Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 4 - PGS. TS Hà Quỳnh Hoa
lượt xem 2
download
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 4 Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính, cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu chung về hệ thống tài chính và vai trò của tiết kiệm và đầu tư. Nghiên cứu thị trường vốn và tác động của một số chính sách của chính phủ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 4 - PGS. TS Hà Quỳnh Hoa
- 8/31/2019 Bài 4 TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Giảng viên: PGS.TS HÀ QUỲNH HOA Tài liệu tham khảo và Luyện tập 1. CHƯƠNG 16, Sách Giáo trình KINH TẾ HỌC, tập II 2. CHƯƠNG 5, Bài tập Thực hành các Nguyên lý Kinh tế Vĩ mô PGS. TS Phạm Thế Anh (Chủ biên), Nxb Lao động, 2019. 3. Chapter 26, Principles of Economics, N. Gregory Mankiw, HARVARD UNIVERSITY, 8th Edition. MỤC TIÊU Ø Giới thiệu chung về hệ thống tài chính và vai trò của tiết kiệm và đầu tư. Ø Nghiên cứu thị trường vốn và tác động của một số chính sách của chính phủ. Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 1
- 8/31/2019 NỘI DUNG 1. Hệ thống tài chính 2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia 3. Thị trường vốn 4. Tác động của các chính sách kinh tế tới thị trường vốn 1. Hệ thống tài chính Ø Hệ thống tài chính bao gồm những định chế trong nền kinh tế giúp cho tiết kiệm của người này ăn khớp với đầu tư của người khác Ø Hai nhóm định chế tài chính • Thị trường tài chính • Trung gian tài chính 1.1. Thị trường tài chính Ø Thị trường tài chính là các định chế qua đó người muốn tiết kiệm có thể trực tiếp cung cấp vốn cho người muốn vay Ø Hai thị trường tài chính quan trọng nhất là: o Thị trường trái phiếu o Thị trường cổ phiếu: Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 2
- 8/31/2019 1.1. Thị trường tài chính Thị trường trái phiếu Trái phiếu là một giấy xác nhận khoản nợ chỉ rõ trách nhiệm của người đi vay đối với người nắm giữ trái phiếu. Các đặc điểm của trái phiếu: o Kỳ hạn: Thời gian cho tới khi trái phiếu đáo hạn. o Rủi ro tín dụng: Khả năng mà người đi vay mất khả năng thanh toán một phần tiền lãi hoặc vốn gốc. o Chính sách thuế: Các luật thuế áp dụng đối với tiền lãi của trái phiếu. 1.1. Thị trường tài chính Thị trường cổ phiếu: o Cổ phiếu phán ảnh quyền sở hữu một phần đối với doanh nghiệp và do vậy, có quyền hưởng lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra. o Xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp đối với thu nhập và một phần tài sản của công ty. o Việc bán cổ phiếu nhằm huy động vốn được gọi là tài trợ bằng vốn chủ sở hữu o Người sở hữu cổ phiếu: cổ đông o Thu nhập từ cổ phiếu: cổ tức Các thị trường cổ phiếu quan trọng nhất ở Việt Nam là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. 1.2. Các trung gian tài chính Ø Trung gian tài chính là các định chế tài chính mà nhờ nó người tiết kiệm có thể gián tiếp cung cấp vốn của họ cho người đi vay Ø Một số trung gian tài chính thông thường: o Ngân hàng thương mại o Tổ chức tín dụng o Công ty bảo hiểm o Công ty đầu tư o Quỹ hưu trí o Quỹ tương hỗ… Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 3
- 8/31/2019 1.2. Các trung gian tài chính Các Ngân hàng thương mại - Nhận tiền gửi của những người tiết kiệm và sử dụng các khoản tiền gửi này để cho vay đối với những người muốn vay. - Trả lãi cho những người gửi tiền và thu lãi cao hơn đối với những người đi vay. - Các ngân hàng giúp tạo phương tiện thanh toán bằng cách cho phép người gửi tiền có thể rút theo yêu cầu đối với khoản tiền gửi của họ. o Phương tiện thanh toán là cái mà mọi người có thể dễ dàng sử dụng để thực hiện các giao dịch. o Nó hỗ trợ cho việc mua bán hàng hoá và dịch vụ Các quỹ đầu tư - Quỹ đầu tư là một định chế bán cổ phần ra công chúng và sử dụng số tiền thu được để thiết lập danh mục đầu tư, gồm nhiều loại cổ phiếu, trái phiếu khác nhau, hoặc cả hai. - Chúng cho phép những người có vốn ít có thể dễ dàng đa dạng hoá danh mục đầu tư. 2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia Xét nền kinh tế đóng, nền kinh tế không tham gia vào các hoạt động thương mại quốc tế: GDP= Y = C+ I+ G Trừ C và G từ cả hai vế của phương trình trên: Y- C- G = I Vế trái của phương trình là tổng thu nhập trong nền kinh tế sau khi đã trừ đi tiêu dùng và chi tiêu chính phủ, và được gọi là tiết kiệm quốc gia, hay gọi tắt là tiết kiệm (S). 2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia Đồng nhất thức trên có thể được viết lại như sau: (Y-T-C)+ (T-G) = I Sp + Sg = I S =I Trong đó, Sp là tiết kiệm tư nhân; Sg là tiết kiệm chính phủ Đây là một đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cho biết mối quan hệ giứ tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế. Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 4
- 8/31/2019 2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia Một số khái niệm về tiết kiệm: o Tiết kiệm quốc gia Tiết kiệm quốc gia là tổng thu nhập trong nền kinh tế còn lại sau khi đã chi trả cho tiêu dùng và chi tiêu chính phủ. o Tiết kiệm tư nhân Tiết kiệm tư nhân là phần thu nhập còn lại của hộ gia đình sau khi đã trả thuế và chi trả cho tiêu dùng. Tiết kiệm tư nhân (SP) = Y – T – C 2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia Một số khái niệm về tiết kiệm: o Tiết kiệm chính phủ Tiết kiệm chính phủ là phần doanh thu thuế còn lại của chính phủ sau khi đã chi trả cho các khoản chi tiêu. Tiết kiệm chính phủ (Sg) = T – G - Nếu T > G, chính phủ có thặng dư ngân sách bởi vì họ thu nhiều hơn chi. - Nếu G > T, chính phủ có thâm hụt ngân sách bởi vì họ chi nhiều hơn thu từ thuế. 3. Thị trường vốn Ø Thị trường vốn là thị trường trên đó những người tiết kiệm cung cấp vốn và những người đi vay có nhu cầu vay vốn Ø Vốn vay phản ánh tất cả các nguồn thu nhập mà mọi người tiết kiệm và cho vay, chứ không phải sử dụng cho tiêu dung. Ø Giả định: o Nền kinh tế chỉ có một loại thị trường tài chính duy nhất, thị trường vốn vay o Trên thị trường chỉ có một mức lãi suất duy nhất cho cả người tiết kiệm và người đi vay Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 5
- 8/31/2019 3. Thị trường vốn 3.1. Cung về vốn 3.2. Cầu về vốn 3.3. Cân bằng trên thị trường vốn 3.1. Cung trên thị trường vốn (Sv) Cung về vốn (Sv) bắt nguồn từ những người có một số thu nhập r dôi ra mà họ muốn tiết kiệm và cho vay Sv r2 Cung về vốn phụ thuộc vào: r1 • Lãi suất • Sp • Sg Q1 Q2 Khối lượng vốn 3.2. Cầu trên thị trường vốn (Dv) Cầu về vốn (Dv) bắt nguồn từ r các HGĐ và các DN muốn vay tiền để đầu tư Cầu vốn phụ thuộc vào: r1 o Lãi suất r2 o Các nhân tố khác ảnh hưởng tới cầu đầu tư của Dv nền kinh tế Q1 Q2 Khối lượng vốn Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 6
- 8/31/2019 3.3. Cân bằng trên trường vốn Thị trường vốn cân bằng khi lượng cung về vốn bằng lượng cầu về vốn ở một mức lãi suất nào đó. Thị trường vốn vay cân bằng tại điểm E(re và Qe) r Sv re E Dv Qe Khối lượng vốn 4. Tác động của các chính sách kinh tế tới thị trường vốn a. Chính sách khuyến khích tiết kiệm tư nhân: oGiảm thuế thu nhập cá nhân oKhông đánh thuế vào tiền lãi nhận được từ các khoản tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận kinh doanh chứng khoán… r Sv1 Sv2 r1 E1 r2 E2 Dv1 Q1 Q2 Khối lượng vốn 4. Tác động của các chính sách kinh tế tới thị trường vốn b. Chính sách khuyến khích đầu tư: o Giảm thuế đầu tư cho các dự án đầu tư mới o Tăng thời gian miễn thuế cho các DN mới hoạt động… r Sv1 r2 E2 r1 E1 Dv2 Dv1 Q1 Q2 Khối lượng vốn Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 7
- 8/31/2019 4. Tác động của các chính sách kinh tế tới thị trường vốn c. Tác động của chính sách tài khóa • Chính sách tài khóa thu hẹp (G↓, T↑) Þ Sg ↑ r Sv1 Sv2 r1 E1 r2 E2 Dv1 Q1 Q2 Khối lượng vốn 4. Tác động của các chính sách kinh tế tới thị trường vốn c. Tác động của chính sách tài khóa Chính sách tài khóa mở rộng (G↑, T↓) Þ Sg ↓ Khi chính phủ chi nhiều hơn thu từ thuế, sự thiếu hụt này phản ánh thâm hụt ngân sách. Sự tích luỹ của thâm hụt ngân sách trong quá khứ được gọi là nợ chính phủ. Vay nợ của chính phủ để tài trợ cho thâm hụt ngân sách làm giảm cung vốn tài trợ cho đầu tư của các hộ gia đình và các doanh nghiệp. Sự giảm sút đầu tư này được gọi là hiện tượng lấn át đầu tư. Vay nợ tài trợ cho thâm hụt ngân sách lấn át vay nợ cho đầu tư của khu vực tư nhân. 4. Tác động của các chính sách kinh tế tới thị trường vốn c. Tác động của chính sách tài khóa Thâm hụt ngân sách làm giảm cung vốn, đường cung vốn dịch sang trái → lãi suất tăng và giảm lượng vốn cân bằng. r Sv2 Sv1 r2 E2 r1 E1 Dv1 Q2 Q1 Khối lượng vốn Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 8
- 8/31/2019 Tóm tắt nội dung § Hệ thống tài chính bao gồm các định chế tài chính như thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu, ngân hàng và các quỹ đầu tư. § Tất cả các định chế này hoạt động nhằm chuyển nguồn lực từ những hộ gia đình có tiết kiệm sang những hộ gia đình và doanh nghiệp muốn vay. § Các đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân phản ánh những mối quan hệ quan trọng giữa các biến kinh tế vĩ mô. Cụ thể, trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc gia phải bằng với đầu tư. § Các định chế tài chính cố gắng làm cho tiết kiệm của người này đáp ứng được đầu tư của người khác. Tóm tắt nội dung § Lãi suất được xác định bởi cung và cầu về vốn. § Cung vốn xuất phát từ các hộ gia đình muốn tiết kiệm một phần thu nhập. § Cầu về vốn xuất phát từ các hộ gia đình và các doanh nghiệp muốn đầu tư. § Tiết kiệm quốc gia bằng với tiết kiệm tư nhân cộng với tiết kiệm chính phủ. § Thâm hụt ngân sách chính phủ phản ánh tiết kiệm chính phủ âm, và do vậy làm giảm tiết kiệm quốc gia và cung vốn. § Khi thâm hụt ngân sách chính phủ lấn át đầu tư, nó làm giảm tăng trưởng năng suất và GDP. Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 18 | 9
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 22 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 834 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 316 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 11 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 35 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn