Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 2 - Đoàn Hải Anh
lượt xem 3
download
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 2 - Nền tảng lý thuyết thương mại hiện đại: lợi thế so sánh" được biên soạn với các nội dung chính sau: Lý thuyết trọng thương; Lý thuyết lợi thế tuyệt đối; Lý thuyết lợi thế tương đối; Học thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất; Lợi thế cạnh tranh. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 2 - Đoàn Hải Anh
- SEM Ths Đoàn Hải Anh Anh.doanhai@hust.edu.vn KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- NỘI DUNG CHƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- 2.1 LÝ THUYẾT TRỌNG THƯƠNG – Hoàn cảnh lịch sử: Khám phá ra các vùng đất mới, phát triển ngành hàng hải và khám phá ra vàng ở châu Mỹ, các thành phố cùng nền khoa học phát triển. – câu hỏi chính là làm thế nào một quốc gia có thể điều tiết các vấn đề trong nước và quốc tế để thúc đẩy lợi ích của chính họ. => Giải pháp nằm trong một lĩnh vực ngoại thương mạnh mẽ. Nếu một quốc gia có thể đạt được cán cân thương mại thuận lợi (thặng dư xuất khẩu so với nhập khẩu), thì quốc gia đó sẽ nhận ra các khoản thanh toán ròng nhận được từ phần còn lại của thế giới dưới dạng vàng và bạc KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- NỘI DUNG LÝ THUYẾT TRỌNG THƯƠNG – Đo lường sự thịnh vượng (giàu có) của một quốc gia bằng số lượng vàng bạc tích trữ. – Của cải của thế giới là một số lượng có hạn. – Để thúc đẩy cán cân thương mại thuận lợi, những người theo chủ nghĩa trọng thương ủng hộ quy định của chính phủ về thương mại. – Thuế quan, hạn ngạch và các chính sách thương mại khác đã được đề xuất bởi những người theo chủ nghĩa trọng thương nhằm giảm thiểu nhập khẩu nhằm bảo vệ vị thế thương mại của quốc gia. KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- NHƯỢC ĐIỂM CỦA LÝ THUYẾT TRỌNG THƯƠNG – Theo học thuyết dòng chảy giá trị cụ thể của David Hume, chỉ có thể cân bằng thương mại thuận lợi trong ngắn hạn, theo thời gian, nó sẽ tự động bị loại bỏ. – Coi hoạt động thương mại là móc túi lẫn nhau (zero sum game). Nhưng trên thực tế thương mại quốc tế đem lại lợi ích cho cả hai bên tham gia – Gia tăng xuất khẩu => gia tăng vàng bạc trong lưu thông=> Tiền tăng lên. Sự gia tăng này dẫn đến sự gia tăng mức giá của nước Anh so với các đối tác thương mại của nó. Do đó, cư dân Anh sẽ được khuyến khích mua hàng hóa sản xuất ở nước ngoài, trong khi xuất khẩu của Anh sẽ giảm. Do đó, thặng dư thương mại của đất nước này cuối cùng sẽ bị loại bỏ. ⇒ cơ chế dòng chảy giá trị cụ thể cho thấy các chính sách của chủ nghĩa trọng thương có thể cung cấp tốt nhất chỉ những lợi thế kinh tế ngắn hạn. KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- NHƯỢC ĐIỂM CỦA LÝ THUYẾT TRỌNG THƯƠNG – Theo Adam Smith (1723 1790), sự giàu có của thế giới không phải là một số lượng cố định. Thương mại quốc tế cho phép các quốc gia tận dụng chuyên môn hóa và phân công lao động, điều này làm tăng mức năng suất chung trong một quốc gia và do đó làm tăng sản lượng thế giới (của cải). Quan điểm năng động về thương mại của Smith cho thấy rằng cả hai đối tác thương mại có thể đồng thời được hưởng mức sản xuất và tiêu dùng cao hơn khi có thương mại. KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- Ý NGHĨA CỦA LÝ THUYẾT TRỌNG THƯƠNG – Mặc dù nền tảng của lý thuyết TT bị bác bỏ nhưng đây vẫn là lý thuyết đầu tiên đề cập tới thương mại quốc tế. – Hiện nay, lý thuyết này nhấn mạnh tới yếu tố việc làm hơn là nắm giữ vàng bạc. – Những người theo chủ nghĩa tân thương cho rằng xuất khẩu là có lợi vì chúng dẫn đến việc làm cho lao động trong nước, trong khi nhập khẩu là xấu vì làm mất việc làm từ lao động trong nước và chuyển chúng cho lao động nước ngoài. Do đó, thương mại được coi là một hoạt động có tổng bằng không, trong đó một quốc gia phải thua để quốc gia kia giành chiến thắng. Không có sự thừa nhận rằng thương mại có thể mang lại lợi ích cho tất cả các quốc gia, bao gồm cả lợi ích chung trong việc làm khi sự thịnh vượng tăng lên trên toàn thế giới KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- 2.2 LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI “ Người chủ gia đình cần cân nhắc: không nên tự làm nếu đắt hơn so với đi mua” KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- GIẢ THIẾT – Thế giới thương mại Rượu V ải gồm hai nước Mỹ 5 bình/ 1h LĐ 20 m/ 1h LĐ – Mỗi nước sản xuất và tiêu dùng hai hàng hóa Anh 15 bình/ 1h LĐ 10 m/ 1h LĐ – Các hàng hóa là đồng nhất – Các đơn vị kinh tế hoạt động hiệu quả KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- Nguồn gốc lợi thế tuyệt đối Lợi thế tuyệt đối Sự khác biệt nguồn lực tự nhiên: Sự khác biệt hiệu quả sản Đất đai, khí hậu, vị trí địa xuất: lý, tài nguyên, … Công nghệ, kỹ năng đặc biệt KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- Sự khác biệt nguồn lực tự nhiên Việt nam Châu Âu SX Gạo Kinh tế đóng SX Lúa mì Tiêu dùng Gạo Tiêu dùng Lúa mì Việt nam Châu Âu CMHSX Gạo CMHSX Lúa mì TMQT Gạo Lúa mì Tiêu dùng Tiêu dùng Lúa mì Gạo KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- Nội dung lý thuyết: – Trong một thế giới hai sản phẩm, chuyên môn hóa và thương mại quốc tế sẽ có lợi khi một quốc gia có lợi thế chi phí tuyệt đối (nghĩa là sử dụng ít lao động để sản xuất một đơn vị sản lượng với 1 loại hàng hóa và quốc gia khác có lợi thế chi phí tuyệt đối trong hàng hóa còn lại. – Nước này sẽ tập trung nguồn lực, chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu hàng hóa có lợi thế tuyệt đối và nhập khẩu hàng hóa có bất lợi thế tuyệt đối. KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- – Mô hình phân tích – Thế giới thương mại gồm hai nước – Mỗi nước sản xuất hai hàng hóa – Tuân theo qui luật giá trị lao động: Trong mỗi quốc gia, lao động là yếu tố duy nhất của sản xuất và đồng nhất (có một chất lượng) và chi phí hoặc giá của hàng hóa phụ thuộc hoàn toàn vào số lượng lao động cần thiết để sản xuất nó – Hiệu quả sản xuất = Năng suất lao động – Không có chi phí vận chuyển – TMQT tự do KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- VÍ DỤ BÀI TẬP LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI – Dẫn chứng bằng số liệu Năng suất LĐ Việt nam Thái lan Gạo (tấn/h) 3 1 Vải (m/h) 200 400 v Nguồn lực sử dụng mỗi bên: 100 h lao động v Mức cầu hàng hóa nội địa: § Việt nam: 200 tấn gạo § Thái lan: 30.000 m vải v Thị trường thế giới cạnh tranh: 1 tấn gạo = 100 m vải KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- Lợi ích của TMQT Mức SX và TD nội địa Việt nam Thái lan Tổng Gạo (tấn) 200 25 225 Vải (m) 6.666 30.000 36.666 Mức CMH sản xuất Việt nam Thái lan TMQT Gạo (tấn) 300 0 Vải (m) 0 40.000 Việt nam: XK 100 tấn gạo NK 10.000m vải Mức tiêu dùng sau TM Thái lan: XK 10.000 m vải Việt nam Thái lan Tổng NK 100 tấn gạo Gạo (tấn) 200 100 300 Vải (m) 10.000 30.000 40.000 KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- Ý nghĩa của lý thuyết Lợi thế tuyệt đối – Thương mại tự do sẽ làm tăng sự cạnh tranh ở thị trường trong nước và làm giảm sức mạnh thị trường của các công ty trong nước bằng cách giảm khả năng lợi dụng người tiêu dùng bằng cách tính giá cao và cung cấp dịch vụ kém. – Ngoài ra, đất nước sẽ được hưởng lợi bằng cách xuất khẩu hàng hóa được ưa thích trên thị trường thế giới để nhập khẩu hàng hóa giá rẻ trên thị trường thế giới. Smith cho rằng sự giàu có của một quốc gia phụ thuộc vào sự phân công lao động này, vốn bị giới hạn bởi phạm vi của thị trường. – Các nền kinh tế nhỏ hơn và biệt lập hơn không thể hỗ trợ mức độ chuyên môn hóa cần thiết để tăng đáng kể năng suất và giảm chi phí, và do đó có xu hướng phát triển kém. Thương mại tự do cho phép các nước, đặc biệt là các nước nhỏ hơn, tận dụng tối đa lợi thế của sự phân công lao động, do đó đạt được mức năng suất cao hơn và thu nhập thực tế. KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23 – Chưa giải thích được khi một bên có hiệu quả sản xuất kém hơn về
- 2.3 LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI – Tổng quan – Do David Ricardo đưa ra (1817) – Là một trong những qui luật quan trọng nhất của kinh tế học quốc tế – Các bên tham dự đều thu được lợi ích từ TMQT KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- CÁC GIẢ THIẾT – 2 quốc gia + 2 hàng hóa + 1 nhân tố SX (lao động) + giá trị HH tính theo lao động – Chi phí sản xuất hàng hóa không đổi (lợi suất không đổi theo qui mô) mà chỉ thay đổi theo số lượng lao động được sử dụng. – Nguồn lực dịch chuyển tự do nội bộ, không dịch chuyển tự do giữa các nước – Không tính chi phí vận chuyển: người tiêu dùng sẽ coi hàng trong nước và hàng nhập khẩu là như nhau khi giá nội địa của 2 loại đó là giống nhau. – Thị trường cạnh tranh hoàn hảo – Mậu dịch tự do: Không có hàng rào thương mại nào từ chính phủ – Cân bằng TMQT: xuất khẩu trả cho nhập khẩu KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- Nội dung hi nước một sản xuất kém hiệu quả cả hai àng hóa so với nước hai, cả hai bên vẫn có lợi h thương mại quốc tế theo cơ chế sau: Nước một sẽ chuyên môn hóa sản xuất và uất khẩu hàng hóa có mức độ kém hiệu quả hơn so với nước 2 (lợi thế so sánh) và nhập hẩu hàng hóa có mức độ kém hiệu quả nhiều ơn ( bất lợi thế so sánh). KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
- Dẫn chứng Năng suất lđ Việt nam Thái lan Gạo (tấn/h) 2 3 Vải (m/h) 100 400 Dữ liệu phân tích: • Nguồn lực sử dụng mỗi bên: 200 h lao động • Mức cầu nội địa: • Việt nam: 250 tấn gạo • Thái Lan: 65.000 m vải Mức trao đổi cạnh tranh: 1 tấn gạo = 100 m vải • KINH TẾ QUỐC TẾ 1/11/23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 4 - Nguyễn Thị Ngọc Loan
10 p | 135 | 21
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 1 - Nguyễn Thị Ngọc Loan
11 p | 131 | 15
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 3 - Huỳnh Minh Triết
29 p | 93 | 10
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 8 - Huỳnh Minh Triết
31 p | 99 | 10
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 2 - Huỳnh Minh Triết
63 p | 109 | 9
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 1 - Huỳnh Minh Triết
26 p | 105 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 1 - Đoàn Hải Anh
22 p | 13 | 4
-
Bài giảng Kinh tế học Quốc tế: Chương 4 - TS. Lại Lâm Anh
26 p | 19 | 3
-
Bài giảng Kinh tế học Quốc tế: Chương 1 - TS. Lại Lâm Anh
19 p | 23 | 3
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 5.2 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
58 p | 5 | 1
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 5.1 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
40 p | 4 | 1
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 4 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
50 p | 10 | 1
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 3.2 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
67 p | 2 | 1
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 3.1 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
49 p | 5 | 1
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 2.2 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
37 p | 7 | 1
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 2.1 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
51 p | 5 | 1
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 1 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
14 p | 10 | 1
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 6 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
59 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn