intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh nghiệm thực tiễn trong chụp cộng hưởng từ tim - CN. Phan Minh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh nghiệm thực tiễn trong chụp cộng hưởng từ tim do CN. Phan Minh Thuận biên soạn gồm các nội dung chính sau: Bệnh lý thiếu máu cơ tim; Bệnh cơ tim không thiếu máu; U cơ tim; Bệnh tim bẩm sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh nghiệm thực tiễn trong chụp cộng hưởng từ tim - CN. Phan Minh Thuận

  1. KINH NGHIỆM THỰC TIỄN TRONG CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ TIM CN Phan Minh Thuận Phòng MRI - TTYK Medic-Hòa Hảo
  2. I. Giới thiệu. II. Bệnh lý thiếu máu cơ tim. III. Bệnh cơ tim không thiếu máu. IV. U cơ tim. V. Bệnh tim bẩm sinh. VI. Kết luận.
  3. I. GIỚI THIỆU • Cộng hưởng từ tim mạch (CMR) là phương tiện chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn, giúp đánh giá giải phẫu và chức năng tim. • CMR khảo sát bệnh tim thiếu máu, bệnh cơ tim không do thiếu máu, tim bẩm sinh hay khối U ở tim … • Tim là cơ quan động và bị ảnh hưởng do hô hấp, có thể giảm chất lượng hình ảnh và kết quả đọc. • Việc chụp tốt cộng hưởng từ tim mạch, sẽ góp phần quan trọng khi phân tích kết quả đọc. Constantin B. Marcu, Aernout M. Beek “ Clinical applications of cardiovascular magnetic resonance imaging”
  4. Phương tiện chụp và xử lý kết quả • Máy GE Explorer 1.5T, phiên bản MR 29.1, gồm Air Recon DL, chống rung, Cardiomaps, Molli, 3D MDE… • Trạm xử lý kết quả Circle CVI 4.2 ralease 5.13.10
  5. Chuẩn bị bệnh nhân • Nên cho bệnh nhân ăn uống nhẹ 2 tiếng trước khi chụp. • Kiểm tra kĩ HA, nhịp tim (>110 nên báo bác sỹ). • Giải thích quá trình chụp cho bệnh nhân được biết. • Hướng dẫn, tập cho bệnh nhân nín thở. • Sử dụng thuốc Gadolinium(liều 0,1-0,15ml/kg), tốc độ bơm 3ml/s. Wen-Yih Isaac Tseng, Mao-Yuan Marine Su and Yao-Hui Elton Tseng “ Introduction to Cardiovascular Magnetic Resonance:Technical Principles and Clinical Applications”.2016; 32:129-144. hinhanhykhoa.com
  6. Các chuỗi xung thường sử dụng Chuỗi xung CINE: lấy hình nhanh kết hợp với ECG, cho phép lấy hình toàn bộ chu chuyển tim → Giúp đánh giá hình thái, chức năng các buồng tim và các van tim (2CH, 4CH, SA, LVOT, RVOT, PUL, AORTA) CINE 2CH PULMONARY
  7. CINE 4CH CINE SA
  8. CINE LVOT CINE RVOT
  9. • Double IR FSE T1, T2: Là một kỹ thuật máu đen, sử dụng chuỗi xung đảo nghịch 180 độ, làm mất tín hiệu của máu → Đánh giá cơ tim và tổn thương trong các buồng tim. • Triple IR FSE: Cũng là 1 kỹ thuật máu đen, sử dụng 2 chuỗi xung đảo nghịch, làm mất tín hiệu của máu và mỡ → Đánh giá cơ tim và tổn thương trong các buồng tim. • Myocardial perfusion imaging: Khảo sát tưới máu vi tuần hoàn trong mô cơ tim với thuốc tương phản Gadolinium. • Phase-contrast cine (Flow Quantification Imaging): Chuỗi xung khảo sát lưu lượng dòng chảy, đo vận tốc dòng chảy, đo lưu lượng qua shunt trong bệnh lý tim bẩm sinh và tính phân suất hở trong bệnh lý van tim. Wen-Yih Isaac Tseng, Mao-Yuan Marine Su and Yao-Hui Elton Tseng “ Introduction to Cardiovascular Magnetic Resonance:Technical Principles and Clinical Applications”.2016; 32:129-144.
  10. • TI (inversion time) technique: Sử dụng chuỗi xung đảo nghịch, quyết định thời gian làm mất tín hiệu đối với cơ tim bình thường, sau khi tiêm thuốc tương phản. • LGE (Late Gadolinium Enhancement): Phát hiện xơ hóa cũng như sẹo cơ tim trên CMR, thường lấy hình khoảng 10 phút sau khi tiêm thuốc tương phản đường tĩnh mạch. • Molli, T2 Maping: Đo thể tích dịch ngoại bào. Wen-Yih Isaac Tseng, Mao-Yuan Marine Su and Yao-Hui Elton Tseng “ Introduction to Cardiovascular Magnetic Resonance:Technical Principles and Clinical Applications”.2016; 32:129-144. Ruberg F.L. Diagnostic and prognostic utility of cardiovascular magnetic resonance imaging in light-chain cardiac amyloidosis. Am J Cardiol. 2009;103:544–549. hinhanhykhoa.com
  11. TRIPLE IR DOUBLE IR 2D MDE PERFUSION MOLLI ECV
  12. • Từ T9-2020 đến T8-2022, Medic chụp 310 ca MRI tim bao gồm: • Thiếu máu cơ tim. • Bệnh cơ tim xốp, viêm cơ tim, bệnh cơ tim phì đại… • Myxoma, lipoma, huyết khối, fibroma, di căn… • Bệnh tim bẩm sinh:T4F, hẹp hở van ĐMP, chức năng thất phải…
  13. II. Bệnh lý thiếu máu cơ tim: Bệnh nhân nam 38 tuổi, An Giang, mệt, khó thở, tức ngực đến khám tại Bv Nguyễn Trãi → Chụp MRI tim tại Medic.
  14. PERFUSION Hình ảnh khiếm khuyết tưới máu cơ tim vùng vách liên thất và thành trước thất trái.
  15. XÁC ĐỊNH TI (CƠ TIM MẤT TÍN HIỆU) hinhanhykhoa.com
  16. LGE (10 phút sau tiêm Gadolinium đường tĩnh mach) SẸO XƠ HÓA Ở GIỮA THÀNH VÀ LỚP NGOẠI MẠC, VÙNG VÁCH LIÊN THẤT, THÀNH TRƯỚC VÙNG GẦN MỎM VÀ MỎM THẤT TRÁI, KHỐI LƯỢNG SẸO LÀ 27 GRAM, CHIẾM 28% TỔNG KHỐI LƯỢNG CƠ THẤT TRÁI.
  17. III. Bệnh cơ tim không thiếu máu cơ tim: Bệnh cơ tim phì đại • Dày nhưng không dãn thất trái từ 2 vị trí trở lên (LV wall thickness ≥ 15mm). • Không do bệnh hệ thống hoặc các bệnh tim khác làm dày thất trái (THA, hẹp van ĐMC….).
  18. Bệnh nhân 55F, nhập viện vì hồi hộp và đau ngực. Dầy thất trái trên hình cine 2ch, 4ch, đo trên cine sa: vách liên thất 25mm, thành trước 28mm, thành bên 15mm, thành dưới 15mm. Tín hiệu trên T1, T2 trước và tiêm thuốc bình thường.
  19. Hẹp đường ra thất trái, LVOT=7mm, SẸO XƠ HÓA CƠ TIM VÙNG TRƯỚC Vmax=3.5m/s, Grad max=49mmHg VÁCH VÀ THÀNH BÊN PHẦN GIỮA THẤT TRÁI, KHỐI LƯỢNG SẸO LÀ 7 GRAM VÀ CHIẾM 4% TỔNG KHỐI LƯỢNG CƠ TIM THẤT TRÁI.
  20. IV. U CƠ TIM CINE 2CH T1 NON FATSAT T2 FATSAT MDE CINE 4CH T1 FATSAT T1 FATSAT GADO MDE Khối choán chỗ hình oval mỏm thất trái, kích thước 33x36x38mm, tăng tín hiệu trên cine, T2, giảm tín hiệu trên T1, không bắt tương phản sau tiêm, tang tín hiệu hinhanhykhoa.comMDE, KST Echinococus(+) 🡪 Nang KST trong lòng trên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2