Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 3 - PGS.TS. Hà Văn Hội
lượt xem 19
download
Kết cấu chương 3 Các chủ thể trong kinh doanh quốc tế thuộc bài giảng Kinh doanh quốc tế có nội dung trình bày về khái niệm và phân loại chủ thể trong kinh doanh quốc tế, công ty xuyên quốc gia, các định chế toàn cầu, các định chế khu vực.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 3 - PGS.TS. Hà Văn Hội
- LOGO 1 Chương 3. Các chủ thể ể trong kinh doanh quốc tế LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 2 Add your company slogan Nội dung chính 1 Khái niệm và phân loại 2 Công ty xuyên quốc gia 3 Các định chế toàn cầu 44 Các định chế khu vực PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 3 1
- Phần 1 Khái niệm và đặc điểm của kinh doanh quốc tế • Case 1. Doanh nghiệp Đắc Lắc đẩy mạnh xuất khẩu cà phê • Case 2 .VNPT vững bước trên thị trường viễn thông quốc tế • Case 3. MENICON đẩyẩ mạnh hoạt động kinh doanh toàn cầu LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 4 Add your company slogan 2. Công ty xuyên quốc gia (TNCs) 2.1. Khái niệm TNCs: Công ty có qui mô lớn về tài sản, phạm vi hoạt động ở nhiều nước và tìm kiếm lợi nhuận trên phạm vi toàn cầu. Hội nghị của Liên Hiệp Quốc về thương mại và phát triển (UNCTAD): TNC bao TNCs b gồm ồ cácá công ô ty t mẹ vàà các á công ô ty t con củaủ chúng ở các nước trên thế giới. Công ty mẹ là công ty kiểm soát toàn bộ tài sản của chúng ở nước sở hữu hơn là ở nước ngoài. Công ty con là công ty hoạt động ở nước ngoài dưới sự quản lý của công ty mẹ và thường được gọi chung là chi nhánh ở nước ngoài. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 5 Add your company slogan 2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp) 2.2 Đặc điểm của MNC Một công ty đa quốc gia là bất kỳ một doanh nghiệp nào có hoạt động sản xuất kinh doanh ở hai hay nhiều hơn hai quốc gia: n Những công ty con của MNC chịu ảnh hưởng bởi một số yếu tố môi trường: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung ứng, định chế tài chính, và chính phủ o Những công ty con có chung nguồn tài trợ, bao gồm tài sản, văn bằng bảo hộ, nhãn hiệu hàng hóa và nhân lực p Những công ty con có chung chiến lược. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 6 2
- Add your company slogan 2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp) 2.3. Phân loại MNCs ) Công ty đa nội địa (Multidomestic Corporation) ) Công ty quốc tế (International Corporation) ) Công ty toàn cầu (Global Corporation) ) Công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporation) PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 7 Add your company slogan 2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp) 2.4. Vì sao một công ty kinh doanh nội địa mong muốn trở thành một MNC? c Tránh những rủi ro và sự không ổn định của chu kỳ kinh doanh nội địa d Tạo sự tăng trưởng thị trường thế giới cho hàng hóa và dịch vụ e Sử dụng các công nghệ trực tiếp sản xuất hơn licencing f Đối phó với sự gia tăng cạnh tranh trên thế giới và để bảo vệ thị phần trên thị trường thế giới g Giảm chi phí h Vượt qua bức tường thuế. PGS.TS. Hà Văn LOGO 8 Hội Add your company slogan 2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp) 2.5. Triết lý chiến lược của MNC ) Không có biên giới quốc gia, không giam mình trong hoạt động tại địa phương ) Ra quyết định dựa căn bản trên những gì tốt nhất cho công ty, ngay cả khi chuyển vốn và việc làm ra nước ngoài ) Thuê chuyên viên có khả năng R & D từ các nơi trên thế giới. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 9 3
- Add your company slogan 2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp) 2.6. Các giai đoạn xâm nhập thị trường quốc tế Mức độ xâm nhập Sản xuất tại chỗ Dây chuyền lắp ráp Cho thuê công nghệ Xuất khẩu trực tiếp Xuất khẩu gián tiếp Thời gian PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 10 2.7. Các hình thức hoạt động của MNC Add your company slogan a. Sở hữu 100% vốn ) Ưu điểm: Giảm được chi phí vận chuyển, bảo quản và bảo hiểm hàng hoá Kiểm soát được thị trường Giảm thiểu nguy cơ không kiểm soát được những năng lực cạnh tranh trọng yếu cũng như các hoạt động chiến lược của doanh nghiệp Không phải chia sẻ lợi nhuận Tăng cường khả năng phối hợp hoạt động giữa các chi nhánh trên toàn cầu. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 11 2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t) Add your company slogan a. Sở hữu 100% vốn ) Nhược điểm: Chi phí cao do doanh nghiệp phải bỏ toàn bộ vốn đầu tư Rủi ro cao vì không tận dụng được hiểu biết về môi trường kinh doanh của đối tác tại chỗ như trong trường hợp liên doanh PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 12 4
- 2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t) Add your company slogan b. Liên doanh ) Ưu điểm: Giảm được chi phí vận chuyển, bảo quản và bảo hiểm hàng hoá Tận dụng được hiểu biết của đối tác tại chỗ về điều kiện môi trường kinh doanh Chia sẻ bớt rủi ro và chi phí với đối tác trong liên doanh tại những thị trường mà chi phí và rủi ro cho việc thiết lập cơ sở sản xuất mới cao Là phương thức duy nhất để thực hiện FDI ở một số quốc gia do những quy định hạn chế FDI của chính phủ Tránh được hàng rào thuế quan Kiểm soát được thị trường PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 13 2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t) Add your company slogan b. Liên doanh ) Nhược điểm: Nguy cơ bắt chước công nghệ và mất bí quyết công nghệ vào tay đối tác trong liên doanh Nguy cơ có những bất đồng giữa các đối tác về mục tiêu và phương thức kinh doanh PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 14 2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t) Add your company slogan c. Liên minh chiến lược: theo hợp đồng, mua cổ phần ) Ưu điểm: Tạo thuận lợi cho việc thâm nhập thị trường nước ngoài nhờ tận dụng được hiểu biết về môi trường kinh doanh của đối tác tại chỗ Là cách thức để phối hợp các kỹ năng và nguồn lực mà không doanh nghiệp nào đủ khả năng tự phát triểnể toàn diện Tận dụng được hiểu biết của đối tác tại chỗ về điều kiện môi trường kinh doanh Chia sẻ bớt rủi ro và chi phí trong việc phát triển sản phẩm hay quy trình công nghệ mới Tránh được hàng rào thuế quan Kiểm soát được thị trường PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 15 5
- 2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t) Add your company slogan c. Liên minh chiến lược: theo hợp đồng, mua cổ phần ) Nhược điểm: Tạo điều kiện cho các đối thủ cạnh tranh tiếp cận với các công nghệ và thị trường mới với chi phí thấp Nếu không thận trọng doanh nghiệp sẽ nhận được ít hơn những gì cho đi PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 16 LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 17 Giới thiệu Tổ chức Thương mại Thế giới (tiếng Anh: World Trade Organization, viết tắt WTO, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. - Hoạt động của WTO nhằm ằ mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do hóa thương mại. - Mọi thành viên của WTO được yêu cầu phải cấp cho những thành viên khác những ưu đãi nhất định trong thương mại LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 18 6
- WTO có các chức năng sau: • Quản lý việc thực hiện các hiệp định của WTO • Diễn đàn đàm phán về thương mại • Giải quyết các tranh chấp về thương mại • Giám sát các chính sách thương mại của các quốc gia • Trợ giúp kỹ thuật và huấn luyện cho các nước đang phát triển • Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 19 1. Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) • Viết tắt tiếng Anh là MFN (Most favoured nation), là nguyên tắc pháp lý quan trọng nhất của WTO. • Nguyên tắc MFN: Nếu một nước dành cho một nước thành viên một sự đối xử ưu đãi nào đó thì nước này cũngg sẽ pphải dành sựự ưu đãi đó cho tất cả các nước thành viên khác. • Nếu như nguyên tắc MFN trong GATT 1947 chỉ áp dụng đối với "hàng hoá" thì trong WTO, nguyên tắc này đã được mở rộng sang thương mại dịch vụ LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 20 2. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia • (National Treatment - NT) được hiểu là hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ nước ngoài sau khi đã đóng thuế quan hoặc được đăng ký bảo vệ hợp pháp phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với hàng hoá cùng loại trong nước. •Trong khuôn khổ WTO, WTO nguyên tắc NT chỉ áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ, các quyền sở hữu trí tuệ, chưa áp dụng đối với cá nhân và pháp nhân. •Đối với dịch vụ, nguyên tắc này chỉ áp dụng đối với những lĩnh vực, ngành nghề đã được mỗi nước đưa vào danh mục cam kết cụ thể của mình. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 21 7
- 3. Nguyên tắc mở cửa thị trường • Còn gọi là "tiếp cận" thị trường (market access) thực chất là mở cửa thị trường cho hàng hoá, dịch vụ và đầu tư nước ngoài. • Khi tất cả các bên tham gia đều chấp nhận mở cửa thị trường thì đồng nghĩa với việc tạo ra một hệ thống thương mại toàn cầu mở cửa. cửa •Về mặt chính trị, "tiếp cận thị trường" thể hiện nguyên tắc tự do hoá thương mại của WTO. •Về mặt pháp lý, "tiếp cận thị trường" thể hiện nghĩa vụ có tính chất ràng buộc thực hiện những cam kết về mở cửa thị trường mà nước này đã chấp thuận khi đàm phán ra nhập WTO. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 22 4. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng •Cạnh tranh công bằng (fair competition) thể hiện nguyên tắc "tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau về việc áp dụng các mức thuế nhập khẩu khác nhau đối với cùng một mặt hàng nhập khẩu. khẩu •Các nước phát triển có thể bị kiện ngay cả khi về mặt pháp lý không vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hiệp định GATT nếu những nước này có những hành vi trái với nguyên tắc "cạnh tranh công bằng". LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 23 Cơ cấu tổ chức của WTO WTO có một cơ cấu gồm 3 cấp : 1. Các cơ quan lãnh đạo chính trị và có quyền ra quyết định (decision-making power) bao gồm Hội nghị Bộ trưởng, Đại hội đồng WTO, Cơ quan giải quyết tranh chấp và cơ quan kiểm điểm chính sách thương mại; 2 Các cơ quan thừa hành và giám sát việc thực hiện các 2. hiệp định thương mại đa phương, bao gồm Hội đồng GATT, Hội đồng GATS, và Hội đồng TRIPS; 3. Cuối cùng là Cơ quan thực hiện chức năng hành chính - thư ký là Tổng giám đốc và Ban thư ký WTO. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 24 8
- Tư cách thành viên WTO • Thành viên của WTO không chỉ có các quốc gia có chủ quyền mà có cả những lãnh thổ riêng biệt, ví dụ như EU, Hồng Kông, Macao. • Có hai loại thành viên theo quy định của WTO: - Thành viên sáng lập là những nước là một bên ký kết GATT 1947 và phải ký, phê chuẩn Hiệp định về WTO trước ngày 31-12-1994. - Thành viên gia nhập là các nước hoặc lãnh thổ gia nhập Hiệp định WTO sau ngày 1-1-1995. Các nước này phải đàm phán về các điều kiện gia nhập với tất cả các nước đang là thành viên của WTO và quyết định gia nhập phải được Đại hội đồng WTO bỏ phiếu thông qua với ít nhất hai phần ba số phiếu thuận. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 25 Cơ chế ra quyết định của WTO • Các quyết định lớn và quan trọng nhất của WTO do chính phủ tất cả các nước thành viên thông qua, hoặc ở cấp Bộ trưởng tại Hội nghị Bộ trưởng hoặc ở cấp Đại sứ tại Đại hội đồng WTO. • Các quyết định được thông qua trên cơ sở đồng thuận. • Ban thư ký hoặc Tổng giám đốc WTO không được các nước thành viên chuyển giao thực hiện những quyền lực quan trọng và quan điểm của WTO không ảnh hưởng đến việc hoạch định chính sách thương mại của các nước thành viên. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 26 Cơ chế giải quyết tranh chấp của GATT 1947 • Cơ chế giải quyết tranh chấp của GATT mang tính chất "hoà giải" nhiều hơn là "tranh tụng", mục đích làm cho các bên tranh chấp hiểu nhau hơn nhằm đi đến một giải pháp mà hai bên đều chấp nhận được. •Nhiệm vụ hoà giải được giao cho nhóm chuyên gia, b bao gồm ồ 3 hoăc h ă 5 thành thà h viên iê thường th ờ đ được chọn h t trong số những nhà ngoại giao làm việc tại phái đoàn đại diện ở Geneva hoặc quan chức chính phủ của những nước thứ ba, có kinh nghiệm nhiều năm về những vấn đề của GATT. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 27 9
- Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO • Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO được xây dựng trên nguyên tắc: + Công bằng, nhanh chóng, hiệu quả và chấp nhận được đối với các bên tranh chấp + Phù hợp với mục tiêu bảo toàn các quyền và nghĩa, phù hù hợp h với ới các á hiệp hiệ định đị h thương th mạii có ó liên liê quan trên tê cơ sở tuân thủ các quy phạm của luật tập quán quốc tế về giải thích điều ước quốc tế. • Ngoài ra, WTO cũng sẽ tiếp tục áp dụng cách giải quyết tranh chấp của GATT 1947 LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 28 Các phương thức giải quyết tranh chấp khác • Các nước có thể sử dụng cơ chế trung gian hoặc hoà giải của một bên thứ ba. • Riêng đối với những tranh chấp mà một bên là nước kém phát triển nhất thì Tổng giám đốc có thể đứngg ra làm trung gggian hoặc ặ hoà ggiải. •Ngoài cơ chế giải quyết tranh chấp chung ra, một số hiệp định thương mại đa biên của WTO cũng quy định những cơ chế giải quyết tranh chấp đặc biệt. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 29 LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 30 10
- • Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC) là một tổ chức gồm 21 nền kinh tế thành viên: Australia, Brunei Darussalam, Canada, Chile, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Hồng Kông Trung Quốc, Quốc Indonesia, Indonesia Nhật Bản, Bản Hàn Quốc, Quốc Malaysia, Mexico, New Zealand, Papua New Guinea, Peru, Philipines, Nga, Singapore, Đài Bắc Trung Quốc, Thái Lan, Hoa Kỳ và Việt Nam. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 31 Việt Nam gia nhập APEC tháng 11 năm 1998. APEC hoạt động trên ba lĩnh vực bao quát, nhằm đạt được Mục tiêu Bogor về mở cửa và tự do hoá thương mại và đầu tư trong khu vực Châu Á- Thái Bình Dương vào năm 2010 cho các nền kinh tế phát triển và 2020 cho các nền kinh tế đang phát triển của khu vực. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 32 APEC chú trọng ba lĩnh vực then chốt như sau: • Tự do hoá thương mại và đầu tư • Hỗ trợ kinh doanh • Hợp tác kinh tế và kỹ thuật - Thành tựu của ba lĩnh vực này cho phép các nền kinh tế ế thành viên APEC củng cố ố tiềm ề lực kinh tế ế của mình. - Người tiêu dùng trong khu vực cũng được hưởng lợi từ các lợi ích hữu hình LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 33 11
- 1/ Duy trì sự tăng trưởng và phát triển vì lợi ích chung của các nước trong khu vực, góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển chung của kinh tế thế giới; 2/ Phát huy những thành tựu tích cực mà nền kinh tế của ủ cácá nướcớ trong t kh vực và khu à trên t ê thế giới, iới thông thô qua việc khuyến khích các hoạt động giao lưu hàng hoá, dịch vụ, vốn và công nghệ; LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 34 3/ Hình thành và tăng cường một hệ thống thương mại đa biên rộng mở, vì lợi ích của Châu á-Thái bình dương và các nền kinh tế khác; 4/ Giảm bớt những hàng rào cản trở thương mại hàng hoá và dịch vụ giữa các thành viên, viên áp dụng các nguyên tắc của GATT/WTO mà không làm tổn hại đến nền kinh tế của các nước khác. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 35 1/ Tự do Đầu tư và Thương mại, giảmtối thiểu chế độ bảo hộ; 2/ Tăng cường hợp tác quốc tế, thông qua các hình thức tác song và đa phương; 3/ Hai bên cùng có lợi, quan tâm tới lợi ích và nhu cầu của từng quốc gia; 4/Tăng cường tình đoàn kết và hữu nghị trong khu vực; LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 36 12
- 5/ Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau, chấp nhận các mức độ khác nhau về phát triển; 6/ Thực tế, chú trọng vào kết quả chứ không chú trọng vào phương thức; 7/ Mọi q quyết y định đạt được bằng g sự nhất trí chung, g tôn trọng quan điểm của các nước tham gia; 8/ Hướng về "Chủ nghĩa khu vực mở cửa", giảm dần và bỏ những hàng rào gây cản trở thương mại LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 37 LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 38 • Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) được thành lập ngày 08/8/1967 tại Băng Cốc với 5 nước thành viên đầu tiên là In-đô- nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan. • Sau S đó Bru-nây đó, B â Đa-rút-xa-lam Đ út l gia i nhập hậ ngàyà 08/01/1984, Việt Nam ngày 28/7/1995, Lào và Mi-an- ma ngày 23/7/1997, và Căm-pu-chia ngày 30/4/1999. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 39 13
- Tuyên ngôn ASEAN khẳng định mục đích của Hiệp hội là: (1) thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực bằng những nỗ lực chung theo tinh thần bình đẳng và quan hệ đối tác nhằm tăng cường nền tảng cho một cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á thịnh vượng và hòa bình; (2) Củng cố hòa bình và ổn định trong khu vực trên cơ sở tôn trọng luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên Hiệp Quốc. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 40 Một số chương trình hợp tác: • Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA), Dự án công nghiệp ASEAN (AIP), • Chương trình bổ trợ công nghiệp ASEAN (AIC), • Chương trình liên doanh công nghiệp ASEAN (AIJV) • Năm 1992, các nước ASEAN ký Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung (Common Effective Preferential Tariff Scheme - CEPT) quy định việc xây dựng Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA). LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 41 Các chương trình hợp tác kinh tế khác: - Hiệp định khung về đầu tư ASEAN (AIA. - Chương trình hợp tác công nghiệp ASEAN (AICO) - Hợp tác dịch vụ trong ASEAN. - Hợp tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin - viễn thông. thô - Tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực khác như tài chính, ngân hàng, hải quan, quyền sở hữu trí tuệ, nông, lâm nghiệp... - Các nước thành viên cũ tăng cường giúp đỡ các thành viên mới trong quá trình hội nhập LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 42 14
- Hiệp định Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung (CEPT) cho khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) "CEPT" có nghĩa là thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung, và là mức thuế có hiệu lực, được thỏa thuận ưu đãi cho ASEAN, được áp dụng cho các hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia thành viên ASEAN và được xác định để đưa vào Chương trình CEPT LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 43 Hiệp định Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung (CEPT) cho khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) Chương trình cắt giảm thuế quan • Giảm các mức thuế quan xuống còn 20% trong thời kỳ 5 năm tới 8 năm • Sau đó giảm mức thuế 20% hoặc thấp hơn trong thời hạn 7 năm. • Có thể thỏa thuận cắt giảm thuế quan xuống còn 0-5% cho các sản phẩm cụ thể với tốc độ nhanh hơn khi bắt đầu Chương trình. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 44 Add your company slogan Hiệp định khung Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (sau đây gọi là "Hiệp định khung") là: - Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực dịch vụ giữa các quốc gia thành viên: a.Xóa bỏ đáng kể ể các hạn chế ế đối ố với thương mại dịch vụ giữa các quốc gia thành viên; b. Tự do hóa thương mại dịch vụ bằng cách mở rộng chiều sâu và phạm vi PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 45 15
- Add your company slogan Thành viên: •Lịch sử của Liên Minh Châu Âu bắt đầu từ chiến tranh thế giới thứ II. • Bộ trưởng Ngoại giao Pháp Robert Schuman là người đã nêu ra ý tưởng và đề xuất lần đầu tiên trong một bài phát biểu nổi tiếng ngày 9 tháng 5 năm 1950. 1950 • Ban đầu, EU bao gồm 6 quốc gia thành viên. Năm 1973, tăng lên thành gồm 9 quốc gia thành viên. Năm 1981, tăng lên thành 10. Năm 1986, tăng lên thành 12. Năm 1995, tăng lên thành 15. Năm 2004, tăng lên thành 25. Năm 2007 tăng lên thành 27. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 46 Add your company slogan • Hiện nay, EU có diện tích là 4.422.773 km² với dân số là 492,9 triệu người (2006); với tổng GDP là 11.6 nghìn tỉ euro (~15.7 nghìn tỉ USD) trong năm 2007. Hầu hết các quốc gia châu Âu đều đang là thành viên của Liên minh châu Âu. • Còn 20 quốc gia gồm Albania, Albania Andorra, Andorra Azerbaijan, Azerbaijan Belarus, Bosna và Hercegovina, Gruzia, Iceland, Liechtenstein, Macedonia, Malta, Moldova, Monaco, Montenegro, Na Uy, Nga, San Marino, Serbia, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina, và Vatican chưa gia nhập Liên minh châu Âu. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 47 Add your company slogan Quá trình thành lập Hiệp ước Paris • Hiệp ước Paris (1951) đưa đến việc thành lập Cộng đồng than théo châu Âu (ECSC). Hiệp ước Roma • Hiệp ước Roma (1957) đưa dến việc thành lập Cộng đồng Nguyên tử lượng (Euratom) và thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC). Hội đồng châu Âu • Từ năm 1967 cơ quan điều hành của các cộng đồng trên được hợp nhất và gọi là Hội đồng châu Âu. Thị trường chung châu Âu • Năm 1987, EU bắt đầu triển khai kế hoạch xây dựng "Thị trường nội địa thống nhất Châu Âu" năm 1992. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 48 16
- Add your company slogan Quá trình thành lập Hiệp ước Maastricht: Hiệp ước Liên hiệp Châu Âu, hay còn gọi là Hiệp ước Maastricht, ký tháng 12 năm 1991, thảo luận tại Maastricht Hà Lan, nhằm mục đích: • Thành lập liên minh kinh tế và tiền tệ vào cuối thập niên 1990, với một đơn vị tiền tệ chung và một ngân hàng trung ương độc độ lập, lậ • Thành lập một liên minh chính trị bao gồm việc thực hiện một chính sách đối ngoại và an ninh chung để tiến tới có chính sách phòng thủ chung, tăng cường hợp tác về cảnh sát và luật pháp. • Hiệp ước này đánh dấu một bước ngoặt trong tiến trình nhất thể hóa châu Âu. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 49 Add your company slogan Quá trình thành lập Liên minh kinh tế - tiền tệ: Liên minh kinh tế - tiền tệ được chia làm 3 giai đoạn, bắt đầu từ 1/7/1990 tới 1/1/1999, kết thúc bằng việc giải tán Viện tiền tệ châu Âu, lập Ngân hàng Trung ương ơng châu châ Âu  (ECB). (ECB) PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 50 Add your company slogan Quá trình thành lập Liên minh kinh tế - tiền tệ: Điều kiện để tham gia liên minh kinh tế - tiền tệ: - Lạm phát thấp, không vượt quá 1,5% so với mức trung bình của 3 nước có mức lạm phát thấp nhất; - Thâm hụt ngân sách không vượt quá 3% GDP; - Nợ nhà nước dưới 60% GDP và biên độ giao động tỷ giá giữa các đồng tiền ổn định trong hai năm theo cơ chế chuyển đổi (ERM); - Lãi suất (tính theo lãi suất công trái thời hạn từ 10 năm trở lên) không quá 2% so với mức trung bình của 3 nước có lãi suất thấp nhất . PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 51 17
- Add your company slogan Quá trình thành lập Liên minh kinh tế - tiền tệ: Kể từ ngày 01/01/2002 đồng Euro đã chính thức được lưu hành trong 12 quốc gia thành viên (còn gọi là khu vực đồng Euro) gồm Pháp, Đức, Áo, Bỉ, Phần lan, Ailen, Italia, Luxembourg, Hà Lan, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, 3 nước đứng ngoài là Anh, Đan mạch và Thuỵ Điển. Hiện nay, đồng Euro đang có có mệnh giá cao hơn đồng đô la Mỹ. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 52 Add your company slogan Quá trình thành lập Hiệp ước Amsterdam (còn gọi là Hiệp ước Maastricht sửa đổi - ký ngày 2/10/1997 tại Amsterdam - Hà Lan) đã có một số sửa đổi và bổ sung trong t một ột số ố lĩnh lĩ h vực chính hí h như: h 1. Những quyền cơ bản, không phân biệt đối xử; 2. Tư pháp và đối nội; 3. Chính sách xã hội và việc làm; 4. Chính sách đối ngoại và an ninh chung. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 53 Add your company slogan Hiệp ước Schengen: Ngày 19/6/1990, Hiệp ước Schengen được thoả thuận xong. • Đến 27/11/90, 6 nước: Pháp, Đức, Luxembourg, Bỉ, Hà Lan, Italia chính thức ký Hiệp ước Schengen. Hai nước Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ký ngày 25/6/1991. • Ngày 26/3/1995, Hiệp ước này mới có hiệu lực tại 7 nước thà h viên. thành iê • Hiệp ước quy định quyền tự do đi lại của công dân các nước thành viên. Đối với công dân nước ngoài chỉ cần có visa của 1 trong 9 nước trên là được phép đi lại trong toàn bộ khu vực Schengen. • Hiện nay, 14/15 nước thành viên EU đã tham gia khu vực Schengen (trừ Anh). PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 54 18
- Add your company slogan • Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF) được thành lập vào năm 1944 tại hội nghị các nhà lãnh đạo thế giới tại Bretton Woods, New Hampshire. • Mục đích là tạo nền tảng vững chắc cho nền kinh tế thế giới sau Thế chiến thứ II. • Các quốc gia tham gia IMF đều có thể tham gia ngân hàng này. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 55 Add your company slogan • IMF đóng vai trò giám sát hệ thống tiền tệ thế giới bằng cách giúp duy trì một hệ thống thanh toán có trật tự giữa tất cả các quốc gia, • Cung cấp các khoản vay cho các thành viên đang gặp pphải vấn đề thiếu hụtụ nghiêm g trọng ọ g về cán cân thanh toán. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 56 Add your company slogan • Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế chỉ quan tâm đến vấn đề chính sách. • Quỹ cung cấp các khoản vay cho các quốc gia thành viên đang có vấn đề ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu thanh toán nước ngoài của họ. • Cố gắng đạt được khả năng chuyển đổi đầy đủ tiền tệ của các thành viên trong hệ thống tỷ giá hối đoái linh hoạt có hiệu lực từ năm 1973. PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 57 19
- Add your company slogan • Tất cả các quốc gia thành viên (giàu và nghèo) đều có thể kêu gọi các dịch vụ và nguồn tài trợ của IMF. • Đa số các quốc gia trên thế giới đều phải tham gia vào hoạt động của Quỹ. • Hầu như mọi quốc gia đều phải mua và bán ngoại tệ để tài trợ cho xuất nhập khẩu. • IMF giám sát các hoạt động giao dịch và thảo luận với các thành viên về những cách thức đóng góp cho hệ thống tiền tệ toàn cầu biến chuyển và ổn định PGS.TS. Hà Văn Hội LOGO 58 LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 59 • Ngân Hàng Thế Giới và Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF) đều được thành lập vào năm 1944 tại hội nghị các nhà lãnh đạo thế giới tại Bretton Woods, New Hampshire. • Mục đích của hai "tổ chức Bretton Woods" là tạo nền tảng vững chắc cho nền kinh tế thế giới sau Thế chiến thứ II. II • Các quốc gia tham gia IMF đều có thể tham gia ngân hàng này. LOGO PGS.TS. Hà Văn Hội 60 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - ThS. Trương Mỹ Diễm
141 p | 530 | 94
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 5: Chiến lược kinh doanh quốc tế
31 p | 553 | 65
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 1: Khái quát về kinh doanh quốc tế & công ty đa quốc gia
52 p | 293 | 49
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 4: Môi trường kinh doanh quốc tế
62 p | 267 | 44
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 1: Kinh doanh quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa
28 p | 231 | 31
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 1 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
49 p | 130 | 16
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 2 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
40 p | 134 | 14
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Bài 1: Kinh doanh quốc tế trong kỷ nguyên toàn cầu hóa
24 p | 90 | 10
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Bài 3: Môi trường kinh doanh quốc tế
20 p | 104 | 9
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh
179 p | 24 | 8
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 6 - Trường ĐH Thương Mại
20 p | 17 | 8
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 3 - Trường ĐH Thương Mại
28 p | 18 | 7
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 2 - Trường ĐH Thương Mại
14 p | 18 | 7
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 1 - PGS.TS. Hà Văn Hội (2013)
15 p | 70 | 7
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Bài 5: Chiến lược và cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp kinh doanh quốc tế
20 p | 75 | 5
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - ThS. Phan Thu Trang
0 p | 95 | 4
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Bài 5: Quản trị hoạt động kinh doanh quốc tế
22 p | 47 | 3
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 3 - ThS. Mai Thanh Huyền
70 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn