHYT<br /> C/L<br /> <br /> DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br /> Báo cáo tài chính<br /> Bảo hiểm thất nghiệp<br /> Bảo hiểm xã hội<br /> Bảo hiểm y tế<br /> Chênh lệch<br /> <br /> CCDC<br /> CĐKT<br /> DN<br /> ĐTXD<br /> FIFO<br /> GTGT<br /> KKĐK<br /> <br /> Công cụ dụng cụ<br /> Cân đối kế toán<br /> Doanh nghiệp<br /> Đầu tư xây dựng<br /> Nhập trước xuất trước (First in, First out)<br /> Giá trị gia tăng<br /> Kiểm kê định kỳ<br /> <br /> KPCĐ<br /> LIFO<br /> NHNN<br /> NL, VL<br /> NSNN<br /> NV<br /> PP<br /> <br /> Kinh phí công đoàn<br /> Nhập sau xuất trước (Last in, First out)<br /> Ngân hàng Nhà nước<br /> Nguyên liệu, Vật liệu<br /> Ngân sách Nhà nước<br /> Nguồn vốn<br /> Phương pháp<br /> <br /> QLDN<br /> SDCK<br /> SDĐK<br /> SPS<br /> SXKD<br /> TGHĐ<br /> TGNH<br /> TGNH<br /> <br /> Quản lý doanh nghiệp<br /> Số dư cuối kỳ<br /> Số dư đầu kỳ<br /> Số phát sinh<br /> Sản xuất kinh doanh<br /> Tỷ giá hối đoái<br /> Tiền gửi ngân hàng<br /> Tiền gửi ngân hàng<br /> <br /> TK<br /> TNDN<br /> TS<br /> TSCĐ<br /> TT/BB<br /> TT/HD<br /> <br /> Tài khoản<br /> Thu nhập doanh nghiệp<br /> Tài sản<br /> Tài sản cố định<br /> Thông tư/Bắt buộc<br /> Thông Tư/Hướng dẫn<br /> <br /> XDCB<br /> XĐKQKD<br /> <br /> Xây dựng cơ bản<br /> Xác định kết quả kinh doanh<br /> <br /> -1-<br /> <br /> Chương 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU<br /> 1.1 Kế toán vốn bằng tiền<br /> Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp<br /> thuộc tài sản ngắn hạn được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong<br /> các quan hệ thanh toán.<br /> Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, Tiền gửi ngân<br /> hàng và Tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý)<br /> Hạch toán vốn bằng tiền phải tuân thủ những quy định sau:<br /> - Phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.<br /> - Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do Ngân<br /> hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán<br /> và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007 “ Ngoại tệ các loại”<br /> - Đối với vàng, bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại<br /> thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập xuất) để ghi sổ kế toán và phải theo dõi số<br /> lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại.<br /> - Vào cuối mỗi kì kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá thực tế.<br /> 1.1.1 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền<br /> Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trước là một bộ<br /> phận vốn lưu động quan trọng của các doanh nghiệp. Nó vận động không ngừng,<br /> phức tạp và có tính lưu chuyển rất cao. Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, các khoản<br /> đầu tư, phải thu và ứng trước là điều kiện tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động, bảo<br /> vệ chặt chẽ tài sản, ngăn ngừa các hiện tượng lãng phí, tham ô tài sản của đơn vị.<br /> Để góp phần quản lý tốt tài sản của doanh nghiệp, kế toán vốn bằng tiền, đầu<br /> tư ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trước cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:<br /> - Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời, số hiện có, tình hình biến động của các<br /> loại vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu.<br /> - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định các thủ tục<br /> quản lý về vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu.<br /> 1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ<br /> Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két)) của doanh<br /> nghiệp bao gồm: Tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý,kim khí quý, tín phiếu<br /> và ngân phiếu.<br /> Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục<br /> vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền thường xuyên<br /> tồn quỹ phải được tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tuỳ thuộc vào quy<br /> <br /> -2-<br /> <br /> mô, tính chất hoạt động, ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng<br /> hoặc các tổ chức tài chính khác.<br /> Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực<br /> hiện.Thủ quỹ không đợc trực tiếp mua bán vật tư, hàng hoá, tiếp liệu, hoặc không<br /> được kiêm nhiệm công tác kế toán. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có<br /> chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế toán trưởng và Thủ trưởng<br /> đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi<br /> vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên, một<br /> liên lưu tại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi gửi<br /> cho kế toán tiền. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dư cuối ngày trên sổ<br /> quỹ.<br /> Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt:<br /> - Phiếu thu<br /> - Mẫu 02-TT/BB<br /> Phiếu chi<br /> - Mẫu số 01- TT/BB<br /> Bảng kê vàng bạc, đá quý<br /> - Mẫu số 06- TT/HD<br /> Bảng kiểm kê quỹ<br /> - Mẫu số 07a – TT/BB và mẫu số 07b –<br /> TT/BB<br /> Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép, phản<br /> ánh vào các sổ kế toán liên quan bao gồm:<br /> - Sổ quỹ tiền mặt<br /> -<br /> <br /> - Các sổ kế toán tổng hợp<br /> - Sổ kế toán chi tiết từng loại ngoại tệ, vàng bạc...cả về số lượng và giá trị.<br /> Sau đây là mẫu sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ<br /> SỔ QUỸ TIỀN MẶT<br /> ( Kiêm báo cáo quỹ)<br /> Ngày .... Tháng......Năm...<br /> TK<br /> Diễn giải<br /> ĐU<br /> <br /> Số hiệu chứng từ<br /> Thu<br /> <br /> Chi<br /> <br /> Số tiền<br /> Thu<br /> <br /> Chi<br /> <br /> Tồn quỹ<br /> <br /> Số dư đầu ngày<br /> Phát sinh trong ngày<br /> ........<br /> ................<br /> Cộng phát sinh<br /> Số dư cuối ngày<br /> Kèm theo.... chứng từ thu<br /> Kèm theo.....chứng từ chi<br /> <br /> Ngày ... tháng ...Năm<br /> Thủ quỹ ký<br /> <br /> -3-<br /> <br /> Để phán ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán<br /> sử dụng tài khoản 111 “ Tiền mặt”, tài khoản 111 có kết cấu như sau:<br /> Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ., vàng bạc... nhập quỹ<br /> - Số tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê<br /> - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ<br /> Bên có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bac... xuất quỹ<br /> - Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê<br /> - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại cuối kỳ<br /> Số dư bên Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có<br /> Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:<br /> -<br /> <br /> Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam<br /> <br /> -<br /> <br /> Tài khoản 1112 – Ngoại tệ<br /> <br /> -<br /> <br /> Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý<br /> <br /> Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK112,<br /> TK113, TK331,TK152,TK211, TK133, .....<br /> 1.1.2.1 Kế toán tổng hợp quỹ tiền mặt<br /> TK sử dụng:111 "Tiền mặt"<br /> - TK 111: phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.<br /> - Kết cấu của TK 111:<br /> Bên Nợ:<br /> + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập quỹ.<br /> + Số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê.<br /> + Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kì.<br /> Bên Có:<br /> + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý xuất quỹ.<br /> + Số tiền mặt thiếu hụt quỹ tiền mặt.<br /> + Chênh lệch tỉ giá hối đoái giảm do đánh giá lại cuối kỳ<br /> Số dư bên Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có.<br /> - TK 111 có 3 TK cấp 2: TK 1111: Tiền Việt Nam (gồm cả ngân phiếu tại<br /> quỹ tiền mặt); TK 1112: Ngoại tệ (đã quy đổi ra đồng Việt Nam); TK 1113: Vàng,<br /> bạc, đá quý .<br /> 1.1.2.2 Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu<br /> * Các nghiệp vụ thu tiền mặt<br /> 1- Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt<br /> Nợ TK 111<br /> <br /> -4-<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2