Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 8: Tự tương quan
lượt xem 56
download
Bài giảng Kinh tế lượng Chương 8: Tự tương quan trình bày về bản chất và hậu quả của tự tương quan, nguyên nhân của tự tương quan, hậu quả của hiện tượng tự tương quan, phương pháp đồ thị, kiểm định d Durbin-Watson, phương pháp kiểm định Breusch-Godfrey, phương pháp ước lượng dựa trên thống kê d DurbinWatson, thủ tục lặp Cochrane-Ocutts.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 8: Tự tương quan
- TỰ TƯƠNG QUAN 1
- Tự tương quan Bản chất và hậu quả của tự tương quan Bản chất của tự tương quan Nguyên nhân của tự tương quan Hậu quả của hiện tượng tự tương quan Phát hiện tự tương quan Phương pháp đồ thị Pháp kiểm định d Durbin-Watson Phương pháp kiểm định Breusch-Godfrey Biện pháp khắc phục tự tương quan Phương pháp ước lượng dựa trên thống kê d Durbin- Watson Thủ tục lặp Cochrane-Ocutts 2
- Bản chất và hậu quả của tự tương quan Trong mô hình hồi qui tuyến tính đã giả thiết rằng không không tồn tại tự tương quan. Vậy: - Bản chất của hiện tượng này là gì? - Nguyên nhân nào gây ra hiện tương tự tương quan ? - Nếu vi phạm giả thiết này, hậu quả sẽ ra sao? 3
- Bản chất “Tự tương quan” được hiểu như là sự tương quan giữa các thành phần của dãy số thời gian hoặc không gian. Trong mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển, sẽ không có sự tương quan giữa các phần nhiễu ui,nếu chúng có quan hệ như sau: Cov(i, j) = E(i , j) = 0 i j Tuy nhiên, trong thực tế có thể xảy ra hiện tượng mà thành phần nhiễu của các quan sát lại có thể phụ thuộc lẫn nhau, nghĩa là: i j: Cov(i, j) = E(i, j) 0 Hay s>0: Cov(t, t-s) = E(t, t-s) 0 4
- Bản chất Đồ thị của các ûi theo thời gian ûi t a b c d Trường hợp a: Không tự tương quan Trường hợp b,c,d,e: tự tương quan 5
- Nguyên nhân Nguyên nhân chủ quan khách quan Chọn mô Trễ Xử lý số liệu Quán tính hình sai (Ctgian) 6
- Hậu quả Các ước lượng bình phương bé nhất vẫn là ước lượng tuyến tính, không chệch nhưng không phải là ước lượng hiệu quả, Phương sai ước lượng được của các ước lượng bình phương bé nhất thường là chệch, Các kiểm định T và F không đáng tin cậy, Giá trị ước lượng R2 có thể không tin cậy khi dùng để thay thế cho giá trị thật của R2, Phương sai và độ lệch tiêu chuẩn của giá trị 7 dự đoán đã tính được cũng không hiệu quả.
- Phương pháp phát hiện tự tương quan Như vậy, hiện tượng tự tương quan gây ra hậu quả nghiêm trong cho kết quả hồi qui. Vậy, có thể phát hiện tự tương quan hay không và phương pháp là gì? Trong kinh tế lượng, có thể sử dụng những phương pháp sau: Phương pháp đồ thị Phương pháp thống kê d Durbin – Watson Phương pháp kiểm định Breusch-Godfrey (BG) … 8
- Phương pháp kiểm định (d) Durbin-Watson Các giả thiết làm cơ sở cho kiểm định d Mô hình hồi quy phải bao gồm số hạng chặn Không áp dụng với mô hình tự hồi quy Các biến giải thích X là phi ngẫu nhiên Các nhiễu ut phải được sản sinh từ lượt đồ: ut= ut-1+ut (6.3) : Hệ số tự tương quan -1 1 t ~N(0,2) (6.3) gọi là lượt đồ tự hồi quy bậc nhất MarKov và được ký hiệu AR(1) 9
- 6.2.1. Phương pháp kiểm định d Durbin-Watson Công thức tính thống kê d n (ut ut 1 ) 2 ˆ ˆ t 2 d n ut2 ˆ t 1 Ta có thể biến đổi như sau: 1 uu ˆ ˆ t t 1 d 2 2 (1 ) ˆ u ˆ 2 t Là hệ số tự tương Với ˆ u uˆ ˆ t t 1 quan bậc nhất và là 2 u ˆ t ước lượng của 10
- 6.2.1. Phương pháp kiểm định d Durbin-Watson Ta có ˆ 1 1 Suy ra 0d4 -1: Tương quan âm hoàn hảo, khi đó d = 4 ˆ 1: Tương quan dương hoàn hảo, khi đó d = 0 0: Không có tự tương quan, khi đó d = 2 11
- Quy tắc kiểm định d Durbin- Watson Giả thuyết H0 Quyết định Nếu Không có tự tương Bác bỏ 0 < d < dL quan dương Không có tự tương Không quyết dL d dU quan dương định Không có tự tương Bác bỏ 4 - dL < d < 4 quan âm Không có tự tương Không quyết 4 - dU d 4 - dL quan âm định Không có tự tương Không bác dU < d < 4 – dU quan bỏ 12
- Quy tắc kiểm định d Durbin- Watson Có Không có Có Không có Không có tự tương tự quan tự tương kết luận kết luận quan dương tương quan âm 0 dL dU 2 4-dU 4-dL 4 Trong đó: dU và dL là các giá trị tra bảng thống kê Durbin-watson 13
- Bảng thống kê d Durbin-Watson với mức ý nghĩa 5% k'=1 k'=2 k'=3 k'=4 n dL dU dL dU dL dU dL dU 6 0.614 1.400 7 0.700 1.356 0.467 1.896 8 0.763 1.332 0.559 1.777 0.368 2.287 9 0.824 1.320 0.629 1.699 0.455 2.218 0.296 2.588 10 0.879 1.320 0.697 1.641 0.525 2.016 0.376 2.414 11 0.927 1.324 0.658 1.604 0.595 1.928 0.444 2.283 12 0.971 1.331 0.812 1.579 0.658 1.816 0.512 2.177 13 1.010 1.340 0.861 1.562 0.715 1.779 0.574 2.094 14 1.045 1.350 0.905 1.551 0.767 1.750 0.632 2.030 15 1.077 1.361 0.946 1.543 0.814 1.728 0.685 1.977 16 1.106 1.371 0.982 1.539 0.857 1.710 0.734 1.935 17 1.133 1.381 1.015 1.536 0.897 1.696 0.779 1.960 18 1.158 1.391 1.046 1.535 0.933 1.685 0.820 1.872 14 … … … … … … … … …
- Quy tắc kiểm định d Durbin- Watson Ước lượng hồi quy bằng OLS và thu được các ût Tính trị số thống kê d Tra bảng ta tìm các giá trị tới hạn dL và dU. Căn cứ vào các bảng trên để có quyết định 15
- Phương pháp kiểm định Breusch- Godfrey (BG) Giả sử các phần nhiễu ut được kết sinh từ lượt đồ tự hồi qui bậc p như sau: ut = 1ut-1 + 1ut-2 +…+ put-p + t Với t là nhiễu ngẫu nhiên có kỳ vọng bằng 0 và phương sai đồng nhất Phương pháp này nhằm kiểm định cặp giả thuyết sau: H0: 1=2=…=p=0. Không tồn tại tự tương quan bậc p H1: Tồn tại tự tương quan 16
- Phương pháp BG Trình tự kiểm định Xây dựng cặp giả thuyết như trên Ước lượng mô hình hồi qui ban đầu bằng phương pháp OLS và tính các ût. Thực hiện hồi qui ût theo các biến trong mô hình hồi qui ban đầu và các biến ût-1, ût-2... ût-p. Tính R2 từ mô hình hồi qui phụ này và tính (n-p)R2. Nếu mẫu lớn, thì (n-p)R2~ 2(p). Bác bỏ giả thuyết H0 nếu (n-p)R2> 2 (p) 17
- Biện pháp khắc phục tự tương quan Cách khắc phục tự tương quan phụ thuộc vào bản chất quan hệ giữa các ut. Xem xét ut theo lượt đồ từ hồi quy bậc nhất MarKov ut= ut-1+ t -1 1 (6.4) Ðể đơn giản ta xét mô hình sau Yt= β1+ β2Xt +ut. (6.5) Giả sử mô hình này thoả mãn tất cả các giả thiết ngoại trừ giả thiết tự tương quan. 18
- 6.3. Biện pháp khắc phục tự tương quan Từ (6.5), ta có: Yt-1= β1+ β2Xt-1 + ut-1 (6.6) Lấy (6.5) trừ (6.6) sau khi nhân (6.6) với , ta có (Yt - Yt-1) = β1(1- ) + β2(Xt - Xt-1 ) + (ut- ut-1) Yt* = β1* + β2* X*t + t. (6.7) Vì (6.7) thoả mãn các giả thiết của phương pháp OLS nên có sử dụng phương pháp OLS để ước lượng các tham số của nó. Phương trình (6.7) được gọi là phương trình sai phân tổng 19 quát
- Y1* Y1 1 2 Chú ý Khi thực hiện hồi quy mô hình sai phân tổng quát, chúng ta mất đi quan sát thứ nhất. Ðể khắc phục, chúng ta bổ sung quan sát thứ nhất theo phép biến đổi Prais- Winsten: Y1* Y1 1 2 X * X 1 2 1 1 Trong thực hành, nếu kích thước mẫu n lớn thì không cần phép biến đổi này chỉ cần dùng (n-1) quan sát. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Hồi quy hàm hai biến (Hồi quy đơn)
44 p | 9 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi qui bội
63 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 7: Vấn đề tự tương quan trong mô hình hồi quy chuỗi thời gian
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Mô hình hồi quy tuyến tính hai biến
44 p | 8 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 0: Giới thiệu
9 p | 4 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 8 - Học viện Tài chính
17 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 7 - Học viện Tài chính
24 p | 7 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 - Học viện Tài chính
36 p | 4 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Học viện Tài chính
29 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Học viện Tài chính
26 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Học viện Tài chính
55 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Học viện Tài chính
37 p | 5 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Học viện Tài chính
34 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Kiểm định và lựa chọn mô hình
47 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 4: Phân tích hồi quy với biến định tính
25 p | 14 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Suy diễn thống kê và dự báo từ mô hình hồi quy
41 p | 7 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi quy bội
40 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Kiểm định giả thiết mô hình
30 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn