intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vận hành hệ thống: Chương 7 - Phân phối tối ưu phụ tải giữa các tổ máy trong nhà máy nhiệt điện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vận hành hệ thống: Chương 7 - Phân phối tối ưu phụ tải giữa các tổ máy trong nhà máy nhiệt điện" được biên soạn với các nội dung chính sau: Định nghĩa và phân loại hệ thống năng lượng; Giá thành truyền tải và phân phối điện; Phụ tải hệ thống điện. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vận hành hệ thống: Chương 7 - Phân phối tối ưu phụ tải giữa các tổ máy trong nhà máy nhiệt điện

  1. PHẦN 2. KINH TẾ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 7.1. Định nghĩa và phân loại hệ thống năng lượng 7.1.1. Định nghĩa - Hệ thống năng lượng bao gồm tất cả các khâu từ sản xuất, truyền tải, phân phối đến sử dụng năng lượng - Các nhà máy điện sản xuất điện năng và nhiệt năng - Các thiết bị, lưới điện, mạng nhiệt giúp truyền tải và phân phối điện, nhiệt - Khâu sử dụng bao gồm các thiết bị sử dụng điện và nhiệt - Tính kinh tế theo quy mô và yêu cầu an toàn, liên tục trong cung cấp điện
  2. Ưu điểm của hệ thống điện - Có thể sử dụng tốt được công suất đặt - Tăng công suất đơn vị của tổ máy - Kế hoạch sửa chữa không làm ảnh hưởng đến việc cung cấp điện - Bố trí chế độ phụ tải thích hợp để đồ thị phụ tải bằng phẳng hơn - Tăng độ tin cậy, tính liên tục cung cấp điện - Tạo điều kiện sử dụng tốt các nguồn không ổn định Nhược điểm hệ thống điện độc quyền - HTĐ độc quyền ảnh hưởng đến hiệu quả của ngành - Thị trường điện cạnh tranh tại nhiều quốc gia
  3. 7.1.2. Phân loại hệ thống điện Tùy thuộc phạm vi, mục đích nghiên cứu và quản lý có nhiều tiêu chí phân loại khác nhau Phân loại theo nguồn sản xuất Hệ thống nhiệt điện, thuỷ điện, hỗn hợp nhiệt điện và thuỷ điện Phân loại theo dạng năng lượng sản xuất ra Hệ thống nhiệt, hệ thống điện, hệ thống hỗn hợp (điện và nhiệt) Phân loại hộ tiêu thụ Công nghiệp, nông nghiệp,GTVT, dân dụng-sinh hoạt Phân loại theo tính độc lập của nhà máy Nhà máy điện độc lập, nhà máy điện thuộc hệ thống Phân loại theo địa lý Hệ thống điện quốc gia và hệ thống điện các miền
  4. 7.1.3. Hệ thống điện Việt Nam - Tổng công ty Điện lực Việt nam (EVN) được thành lập theo quyết định số 562/TTg ngày 10/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ - Ngày 22/6/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Công ty mẹ-Tập đoàn Điện lực Việt Nam-gọi tắt là Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Vietnam Electricity- EVN) - Tập đoàn là Công ty Nhà Nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có biểu tượng, có điều lệ tổ chức và hoạt động
  5. Mục tiêu hoạt động của EVN - Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu nhà nước đầu tư tại EVN và vốn của EVN đầu tư vào các doanh nghiệp khác - Giữ vai trò trung tâm để phát triển một Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam đa sở hữu, trong đó sở hữu Nhà nước là chi phối - Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam Tổ chức của EVN - EVN có 3 TCT phát điện Genco1, Genco 2 và Genco3. - EVN có 5 Tổng Công ty điện lực: Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc, Tổng Công ty Điện lực Miền Nam, Tổng Công ty Điện lực Miền Trung, Tổng Công ty Điện lực TP. Hà Nội, Tổng Công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh - Tổng Công ty Truyền tải Việt Nam ra đời trên cơ sở tổ chức lại 4 công ty Truyền tải (Công ty Truyền tải 1, 2, 3, 4) và 3 Ban Quản lý dự án (Ban Quản lý dự án miền Bắc, Trung, Nam)
  6. Lĩnh vực hoạt động của EVN Kinh doanh đa ngành, đa sở hữu, có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao; trong đó, các ngành sản xuất và kinh doanh điện năng, viễn thông công cộng, cơ khí điện lực vẫn là những ngành kinh doanh chính, làm nòng cốt để ngành công nghiệp điện lực Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
  7. 7.2. Giá thành truyền tải và phân phối điện Giá thành truyền tải và phân phối 1kWh trên lưới zT&D = f (Cvhlưới, Aph, Att) Giá thành truyền tải và phân phối 1KWh đến hộ tiêu thụ: Cvhl-íi z T &D = At thô = A ph − Att At thô Hệ số tổn thất lưới truyền tải và phân phối: Att k tt = (% ) A ph Giá thành 1kWh điện năng cung cấp cho hộ tiêu thụ: C nm + C l-íi z HT = vh A t thô
  8. C nm + C l-íi C C l-íi z HT = vh = nm + vh A t thô A t thô A t thô  C nm = z nm  (A t thô + Att ) C nm z nm = A ph znm (A t thô + A tt ) C l-íi z HT = + vh A t thô A t thô Chi phí tổn thất cho 1kWh mà hộ tiêu thụ nhận được C tt z tt = A t thô Giá thành 1kWh điện năng cung cấp cho hộ tiêu thụ zHT = znm + zT&D + ztt
  9. 7.3. Phụ tải hệ thống điện 7.3.1. Phụ tải và đồ thị phụ tải hệ thống - Phụ tải hệ thống là tập hợp các trị số yêu cầu về công suất các hộ tiêu thụ trong hệ thống - Phụ tải của hệ thống thay đổi theo thời gian - Thường sử dụng phụ tải ngày điển hình theo mùa trong năm hoặc phụ tải tuần, tháng, năm... - Phụ tải điện: Công suất tác dụng, công suất phản kháng hoặc toàn phần - Phụ tải nhiệt biểu diễn dạng đơn vị đo nhiệt lượng - Nhu cầu sử dụng nhiệt thường ở 2 dạng nước nóng và hơi Hơi :1.5 ata - 16 ata dùng cho công nghệ Nước nóng : 600C - 1800C dùng cho sinh hoạt 1500C - 1800C dùng cho quá trình công nghệ
  10. 7.3.1.2. Đồ thị phụ tải hệ thống - Đồ thị biểu diễn phụ tải hệ thống theo thời gian được gọi là đồ thị phụ tải (Chronological Load Curve). -Đồ thị phụ tải có thể được xây dựng theo giờ trong ngày, theo ngày, tuần, tháng, năm, mùa... - Diện tích nằm phía dưới đường cong phụ tải là nhu cầu điện năng của hệ thống -Hình dáng đồ thị phụ tải phụ thuộc tính chất hộ tiêu thụ, thời tiết, khí hậu... - Dạng đồ thị phụ tải theo thời gian khó mô phỏng - Biểu diễn dạng đồ thị phụ tải khai triển (Load Duration Curve)
  11. Đồ thị phụ tải khai triển - Đồ thị phụ tải được sắp xếp theo trật tự giảm dần phụ tải tương ứng với khoảng thời gian - Đồ thị phụ tải khai triển có thể biểu diễn ở dạng trị số phụ tải tuyệt đối, dạng tỷ lệ tương đối so với phụ tải cực đại và tương tự với thời gian - Đồ thị phụ tải khai triển đảo thể hiện trên trục tung là tỷ lệ các khoảng thời gian so với thời gian nghiên cứu, còn trục hoành là tỷ lệ các mức phụ tải với phụ tải cực đại Pmax ti1 ti2 Pmin t
  12. 7.3.2. Các đại lượng đặc trưng cho phụ tải hệ thống - Phụ tải cực tiểu của hệ thống (Pmin) là công suất bé nhất (điểm thấp nhất) của đồ thị phụ tải hệ thống - Phụ tải trung bình trong thời gian nghiên cứu (ngày, đêm, năm) của hệ thống (Ptrbình) A Ptr binh = T - Hệ số phụ tải hệ thống (Hệ số điền kín đồ thị phụ tải) (LP - Load Factor) Ptr binh Ptr binh  T A m= = = Pmax Pmax  T Pmax T
  13. - Thời gian sử dụng phụ tải cực đại (Tmax): A m  Pmax  T Tmax = = = mT Pmax Pmax Pmin - Hệ số phụ tải bé nhất (m0): m0 = Pmax - Hệ số đa dạng của hệ thống (DF - Diversity Factor) DF =  Pmax i Pmax - Hệ số đồng thời (CF - Coincidence Factor): 1 CF = DF
  14. Ví dụ: Xét một hệ thống gồm 4 hộ tiêu thụ A, B, C, D có phụ tải cực đại là P (KW). Phụ tải xuất hiện trong ngày như sau: P P D C A B C D B A 0 24 t t 0 24 - Xác định hệ số đa dạng và hệ số đồng thời của hệ thống? - Nhận xét giá trị hệ số đa dạng và hệ số đồng thời của hệ thống?
  15. - Hệ số sử dụng công suất trang bị của hệ thống (SCF - System capacity Factor) A Ptr binh SCF = m trang bÞ HT = = Ptr bÞ HT  T Ptr bÞ HT - Thời gian sử dụng công suất cực đại A Tmax = HT Pmax - Hệ số sử dụng hệ thống (SUF - System Use Factor) A SUF =  Pi  Ti
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2