intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật – PGS. TS. Phạm Thị Thúy Vân

Chia sẻ: Nu Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

51
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật – PGS. TS. Phạm Thị Thúy Vân" gồm 3 nội dung vài nét đại cương về kháng sinh dự phòng phẫu thuật; các nguyên tắc sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật; triển khai chương trình kháng sinh dự phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật – PGS. TS. Phạm Thị Thúy Vân

  1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT PGS.TS.Phạm Thị Thúy Vân 20/05/2019 1
  2. NỘI DUNG 1. Vài nét đại cương về kháng sinh dự phòng phẫu thuật 2. Các nguyên tắc sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật 3. Triển khai chương trình kháng sinh dự phòng
  3. VÀI NÉT ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG PHẪU THUẬT 20/05/2019 3
  4. NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ: ĐỊNH NGHĨA Hướng dẫn phòng ngừa NKVM (2012) Bộ Y Tế Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là những nhiễm khuẩn tại vị trí phẫu thuật trong thời gian từ khi mổ cho đến 30 ngày sau mổ với phẫu thuật không có cấy ghép và cho tới một năm sau mổ với phẫu thuật có cấy ghép bộ phận giả (phẫu thuật implant) Clinical practice guidelines for antimicrobial prophylaxis in surgery (2013), ASHP Nhiễm trùng vết mổ bao gồm các vết thương phẫu thuật và nhiễm trùng liên quan đến các khoang cơ thể, xương, khớp, màng não và các mô khác liên quan đến cuộc mổ. Trong phẫu thuật cấy ghép bộ phận giả thuật ngữ này cũng bao gồm nhiễm trùng liên quan đến các thiết bị này. 20/05/2019 4
  5. NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ: PHÂN LOẠI Da NKVM nông Mô dưới da Mô mềm sâu (cơ) NKVM sâu NK cơ quan/ xa Cơ quan/ xa 20/05/2019 5
  6. NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ: MỘT VÀI CON SỐ... • Tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) ở các nước thu nhập thấp-trung bình: 1:10 • Nguy cơ cao hơn nước thu nhập cao: 3 – 5 lần • Việt Nam: 5 – 10 %, tăng thời gian nằm viện và chi phí điều trị 20/05/2019 6
  7. NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ: MỘT TRONG CÁC NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN PHỔ BIẾN • Tổng quan hệ thống về nhiễm khuẩn bệnh viện theo dữ liệu trên 14089 bệnh án, từ 41 nước Đông Nam Á • Tỉ lệ NKBV gộp: 9,0% • Tỉ lệ NKVM gộp: 7,8% 20/05/2019 7 Clin Infect Dis. 2015 Jun 1;60(11):1690-9.
  8. Nghiên cứu từ Việt Nam Ghi nhận 241 ca NTVM/ 4413 ca phẫu thuật (RR 5.5%) Tỷ lệ NKVM cao nhất: Phẫu thuật cắt cụt chi : 25%; Phẫu thuật đại tràng: 33%, Phẫu thuật ruột non: 21% 8
  9. Nghiên cứu từ Việt Nam Các loại phẫu thuật Tỷ lệ NKVM RR p - Phẫu thuật cắt cụt chi 25% vs 1,3% 20,0 0.001 - Phẫu thuật ruột thừa 8,8% vs 3,5% 2.54 0.001 - Phẫu thuật túi mật 13,7% vs 1,7% 7.76 0.001 - Phẫu thuật đại trực tràng 18.2% vs 4.0% 4.56 0.001 - Nắn xương hở 15.8% vs 3.4% 4.70 0.004 - Phẫu thuật dạ dày 7.3% vs 1.7% 4.26 0.001 - Phẫu thuật thận 8.9% vs 0.9% 10.2 0.001 - Phẫu thuật tuyến tiền liệt 5.1% vs 0.9% 5.71 0.001 - Phẫu thuật ruột non 20.8% vs 6.7% 3.07 0.001 - Phẫu thuật tuyến giáp hoặc cận giáp 2.4% vs 0,3% 9.27 0.019 - Cắt bỏ tử cung qua âm đạo 14.3 vs 1.2% 12.3 0.001 Nguyen Viet Hung, Truong Anh Thu, et al.Surgical Site Infection Rates in Seven Cities in Vietnam:Findings of the International Nosocomial Infection Control Consortium, SURGICAL INFECTIONS, Volume 17, Number 2, 2016, ª Mary Ann Liebert, Inc. DOI: 10.1089/sur.2015.073 9
  10. KHÁNG SINH DỰ PHÒNG: TRONG BẢNG KIỂM AN TOÀN PHẪU THUẬT (WHO) Đã sử dụng KHÁNG SINH DỰ PHÒNG trong vòng 60 20/05/2019 phút trước khi rạch da chưa? 10
  11. KHÁNG SINH DỰ PHÒNG: MỘT TRONG CÁC BIỆN PHÁP HIỆU QUẢ TRONG PHÒNG NGỪA NKVM (1) Tắm bằng xà phòng có chất khử khuẩn cho người bệnh trước phẫu thuật; (2) Loại bỏ lông và chuẩn bị vùng rạch da đúng quy định; (3) Khử khuẩn tay ngoại khoa và thường quy bằng dung dịch vệ sinh tay chứa cồn; (4) Áp dụng đúng liệu pháp kháng sinh dự phòng (KSDP); (5) Tuân thủ chặt chẽ quy trình vô khuẩn trong buồng phẫu thuật và khi chăm sóc vết mổ, v.v. (6) Kiểm soát đường huyết, ủ ấm người bệnh trong phẫu thuật. (7) Duy trì tốt các điều kiện vô khuẩn khu phẫu thuật như dụng cụ, đồ vải dùng trong phẫu thuật được tiệt khuẩn đúng quy trình, nước vô khuẩn cho vệ sinh tay ngoại khoa và không khí sạch trong buồng phẫu thuật. 20/05/2019 11 Hướng dẫn phòng ngừa NKVM (2012), Bộ Y Tế
  12. KHÁNG SINH DỰ PHÒNG: ĐỊNH NGHĨA Antibiotic prophylaxis in surgery (2014), SIGN Sử dụng kháng sinh trước, trong hoặc sau một chẩn đoán, một cuộc điều trị hoặc một phẫu thuật để ngăn ngừa nhiễm khuẩn xảy ra. Guideline for prevention SSI (1999), CDC Kháng sinh dự phòng phẫu thuật là đợt kháng sinh rất ngắn được sử dụng ngay trước cuộc phẫu thuật 20/05/2019 12
  13. KHÁNG SINH DỰ PHÒNG: LỢI ÍCH VÀ NGUY CƠ 1. Dị ứng KS/ sốc phản vệ 1. Giảm tỷ lệ và mức độ NKVM 2. Tiêu chảy do KS 2. Giảm tỷ lệ tử vong 3. Kháng kháng sinh 3. Giảm số ngày nằm viện Antibiotic prophylaxis in surgery (2014), SIGN 20/05/2019 13 Guidelines for antimicriobial prophylaxis in surgery (2013), ASHP
  14. ÁP DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG KHI NÀO? 20/05/2019 14
  15. CHỈ ĐỊNH DÙNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG Cần căn cứ dựa trên các yếu tố nguy cơ của NKVM • Yếu tố thuộc về bệnh nhân • Loại phẫu thuật • Độ dài cuộc phẫu thuật • Các yếu tố khác 20/05/2019 15
  16. PHÂN LOẠI PHẪU THUẬT Loại phẫu thuật Khái niệm Tỉ lệ NKVM SẠCH PT không có tình trạng viêm, không tổn thương, không lưu Tỉ lệ NKVM: thông với đường hô hấp, tiêu hóa, gan mật, sinh dục, tiết niệu. 1,5-4,2% VÀ không có sai sót trong kỹ thuật vô trùng SẠCH - NHIỄM Là loại PT đường hô hấp, tiêu hóa đã được làm sạch, PT Tỉ lệ NKVM: miệng, hầu họng, cắt ruột thừa chưa viêm; PT sinh dục, tiết
  17. CÂN NHẮC CÁC YTNC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN NKVM: Yếu tố thuộc về bệnh nhân  BN cao tuổi  Suy dinh dưỡng  Nồng độ albumin trước phẫu thuật dưới 35 g/L  Béo phì (> 20% so với cân nặng lý tưởng)  Đang nhiễm khuẩn tại một vị trí khác  Đái tháo đường  Tăng đường huyết trước phẫu thuật  Nghiện thuốc lá/lào  Suy giảm miễn dịch, hoặc sử dụng thuốc ức chế miễn dịch (VD sử dụng steroid)  Thời gian tiền/hậu phẫu kéo dài  Có chủng vi sinh vật kháng thuốc cư trú 20/05/2019 Guideline for prevention SSI (1999), CDC 17 Chapter 141. Antimicrobial prophylaxis in surgery, Pharmacotherapy 11
  18. Đánh giá tình trạng bệnh nhân trước phẫu thuật sử dụng thang điểm ASA ASA score Tình trạng bệnh nhân 1 BN khỏe mạnh 2 BN có bệnh lý toàn thân nhẹ BN có bệnh lý toàn thân nặng dẫn tới hạn chế 3 vận động (trừ BN bất động) BN có bệnh lý toàn thân dẫn tới bất động, nguy 4 hiểm tính mạng BN có nguy cơ tử vong trong 24 giờ dù có phẫu 5 thuật hoặc không Điểm số ASA ≥ 3 dự báo 20/05/2019 nguy cơ cao nhiễm trùng vết mổ 18
  19. CÁC YTNC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN NKVM: Yếu tố thuộc độ dài cuộc phẫu thuật Cuộc PT được coi là dài khi thời gian của cuộc PT đó lớn hơn thời gian 75% 20/05/2019 19 các cuộc PT cùng loại được khảo sát
  20. CÁC YTNC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN NKVM Các thực hành chăm sóc bệnh nhân trước, trong và sau phẫu thuật, hoặc các yếu tố liên quan tới cuộc PT Ví dụ: - Sát khuẩn da trước PT - Khử trùng dụng cụ, phòng mổ - Cấy ghép bộ phận giả - Dẫn lưu sau mổ 20/05/2019 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2