Bài giảng Kinh tế vĩ mô – Chương 2: Sản xuất và phân phối thu nhập quốc dân (Trần Mỹ Minh Châu)
lượt xem 5
download
"Bài giảng Kinh tế vĩ mô – Chương 2: Sản xuất và phân phối thu nhập quốc dân" cung cấp các kiến thức về dòng chu chuyển của tiền, các yếu tố sản xuất, cung hàng hóa và dịch vụ, phân phối thu nhập quốc gia, giá cả yếu tố sản xuất, quyết định của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, phân bố thu nhập quốc gia, cầu về hàng hóa dịch vụ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô – Chương 2: Sản xuất và phân phối thu nhập quốc dân (Trần Mỹ Minh Châu)
- KINH TẾ VĨ MÔ TRẦN MỸ MINH CHÂU
- SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC GIA ▪ Sản lượng mà doanh nghiệp trong nền kinh tế sản xuất ra? Điều gì quyết định thu nhập quốc gia? ▪ Ai sẽ nhận được thu nhập từ quá trình sản xuất? Bao nhiêu sẽ dành để trả lương? Bao nhiêu là thu nhập từ vốn đầu tư ▪ Ai sẽ là người tiêu dùng sản phẩm được sản xuất ra trong nền kinh tế? Bao nhiêu sẽ được tiêu dung bởi hộ gia đình (C), bao nhiêu sẽ dành cho đầu tư (I), và bao nhiêu chi tiêu bởi chính phủ (G) ▪ Điểm cân bằng cung cầu hàng hóa và dịch vụ là điểm nào? Điều gì tạo nên điểm cân bằng giữa tổng cung và tổng cầu?
- DÒNG CHU CHUYỂN CỦA TIỀN Thu nhập Chi phí yếu tố đầu vào Thị trường yếu tố sản xuất Tiết kiệm cá nhân Thị trường tài chính Tiết kiệm công Thuế Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp Đầu tư Chi tiêu chính phủ Tiêu dùng Doanh thu Thị trường HHDV
- CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT Đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm vốn và lao động - Vốn: Công cụ sản xuất mà lao động sử dụng - Lao động: số giờ làm việc của người lao động Giả định - Giả định rằng vốn và lao động không đổi - Các yếu tố sản xuất được toàn dụng (thất nghiệp = 0) Hàm sản xuất: 𝑌 = 𝐹 𝐾, 𝐿 trong đó: 𝑌 là tổng sản lượng, 𝐾 là vốn, 𝐿 là lao động Hàm sản xuất phản ánh hiệu suất không đổi theo quy mô khi: 𝓏𝑌 = 𝐹 𝓏𝐾, 𝓏𝐿 (𝓏 > 0)
- CUNG HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ Trong chương này, chúng ta giả định vốn, lao động và công nghệ cố định: ഥ 𝐿ത = 𝑌ത 𝑌 = 𝐹 𝐾, ത Do vậy 𝑌 cố định và bằng 𝑌.
- PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC GIA • Tổng thu nhập quốc gia của một nền kinh tế bằng tổng sản lượng do nền kinh tế sản xuất ra. Thu nhập này sẽ được phân bổ lại cho các tác nhân cung cấp yếu tố đầu vào (vốn và lao động). • Lý thuyết hiện đại về phân bổ thu nhập quốc gia dựa trên giá cả được quyết định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường yếu tố sản xuất • Cung của các yếu tố này cố định (giả định hàm sản xuất); cầu phụ thuộc vào sản phẩm cận biên của yếu tố sản xuất. Do vậy giá cả của yếu tố sản xuất phụ thuộc vào cầu các yếu tố này
- GIÁ CẢ YẾU TỐ SẢN XUẤT Giá yếu tố SX Giá cân bằng thị trường Lượng yếu tố sx
- QUYẾT ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP CẠNH TRANH HOÀN HẢO Giá đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo được quyết định bởi thị trường Doanh nghiệp bán sản phẩm với mức giá 𝑃, trả lương 𝑊, trả chi phí thuê vốn 𝑅. Các yếu tố đầu vào đều được cung cấp bởi hộ gia đình Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận: 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 − 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑣ố𝑛 = PY - WL - RK = PF(K, L) - WL – RK Bài toán của doanh nghiệp: lựa chọn số lao động và vốn cần thuê để tối đa hóa lợi nhuận
- CẦU VỀ LAO ĐỘNG Sản phẩm cận biên của lao động: sản lượng mà doanh nghiệp sản xuất khi sử dụng thêm một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi. MPL = F(K, L+1) – F(K, L) Các hàm sản xuất hầu hết có đặc điểm sản phẩm cận biên của lao động giảm dần: với lượng vốn không đổi, sản phẩm cận biên của lao động giảm dần khi lượng lao động tăng lên.
- GIÁ CẢ YẾU TỐ SẢN XUẤT Y ഥ 𝐿) 𝐹(𝐾, MPL 1 Lượng lao động càng tăng lên, MPL MPL càng giảm 1 Độ dốc hàm MPL sản xuất bằng sản phẩm cận 1 biên vốn L
- CẦU VỀ LAO ĐỘNG Khi quyết định thuê thêm 1 lao động, doanh nghiệp sẽ phải so sánh giữa doanh thu tăng thêm từ sản lượng tăng thêm được tạo ra từ lao động đó, và chi phí phải trả cho lao động tăng thêm: Δ𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 = Δ𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − ΔChi phí = 𝑃 × 𝑀𝑃𝐿 − 𝑊 Điều kiện để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận là: Δ𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 = 0 hay 𝑃 × 𝑀𝑃𝐿 = 𝑊 𝑊 𝑊 Hay: = 𝑀𝑃𝐿. chính là lương thực tế được đo bằng đơn vị sản lượng thay vì 𝑃 𝑃 tiền. Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp sẽ thuê lao động đến mức sản phẩm cận biên của lao động bằng lương thực tế.
- CẦU VỀ VỐN Tương tự, với một lượng lao động cố định, sản phẩm cận biên của vốn giảm dần khi lượng vốn tăng lên và lợi nhuận tăng thêm khi thuê thêm một đơn vị vốn: Δ𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 = Δ𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − ΔChi phí = 𝑃 × 𝑀𝑃𝐾 − 𝑅 Điều kiện để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận là: Δ𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 = 0 hay 𝑃 × 𝑀𝑃𝐾 = 𝑅 𝑅 𝑅 Hay: = 𝑀𝑃𝐾. chính là giá thuê vốn thực tế được đo bằng đơn vị sản lượng 𝑃 𝑃 thay vì tiền. Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp sẽ thuê vốn đến mức sản phẩm cận biên của vốn bằng giá thuê vốn thực tế.
- PHÂN BỔ THU NHẬP QUỐC GIA Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ trả lương thực tế cho lao động bằng sản phẩm cận biên của của lao động và trả tiền thuê vốn thực tế bằng sản phẩm cận biên của vốn. Lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ bằng: 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑡ế = 𝑌 − 𝑀𝑃𝐿 × 𝐿 − 𝑀𝑃𝐾 × 𝐾 Lợi nhuận và doanh thu ở đây chính là giá trị thực tế được đo bằng đơn vị sản phẩm thay vì tiền. 𝑌 = 𝑀𝑃𝐿 × 𝐿 − 𝑀𝑃𝐾 × 𝐾 + Lợi nhuận kinh tế Nếu hàm sản xuất có hiệu suất phản ánh hiệu suất không đổi theo quy mô, thì lợi nhuận sẽ bằng 0. Kết luận này tuân theo định lý Euler.
- PHÂN BỔ THU NHẬP QUỐC GIA Do vậy tổng sản lượng sẽ được phân bổ để trả lương cho lao động và trả phí thuê vốn dựa trên sản phẩm cận biên của các yếu tố này. Ví dụ về hàm sản xuất Cobb-Douglas: 𝐹 𝐾, 𝐿 = 𝐴𝐾 𝛼 𝐿1−𝛼 Hàm sản xuất này phản ánh hiệu suất không đổi theo quy mô. Sản phẩm cận biên của lao động và vốn lần lượt là: 𝑀𝑃𝐿 = 1 − 𝛼 𝐴𝐾 𝛼 𝐿−𝛼 𝑀𝑃𝐾 = 𝛼𝐴𝐾 𝛼−1 𝐿1−𝛼 Hay: 𝑀𝑃𝐿 = 1 − 𝛼 𝑌/𝐿 𝑀𝑃𝐾 = 𝛼𝑌/𝐾
- PHÂN BỔ THU NHẬP QUỐC GIA Y/L , Y/K lần lượt là là năng suất trung bình của lao động và vốn MPL, MPK tỷ lệ thuận với năng suất trung bình của lao động và vốn 1 − 𝛼 là phần sản lượng được trả cho lao động 𝛼 là phần sản lượng được trả cho vốn thuê 1−𝛼 Tỷ lệ thu nhập từ lao động so với vốn là cố định: 𝛼
- CẦU VỀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ 4 thành phần của GDP chúng ta học ở chương trước bao gồm: ▪ Tiêu dùng (C) ▪ Đầu tư (I) ▪ Chi tiêu chính phủ (G) ▪ Xuất khẩu ròng (NX) Ở chương này chúng ta xem xét nền kinh tế đóng, có nghĩa là không có hoạt động xuất nhập khẩu. Do vậy: 𝑌 =𝐶+𝐼+𝐺
- TIÊU DÙNG Như ở trên đã phân tích ở trên, thu nhập hộ gia đình bằng với sản lượng của nền kinh tế Y. Chính phủ đánh thuế T. Thu nhập khả dụng: Y – T. Hộ gia đình sẽ sử dụng thu nhập khả dụng để tiêu dung và tiết kiệm. Tiêu dùng phụ thuộc thu nhập khả dụng: C = C (Y – T) Phương trình ở trên có nghĩa chi tiêu là hàm của thu nhập khả dụng. Xu hướng tiêu dung cận biên (MPC) là lượng tiêu dùng tăng lên khi thu nhập tăng thêm một đơn vị. 𝑀𝑃𝐶 ∈ 0,1 . Ví dụ MPC = 0.7 có nghĩa là hộ gia đình dành 70 cent trong $1 tăng thêm của thu nhập khả dụng để chi tiêu và 30 cent còn lại là tiết kiệm.
- TIÊU DÙNG C MPC 1 Y -T
- ĐẦU TƯ Hộ gia đình và doanh nghiệp đều mua hàng hóa đầu tư. Doanh nghiệp mua hàng hóa đầu tư để tăng vốn và thay thế những máy móc đã khấu hao hết. Hộ gia đình mua nhà như một hình thức đầu tư Cầu về lượng đầu tư phụ thuộc vào lãi suất, hay còn gọi là chi phí vốn đầu tư. Khi lãi suất tăng lên, cầu về vốn đầu tư giảm. Phân biệt lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế: - Lãi suất danh nghĩa là lãi suất được niêm yết - Lãi suất thực tế là lãi suất sau khi đã điều chỉnh lạm phát Lãi suất thực tế phản ánh chi phí thực của đầu tư, và là nhân tố quyết định đầu tư
- CHI TIÊU CHÍNH PHỦ Chi tiêu chính phủ được tài trợ bởi thuế. ▪ G = T: cân đối ngân sách ▪ G > T: thâm hụt ngân sách ▪ G < T: thặng dư ngân sách Trong mô hình này chính ta giả định chi tiêu chính phủ và thuế là biến ngoại sinh, tiêu dung, đầu tư và lãi suất là biến nội sinh. 𝐺 = 𝐺ҧ 𝑇 = 𝑇ത
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 17 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 21 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 830 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 315 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 11 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 34 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn