intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kết cấu thép gỗ: Chương 3 - ĐH Kiến Trúc Hà Nội

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

52
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kết cấu thép gỗ: Chương 3 Liên kết trong kết cấu thép cung cấp cho người học những kiến thức như: Các phương pháp hàn trong kết cấu thép; Các loại đường hàn và cường độ tính toán; Các loại liên kết hàn và phương pháp tính toán; Ứng suất hàn và biến hình hàn; các loại bu lông dùng trong kết cấu thép; Sự làm việc của liên kết bu lông và khả năng chịu lực của bu lông; Cấu tạo liên kết bu lông; Tính toán liên kết bu lông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kết cấu thép gỗ: Chương 3 - ĐH Kiến Trúc Hà Nội

  1. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP A. LIÊN KẾT HÀN § 2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KẾT CẤU THÉP § 2.2. CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN § 2.3. CÁC LOẠI LIÊN KẾT HÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN § 2.4. ỨNG SUẤT HÀN VÀ BIẾN HÌNH HÀN B. LIÊN KẾT BU LÔNG § 2.5. CÁC LOẠI BU LÔNG DÙNG TRONG KẾT CẤU THÉP § 2.6. SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BU LÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA BU LÔNG § 2.7. CẤU TẠO LIÊN KẾT BU LÔNG § 2.8. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BU LÔNG
  2. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP • Kết cấu thép được chế tạo bằng cách liên kết các thép hình, thép tấm với nhau. Liên kết thường dùng trong kết cấu thép là liên kết hàn, liên kết bulông hay liên kết đinh tán. • Liên kết hàn: - Là loại liên kết phổ biến nhất. Đường hàn
  3. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP - Ưu, nhược điểm của liên kết hàn: Cấu tạo đơn giản. Ít vật liệu thép. Công chế tạo thấp. Liên kết kín, không thấm nước và khí (rất quan trọng trong kết cấu bản). Chịu tải trọng động kém. Khó kiểm tra chất lượng đường hàn. Không tháo lắp, khó thay thế các cấu kiện và chi tiết liên kết.
  4. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP Liên kết bulông
  5. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP Liên kết đinh tán.
  6. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP - Ưu, nhược điểm của liên kết bu lông (đinh tán): • Chịu tải trọng động tốt. • Dễ tháo lắp các cấu kiện và chi tiết: việc vận chuyển, dựng lắp, sửa chữa, thay thế, gia cường... rất thuận tiện. • Không cần nguồn điện cao. • Tốn công chế tạo và tốn thép (đắt hơn liên kết hàn). • Gây tập trung ứng suất tại lỗ khoan và gây giảm yếu tiết diện chịu lực. - Liên kết đinh tán ít dùng do chế tạo phức tạp và khó tháo lắp nên được thay thế bằng bulông cường độ cao.
  7. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP §. LIÊN KẾT HÀN 1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN Hàn hồ quang điện : là phương pháp hàn chính. - Hàn hồ quang điện bằng tay. - Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động. Hàn hơi : khi khối lượng hàn nhỏ. a) Nguyên lý hàn hồ quang điện Que hàn nóng chảy nhỏ xuống rãnh hàn do lực hút của điện trường (nên có thể hàn ngược).
  8. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP - Hàn hồ quang điện tự động
  9. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP b. Que hàn: Que hàn là thanh kim loại có bọc thuốc hàn.
  10. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP b. Que hàn: Que hàn là thanh kim loại có bọc thuốc hàn. Thuốc hàn là hỗn hợp bột đá và kim loại màu có tác dụng: - Khi cháy tạo thành lớp xỉ ngăn không khí (O,N) tiếp xúc với kim loại lỏng làm cho đường hàn trở nên giòn; - Tăng cường sự i-ôn hoá không khí xung quanh làm hồ quang ổn định; - Tăng độ bền của đường hàn nhờ bột của một số kim loại khác. Phân loại: que hàn được phân loại theo cường độ tức thời của kim loại đường hàn. Cần chọn que hàn để cường độ của thép cơ bản và của đường hàn xấp xỉ nhau (xem bảng 2.3a, SGK trang 39). Que hàn Việt nam: N46, N46-6B, N50... Ý nghĩa: N - chỉ que hàn cho thép các bon và hợp kim thấp; 46 - cho đường hàn có 46 daN/mm2; Que hàn phải chọn phù hợp với mác thép, theo bảng 2.1 trang 51. (TCXDVN: 338-2005.)
  11. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP 2. CÁC YÊU CẦU CHÍNH KHI HÀN Làm sạch gỉ trên mặt rãnh hàn. Đảm bảo các qui định về gia công mép bản thép. Cường độ dòng điện phải thích hợp. Có các phương pháp phòng ngừa biến hình hàn. Chọn que hàn phù hợp.
  12. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐƯỜNG HÀN Kiểm tra bằng mắt. Kiểm tra bằng phương pháp vật lý : điện từ, quang tuyến, siêu âm... Kiểm tra mối hàn bằng siêu âm
  13. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP 1.PHÂN LOẠI Theo công dụng: đường hàn chịu lực, đường hàn cấu tạo. Theo vị trí trong không gian: đường hàn nằm, đứng, ngược, ngang. Theo địa điểm chế tạo: đường hàn nhà máy, đường hàn công trường. Theo cấu tạo: đường hàn đối đầu (thẳng góc, xiên góc), đường hàn góc (góc cạnh, góc đầu). Theo tính liên tục: đường hàn liên tục, đường hàn không liên tục. Đường hàn đối đầu Đường hàn góc
  14. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP 2.SỰ LÀM VIỆC VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN a) Đường hàn đối đầu: có 2 loại N N N N N N N N §èi ®Çu th¼ng gãc §èi ®Çu xiªn gãc
  15. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP -Dùng để liên kết trực tiếp 2 cấu kiện cùng nằm trên một mặt phẳng. -Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, truyền lực tốt; ít gây tập trung ứng suất trong đường hàn do đó chịu tải trọng động tốt hơn đường hàn góc; đường hàn coi như phần kéo dài của thép cơ bản. -- Cường độ tính toán của đường hàn đối đầu phụ thuộc vào sự chịu lực, vật liệu que hàn (dây hàn) và phương pháp kiểm tra chất lượng đường hàn. • Cấu kiện chịu nén: fwc = f (f cường độ tính toán của thép cơ bản) • Cấu kiện chịu kéo: fwt = 0,85.f – nếu kiểm tra thường. fwt = f – nếu kiểm tra bằng pp vật lý. • Cấu kiện chịu cắt: fwv = fv - Chiều cao đường hàn lấy bằng chiều dày bản thép - Chiều dài đường hàn lw = l thực - 2t
  16. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP b) Đường hàn góc : 2 loại ( góc cạnh và góc đầu ) N N N N N N N N ch©n ®hµn hf Gãc c¹nh Gãc ®Çu - Đường hàn liên kết 2 cấu kiện không cùng nằm trên một mặt phẳng. - Đường hàn lồi, lõm, thoải. §-êng hµn lâm §-êng hµn tho¶i
  17. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP Chiều cao đường hàn 4mm = hfmin ≤ hf ≤ hfmax = 1,2tmin hfmin xem bản. Chiều dài đường hàn lf = lthực - 1cm min (40mm, 4hf) ≤ lf Với đường hàn góc cạnh: lf ≤ lfmax = 85βfhf
  18. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP Cường độ đường hàn góc - Cả 2 loại đường hàn góc có thể bị phá hoại do 2 khả năng: • dọc theo kim loại đường hàn (tiết diện 1): fwf  0,55fwun /  M • dọc theo biên chảy của thép cơ bản (tiết diện 2): fws  0,45fu fwun:cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của thép đường hàn xem bảng 2.4 trang 61 hoặc bảng 1.9 phụ lục 1 trang 304. fu:cường cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của thép cơ bản, xem bảng 1.1 phụ lục 1 trang 284. m:hệ số độ tin cậy về cường độ của mối hàn.
  19. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP
  20. CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP 1.LIÊN KẾT ĐỐI ĐẦU Chịu lực trục: w w t w t lw Ncos N N N N lw b b t Nsin  N N N N t t t Đối đầu thẳng Đối đầu xiên N - đối đầu thẳng w   fwt ( wc ) . c t.lw - đối đầu xiên N. sin  w   fwt ( wc ) . c t.lw N. cos  w   fwv . c t.lw (Nếu tg = 2:1 thì không cần kiểm tra độ bền của đường hàn)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2