intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 8 - ThS. Hồ Đình Bảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

35
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 8: Vai trò chính phủ trong nền kinh tế thị trường" phân tích được những thất bại của kinh tế thị trường như: sức mạnh thị trường, hiện tượng độc quyền, ngoại ứng, hàng hóa công cộng, công bằng, thông tin không hoàn hảo; nắm bắt được những quy tắc căn bản về sự can thiệp của chính phủ nhằm khắc phục các thất bại của kinh tế thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 8 - ThS. Hồ Đình Bảo

  1. BÀI 8 VAI TRÒ CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Giảng viên: ThS. Hồ Đình Bảo Trường Đại học Kinh tế quốc dân v1.0012108210 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Tình trạng ô nhiễm nước do xả thải ở các sông ở vùng Đông Bắc Mỹ. 1. Hành vi chủ động của doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường? 2. Vai trò của chính phủ? v1.0012108210 2
  3. MỤC TIÊU • Phân tích được những thất bại của kinh tế thị trường như: sức mạnh thị trường, hiện tượng độc quyền, ngoại ứng, hàng hóa công cộng, công bằng, thông tin không hoàn hảo…; • Nắm bắt được những quy tắc căn bản về sự can thiệp của chính phủ nhằm khắc phục các thất bại của kinh tế thị trường. v1.0012108210 3
  4. NỘI DUNG Cân bằng hiệu quả - Hiệu quả Pareto Những thất bại của thị trường Điều tiết độc quyền v1.0012108210 4
  5. 1. CÂN BẰNG HIỆU QUẢ - HIỆU QUẢ PARETO • Nền kinh tế hoạt động theo cơ chế cạnh tranh hoàn hảo. • Đường cung thị trường là tổng các chi phí cận biên của hãng. • Đường cầu thị trường là tổng các lợi ích cận biên của người tiêu dùng. v1.0012108210 5
  6. 1. CÂN BẰNG HIỆU QUẢ - HIỆU QUẢ PARETO (tiếp theo) • Cân bằng thị trường tại điểm E:  Giá cân bằng P*.  Sản lượng cân bằng Q*.  Điều gì xảy ra tại điểm E??? • Tại điểm E:  P* = MC nên người sản xuất thu được lợi nhuận tối đa.  P* = MC nên người tiêu dùng thu được lợi ích ròng tối đa.  Như vậy hiểu quả PARETO đạt được khi: MU = MC = P* v1.0012108210 6
  7. 2. THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG 2.1. Sức mạnh thị trường của độc quyền 2.2. Hàng hóa công cộng 2.3. Ngoại ứng 2.4. Phân phối thu nhập không công bằng 2.5. Thông tin không hoàn hảo v1.0012108210 7
  8. 2.1. SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG CỦA ĐỘC QUYỀN • Tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MC. P Độc quyền thì người bán • Trong độc quyền thì P > MR. sẽ bán ít hơn và đặt giá cao hơn Pm và Qm  P > MC. • Độc quyền đặt giá cao hơn và sản Pm xuất sản lượng thấp hơn mức tối ưu cho xã hội. • Gây tổn thất về phúc lợi xã hội (DWL). P* MC=AC • Nếu thị trường là cạnh tranh, mức giá và sản lượng tối ưu là P* và Q*. MR D Qm Q* Q v1.0012108210 8
  9. 2.1. SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG CỦA ĐỘC QUYỀN (tiếp theo) Thặng dư tiêu dùng CS giảm Thặng dư sản xuất PS tăng CS giảm chuyển một phần sang PS nên PS tăng Phần mất không do độc quyền gây ra v1.0012108210 9
  10. 2.2. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG • Hàng hóa công cộng thuần túy:  Không có tính cạnh tranh;  Không có tính loại trừ. • Hàng hóa công cộng không thuần túy. • Hàng hóa công cộng gây ra vấn đề kẻ ăn không tức là thỏa mãn lợi ích của người tiêu dùng nhưng không trả giá. • Chi phí cận biên của việc cung sản phẩm đó cho người tiêu dùng bổ sung bằng không. • Ví dụ về hàng hóa công cộng:  An ninh quốc phòng;  Sóng TV của đài truyền hình Việt Nam;  Sóng Radio. v1.0012108210 10
  11. 2.2. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG (tiếp theo) P S=MC Giả sử có hai người tiêu dùng hàng hóa công cộng: • Người thứ nhất sẵn sàng trả giá P1 để sử dụng Q1  cung cấp Q1. • Người thứ hai sẵn sàng trả giá P1  E1 P2 để sử dụng Q2 nhưng Q2 thuộc Q1 và do thuộc tính của P2  E2 hàng hóa công cộng nên người thứ 2 là kẻ ăn không. D1=MU1 D2=MU2 Q2 Q1 Q v1.0012108210 11
  12. 2.2. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG (tiếp theo) P S = MC P* = P1+ P2  E • Mức giá và sản lượng tối ưu cho xã hội là tại điểm E (P*, Q*). Nếu cung cấp Q* P1  E1 D = NSB thì cả 2 người tiêu dùng trên đều là kẻ ăn không. P2  E2 • Liệu hàng hóa công cộng có giá bán hay không??? D1= MU1 D2= MU2 Q2 Q1 Q* Q v1.0012108210 12
  13. 2.3. NGOẠI ỨNG • Là những hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng không được phản ánh trên thị trường.  Tích cực.  Tiêu cực. • Ngoại ứng và hàng hóa công cộng:  Ảnh hưởng ngoại ứng là những ảnh hưởng không chủ định lên hoạt động hoặc chủ thể khác.  Cả hai đều dẫn đến việc phân bổ nguồn lực không hiệu quả. v1.0012108210 13
  14. 2.3. NGOẠI ỨNG (tiếp theo) Ngoại ứng là những lợi ích hay chi phí ảnh hưởng ra bên ngoải nhưng không được phản ánh qua giá cả. Lợi ích ảnh hưởng ra bên ngoài Chi phí ảnh hưởng ra bên ngoài Ngoai ứng tích cực Ngoại ứng tiêu cực Đôi khi được gọi là những tác động đến bên thứ ba v1.0012108210 14
  15. 2.3. NGOẠI ỨNG (tiếp theo) Ngoại ứng tiêu cực Ngoại ứng tích cực • Phòng cháy. • Ô nhiễm và ùn tắc giao thông. • Tiêm phòng bệnh lây. • Hàng xóm ồn ào. • Giáo dục. • Khói thuốc lá. • Nâng cấp nhà ở. Tại sao ngoại ứng lại là thất bại của thị trường? • Tiêu cực: Sản xuất ra quá nhiều. • Tích cực: Sản xuất ra quá ít. • Thị trường không hiệu quả. v1.0012108210 15
  16. 2.3. NGOẠI ỨNG (tiếp theo) P Ngoại ứng tiêu cực Sản xuất gây ô nhiễm Các thuật ngữ liên quan: • MSB: Lợi ích xã hội cận biên. MSC = MPC + MEC • MPC: Chi phí cá nhân cận biên. PXH • MEC: Chi phí ngoại ứng cận biên. MPC • MSC: Chi phí xã hội cận biên. MSC = MPC + MEC D = MSB MEC QXH QDN Q v1.0012108210 16
  17. Giá 2.3. NGOẠI ỨNG (tiếp theo) MSB Ngoại ứng tích cực • Khi có ngoại ứng tích cực (lợi ích của việc D sửa nhà đối với hàng xóm) lợi ích xã hội cận biên MSC lớn hơn lợi ích cận biên D. • Một chủ nhà sửa nhà mức lợi ích q1 cho P1 MC bản thanh mình. Mức lợi ích của sửa nhà lại là q* lớn hơn. Giá P1 cao hơn làm P* Liệu ngoại ứng tích người ta không muốn sửa nhà. cực có làm hạn chế nghiên cứu và phát triển hay không? Với hàng hóa gây ra ngoại ứng tiêu cực, MEB MSC > MSB và hàng hóa có khuynh hướng sản xuất ra quá nhiều. Với hàng hóa gây ra ngoại ứng tích cực, MSC < MSB và hàng hóa có khuynh hướng q1 q* Mức sửa nhà sản xuất ra quá ít. v1.0012108210 17
  18. 2.4. PHÂN PHỐI THU NHẬP KHÔNG CÔNG BẰNG Nguồn gốc của thu nhập cá nhân phụ thuộc vào việc cung cấp các yếu tố sản xuất. I=W×L+i×K+r×N Sự khác nhau về sự sẵn có của các yếu tố là nguồn gốc của sự khác nhau trong thu nhập. v1.0012108210 18
  19. 2.5. THÔNG TIN KHÔNG HOÀN HẢO • Thông tin không dễ định nghĩa:  Khó khăn đo lường lượng thông tin đạt được từ các hành động khác nhau.  Rất nhiều hình thức thông tin cho phép hiểu đặc điểm giá, sản lượng chuẩn được sử dụng trong phân tích Cung - Cầu. • Trong nhiều tình huống, thiếu thông tin sẽ làm cho người ra quyết định gặp nhiều rủi ro. Một cá nhân không thể biết chính xác kết cục của một hành động là gì. • Thông tin tốt có thể giảm rủi ro và dẫn đến các quyết định tốt hơn cũng như lợi ích cao hơn. • Thông tin về sản phẩm: Người bán hay người mua biết rõ??? • Thông tin về người lao động: Người lao động hay người sử dụng lao động? • Giá cả không phát tín hiệu chính xác. • Sản lượng sản xuất ra không hiệu quả. • Giải quyết như thế nào? v1.0012108210 19
  20. 3. ĐIỀU TIẾT ĐỘC QUYỀN • Độc quyền tự nhiên như các P ngành viễn thông, điện, giao thông bị điều tiết mạnh trong nhiều quốc gia. • Nhiều nhà kinh tế tin rằng điều tiết độc quyền quan trọng là PA A giá điều tiết phải phản ánh đúng chi phí cận biên. • Đặt giá bằng chi phí cận biên C B sẽ làm nhà độc quyền bị lỗ. Độc quyền tự nhiên thể hiện AC chi phí bình quân giảm khi sản MC lượng tăng. MR D 0 QA Q v1.0012108210 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2