intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 2 - Cung và cầu, giá cả thị trường (2016)

Chia sẻ: Đồng Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

107
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 giúp người học hiểu về "Cung và cầu, giá cả thị trường". Nội dung trình bày cụ thể gồm có: Các nhân tố phi giá thay đổi, co giãn của cầu và của cung, tính hệ số co giãn khoảng, trị trường và giá cân bằng, chính sách của chính phủ,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 2 - Cung và cầu, giá cả thị trường (2016)

9/11/2016<br /> <br /> Những số lượng mà người<br /> tiêu dùng sẵn lòng mua<br /> tương ứng với những mức<br /> giá khác nhau của chính<br /> hàng hóa đó<br /> <br /> CẦU<br /> CỦA laø<br /> MỘT<br /> LOẠI<br /> HÀNG<br /> HÓA<br /> <br /> CHƯƠNG 2<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> 1<br /> <br /> trong một thời điểm cụ thể<br /> <br /> với giả định các điều kiện<br /> khác không đổi.<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> 2<br /> <br /> HÀM CẦU<br /> <br /> LƯỢNG CẦU<br /> <br /> QD = f(P) các điều kiện khác không đổi<br /> <br /> Lượng cầu (QD) là khối lượng hàng hóa và<br /> dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn<br /> sàng mua ứng với một mức giá nhất định,<br /> tại một thời điểm nhất định (với giả thiết<br /> các nhân tố khác không đổi)<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> 3<br /> <br /> QUY LUẬT CẦU<br /> Giaù số<br /> Giá tăng,<br /> lượng mua<br /> giảm và<br /> P<br /> ngược1 lại<br /> <br /> Di chuyển dọc<br /> theo đường cầu<br /> <br /> °<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> Thí dụ về hàm cầu và biểu cầu<br /> <br /> 4<br /> <br /> ĐƯỜNG CẦU CÓ DẠNG NHƯ THẾ NÀO?<br /> <br /> QD = -10P + 80<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> P<br /> (ngàn đồng)<br /> <br /> QD<br /> (tấn)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 20<br /> <br /> 5<br /> <br /> 30<br /> <br /> 4<br /> <br /> 40<br /> <br /> 3<br /> <br /> 50<br /> <br /> 2<br /> <br /> 40<br /> <br /> 1<br /> <br /> 60<br /> <br /> Giá<br /> <br /> P1<br /> <br /> P2<br /> <br /> Q1<br /> 5<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> Q2<br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9/11/2016<br /> <br /> Thu nhập của người<br /> tiêu dùng<br /> <br /> KHI NÀO ĐƯỜNG<br /> CẦU DỊCH CHUYỂN?<br /> <br /> Giá của hàng hóa<br /> liên quan (thay thế<br /> hoặc bổ sung)<br /> <br /> Thu nhập bình quân<br /> của dân cư tăng<br /> <br /> Giá<br /> <br /> P2<br /> <br /> Tâm lý, thị hiếu, tập<br /> quán<br /> Sự dự đoán (kỳ vọng)<br /> của người tiêu dùng<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> 7<br /> <br /> đường cầu dịch chuyển sang phải<br /> <br /> P1<br /> <br /> Quy mô tiêu thụ của<br /> thị trường<br /> <br /> Các nhân tố<br /> phi giá thay<br /> đổi<br /> <br /> D1<br /> <br /> D<br /> <br /> Cầu tăng<br /> <br /> SL<br /> Q2 Q’1 Q’2<br /> <br /> Q1<br /> 09:45<br /> <br /> 8<br /> <br /> LƯỢNG CUNG<br /> <br /> CUNG<br /> CỦA<br /> MỘT<br /> LOẠI<br /> HÀNG<br /> HOÁ<br /> <br /> Những số lượng mà các doanh<br /> nghiệp sẵn lòng bán tương ứng<br /> với những mức giá khác nhau<br /> của hàng hóa đó<br /> <br /> laø<br /> trong một thời điểm cụ thể<br /> <br /> Lượng cung (QS) là khối lượng hàng hóa<br /> hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng<br /> và sẵn sàng bán ở một mức giá nhất định,<br /> tại một thời điểm nhất định (với giả thiết<br /> các nhân tố khác không đổi)<br /> <br /> với giả định các điều kiện<br /> khác không đổi<br /> 09:45<br /> <br /> 9<br /> <br /> HÀM CUNG :<br /> <br /> •<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> Thí dụ : Qs = 20P + 100<br /> <br /> •<br /> Q2<br /> <br /> Q1<br /> <br /> SL<br /> <br /> Qs = f(P) các điều<br /> <br /> kiện khác không đổi<br /> <br /> Giá tăng, số<br /> lượng dự định<br /> bán tăng và<br /> ngược lại<br /> <br /> Giá<br /> <br /> P2<br /> <br /> 10<br /> <br /> QUY LUẬT CUNG<br /> <br /> ĐƯỜNG CUNG<br /> <br /> P1<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> Di chuyển dọc<br /> theo đường<br /> cung<br /> 11<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> P<br /> <br /> QS<br /> <br /> 6<br /> <br /> 220<br /> <br /> 5<br /> <br /> 200<br /> <br /> 4<br /> <br /> 180<br /> <br /> 3<br /> <br /> 160<br /> <br /> 2<br /> <br /> 140<br /> <br /> 1<br /> <br /> 120<br /> <br /> Biểu cung<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 9/11/2016<br /> <br /> Giá<br /> <br /> Cung giảm, đường<br /> cung dịch chuyển<br /> như thế nào?<br /> <br /> •<br /> <br /> P1<br /> P2<br /> <br /> Công<br /> nghệ<br /> <br /> •<br /> Q2<br /> <br /> KHI NÀO<br /> ĐƯỜNG CUNG<br /> DỊCH CHUYỂN?<br /> <br /> Q1<br /> <br /> SL<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> 13<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> Chi phí<br /> sản<br /> xuất<br /> (giá yếu<br /> tố đầu<br /> vào<br /> <br /> Các nhân tố<br /> phi giá thay<br /> đổi<br /> <br /> Điều<br /> kiện<br /> tự<br /> nhiên<br /> <br /> Chính<br /> sách<br /> của<br /> Chính<br /> phủ<br /> (thuế)<br /> <br /> Kỳ vọng<br /> (giá dự<br /> kiến<br /> trong<br /> tương lai<br /> <br /> 14<br /> <br /> CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CẦU<br /> Đánh giá biến đổi của cầu theo biến đổi của giá<br /> <br /> CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CỦA CUNG<br /> <br /> ED =<br /> <br /> % biến đổi số lượng cầu<br /> <br /> % biến đổi của giá<br /> <br /> =<br /> <br /> Q<br /> Q<br /> P<br /> P<br /> <br /> Thí dụ: số lượng cầu giảm 20% khi giá tăng<br /> 10% ta tính được : ED = -2<br /> <br /> CO GIÃN ĐIỂM THEO GIÁ TỪ HÀM CẦU<br /> <br /> ED = Q  P<br /> P<br /> Q<br /> <br /> dQ<br /> ED =<br /> <br /> Kết luận về độ co giãn theo giá của cầu<br /> <br /> <br /> P<br /> <br /> dP<br /> <br /> Q<br /> <br /> ED<br /> <br /> = 1: cầu co giãn đơn vị<br /> <br /> Giá<br /> Thí dụ : QD =  10P + 80<br /> <br /> P1<br /> <br /> ED > 1: cầu co giãn nhiều<br /> <br /> Tính co giãn theo giá tại mức giá P = 3<br /> <br /> P<br /> <br /> ED < 1: cầu co giãn ít<br /> <br /> P2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Q<br /> Q1<br /> <br /> ED =  10<br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> =<br /> <br /> 50<br /> <br /> ED<br /> <br /> = 0: cầu hoàn toàn không co giãn<br /> <br /> ED<br /> <br /> = ∞: cầu co giãn hoàn toàn<br /> <br /> 5<br /> <br /> Q2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9/11/2016<br /> <br /> CO GIÃN THEO THU NHẬP<br /> <br /> TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN KHOẢNG<br /> • Áp dụng khi ΔP khá lớn<br /> PX <br /> <br /> P2  P1<br /> 2<br /> <br /> Đánh giá biến đổi của cầu theo biến đổi của thu nhập<br /> <br /> QDX <br /> <br /> Q2  Q1<br /> 2<br /> <br /> % biến đổi của số lượng cầu<br /> EI =<br /> <br /> Q  Q1 P1  P2<br /> ED  2<br /> <br /> P2  P1 Q1  Q2<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> =<br /> <br /> % biến đổi của thu nhập<br /> <br /> Q<br /> Q<br /> I<br /> I<br /> <br /> 19<br /> <br /> CO GIÃN CHÉO<br /> <br /> KẾT LUẬN VỀ ĐỘ CO GIÃN THEO THU NHẬP<br /> <br /> (CO GIÃN CỦA CẦU ĐỐI VỚI GIÁ CẢ HÀNG HÓA KHÁC)<br /> Đánh giá biến đổi của cầu theo biến đổi của giá hàng thay thế hay bổ túc<br /> <br /> EI > 1 : X là hàng xa xỉ<br /> EI < 1 : X là hàng thiết yếu<br /> <br /> % biến đổi số lượng cầu của X<br /> EXY =<br /> % biến đổi giá của Y<br /> =<br /> <br /> KẾT LUẬN VỀ ĐỘ CO GIÃN CHÉO<br /> <br /> EXY > 0 : X, Y là hai sản phẩm thay thế<br /> EXY < 0 : X, Y là hai sản phẩm bổ sung<br /> <br /> QX<br /> PY<br /> <br /> <br /> <br /> PY<br /> QX<br /> <br /> MỐI LIÊN HỆ GIỮA CO GIÃN CẦU<br /> THEO GIÁ VỚI TỔNG DOANH THU<br />  Tổng doanh thu của người cung ứng là số tiền<br /> họ thu được do bán sản phẩm hàng hóa.<br />  Tổng doanh thu của người sản xuất cũng bằng<br /> tổng mức chi của người tiêu dùng<br /> <br /> EXY = 0 : X, Y là hai sản phẩm không liên quan với nhau<br /> <br /> TR  P  Q<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> 24<br /> <br /> 4<br /> <br /> 9/11/2016<br /> <br /> MỐI LIÊN HỆ GIỮA CO GIÃN CẦU<br /> THEO GIÁ VỚI TỔNG DOANH THU<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> MỐI LIÊN HỆ GIỮA CO GIÃN CẦU<br /> THEO GIÁ VỚI TỔNG DOANH THU<br /> <br /> 25<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> MỐI LIÊN HỆ GIỮA CO GIÃN CẦU<br /> THEO GIÁ VỚI TỔNG DOANH THU<br /> <br /> CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CUNG<br /> <br /> Đánh giá biến đổi của cung theo biến đổi của giá<br /> <br />  Nếu P giảm  TR tăng<br /> ED  1 <br />  Nếu P tăng  TR giảm<br /> <br /> % biến đổi số lượng cung<br /> <br />  Nếu P giảm  TR giảm<br /> ED  1 <br />  Nếu P tăng  TR tăng<br /> <br /> ED  1<br /> <br /> ES =<br /> <br /> =<br /> <br /> % biến đổi của giá<br /> <br /> Nếu P giảm  TR không đổi<br /> <br /> Q<br /> Q<br /> P<br /> P<br /> <br /> Kết luận về độ co giãn theo giá của cung tương tự như độ co giãn theo giá<br /> của cầu<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> 27<br /> <br /> CO GIÃN ĐIỂM THEO GIÁ TỪ HÀM CUNG<br /> <br /> TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN KHOẢNG<br /> <br /> ES = Q  P<br /> P<br /> Q<br /> <br /> • Áp dụng khi ΔP khá lớn<br /> PX <br /> <br /> P2  P1<br /> 2<br /> <br /> QSX <br /> <br /> Q2  Q1<br /> 2<br /> <br /> ES =<br /> <br /> Q  Q1 P1  P2<br /> ES  2<br /> <br /> P2  P1 Q1  Q2<br /> <br /> 09:45<br /> <br /> 26<br /> <br /> dQ<br /> dP<br /> <br /> <br /> <br /> P<br /> Q<br /> <br /> 29<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2