intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 4 - ThS. Quan Minh Quốc Bình

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:51

118
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Bài giảng "Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Thị trường tiền tệ" cung cấp cho người học các kiến thức: Tổng quan về tiền tệ (khái niệm về tiền, lịch sử phát triển, chức năng của tiền, đo lường khối lượng tiền), hệ thống ngân hàng và cung tiền (khái niệm, cơ sở tiền tệ và cung tiền, hoạt động của NHTM và quá trình tạo tiền, mô hình cung tiền, ngân hàng trung ương và các công cụ điều tiết cung tiền). Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 4 - ThS. Quan Minh Quốc Bình

  1. ̣ KINH TẾ HOC 4 VĨ MÔ ̣ ường Tiền Tệ Thi Tr © 2007 Thomson South­Western
  2. Một số câu hỏi của chương: • Tiền là gì? • Tại sao xã hội cần tiền? • Các chức năng của tiền? • Tại sao ngân hàng trung ương muốn kiểm soát cung tiền? • Mối liên hệ giữa cung cầu tiền và lãi suất?
  3. Nôi Dung Cua Ch ̣ ̉ ương I. Tổng quan về tiền tệ 1.  Khái niệm về tiền 2.  Lịch sử phát triển 3.  Chức năng của tiền 4.  Đo lường khối lượng tiền II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền 1. Khái niệm về NHTW và NHTM 2.  Cơ sở tiền tệ và cung tiền 3.  Hoạt động của NHTM và quá trình tạo tiền 4.  Mô hình cung tiền 5.  Ngân hàng trung ương và các công cụ điều tiết cung tiền © 2007 Thomson South­Western
  4. Nôi Dung Cua Ch ̣ ̉ ương III. Thị trường tiền tệ 1.  Cầu tiền 2.  Hàm số cầu tiền 3.  Cân bằng thị trường tiền tệ 4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực IV. Chính sách tiền tệ 1.  Khái niệm 2.  Mục tiêu của chính sách tiền tệ ̣ ̉ 3.  Công cu cua chi ́nh sách tiền tệ 4. Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ © 2007 Thomson South­Western
  5. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ I. Tổng quan về tiền tệ 1.  Khái niệm về  tiề n     Tiền là bất cứ phương tiên na ̣ ̀o  được chấp nhận chung  để  làm trung gian  trong việc thanh toán cho viêc mua hàng hóa  ̣ hay dịch vụ hoặc sử dụng trong việc trả các món nợ.  © 2007 Thomson South­Western
  6. I. Tổng quan về tiền tệ 2.  Lịch sử phát triển   Tiền hàng hóa kim  loaị Tiền hàng hóa phi  kim Tiền qui ước Tiền qua ngân hàng © 2007 Thomson South­Western
  7. I. Tổng quan về tiền tệ 2.  Lịch sử phát triển   →  Tiền  bằ ng  hàng  hóa  hay  hóa  tệ  (commodity  money):  Là  một  loại  hh  nào  đó  được  công  nhận  làm  vật trung gian cho việc trao đổi hh.  ̣ muối,  vỏ  sò,  gia  súc,  nô  lệ,  bạc,  Ví  du:  vàng…     Giá  trị  của  tiền  bằng  với  giá  trị  của  vật  dùng làm tiền.  Tiền bằng hàng hóa phát triên t ̉ ừ phi kim  đến kim loại (vàng, bạc). © 2007 Thomson South­Western
  8. I. Tổng quan về tiền tệ 2.  Lịch sử phát triển →  Tiền qui  ước hay chỉ tệ  (token money, fiat money): Là loại tiền  mà giá trị của nó hoàn toàn mang tính chất tượng trưng theo sự qui  ước của XH.    Còn được gọi là tiền pháp định.   Giá  trị  của  tiền  thường  lớn  hơn  giá  trị  của  vật  dùng  làm  tiền.  Gồm: tiền kim loại và tiền giấy. + Tiền kim loại (coin) thường có giá trị nhỏ + Tiền giấy (paper money) Tiền  giấy  khả  hoán  (convertible  paper  money):  được  bảo  đảm bằng vàng (cơ chế bản vị vàng)     Tiền  pháp  định  (tín  tệ):  được  bảo  đảm  bằng  sắc  lệch:  tiền  giấy  ngày  nay.  Tự  thân  không  có  giá  trị,  nhưng  được  pháp  luật  © 2007 Thomson South­Western
  9. I. Tổng quan về tiền tệ 2.  Lịch sử phát triển → Tiền ngân hàng (Bank money or IOU money):  Là loại tiền được tạo ra từ khoản tiền gửi không kỳ hạn sử  dụng séc (tài khoản thanh toán)  ở ngân hàng trung gian hay  các trung gian tài chính khác.  Còn gọi là tiền ghi sổ hay bút tệ. © 2007 Thomson South­Western
  10. . Tổng quan về tiền tệ 3.  Chức năng của tiền -. Phương tiên trao đ ̣ ổi (medium of exchange) Tiền được sử dụng như vật trung gian cho việc mua bán hh­dv. Với chức năng này, tiền giúp loai b ̣ ớt những bất tiên cua ha ̣ ̉ ̀ng  ̉ ̀ng, làm cho viêc mua ba đôi ha ̣ ́n hàng hóa dễ dàng hơn.  Chức năng cất trữ có giá trị (store of value) ̉ Tiền có thê giúp người ta tích trữ giá tri d ̣ ưới dang tiê ̣ ̣ ́t kiêm,  người ta có thê du ̉ ̀ng tiền đê chuyên quyê ̉ ̉ ̣ ́t đinh mua ha ̀ng hóa từ  hời gian này sang thời gian khác (hiên tai sang t ̣ ̣ ương lai).  Chức năng thước đo giá trị (unit of account) Tiền đóng vai trò của một đơn vị chuẩn để người ta niêm yết giá của  hàng hóa và dịch vụ. Khi đó, ta có thê đo l ̉ ường và so sánh giá tri ̣ hàng hóa với nhau. © 2007 Thomson South­Western
  11. 4. Cung tiề n tệ + Cung tiền chính là khối lượng tiền có trong nền kinh  tế. ̉ + Cung tiền cua nê ̀n kinh tế bao gồm các thành phần  khác nhau. Người ta có chia cung tiền thành: M1, M2 ,  M3    dựa  trên  khả  năng  thanh  khoản  (liquidity)  của  các  thành phần tạo nên chúng.  + Khả năng thanh khoản hay tính hoán đổi của một tài sản  đề cập đến mức độ dễ dàng để chuyển tài sản đó thành  phương tiện trao đổi trong mua bán, trả nợ (tiền). © 2007 Thomson South­Western
  12. - M1:  được  goi  ̣ là   tiề n  giao  dich  ̣ (transaction  money):  toàn  bộ  lượng tiền có thể sử dụng ngay lập tức trong giao dịch. M1 = C + D ̣ ưu thông ngoài NH C: tiền măt l D: tiền gửi không kỳ haṇ - M2: được goi la ̣ ̀  tiề n rông. ̣ M2 = M1 + tiền gửi có kỳ haṇ - M3 = M2 + tà i san ta ̉ ̀ i chí nh © 2007 Thomson South­Western
  13. II. Hệ thống ngân hàng © 2007 Thomson South­Western
  14. II. Hệ thống ngân hàng 1.Ngân hà ng trung ương © 2007 Thomson South­Western
  15. II. Hệ thống ngân hàng 2. Ngân hàng trung gian: thực hiện chức năng kinh doanh tiền. - Ngân hàng thương mai*. ̣ - Ngân hàng đầu tư ­  Công ty tài chính, công ty đầu tư, quỹ tín dung. ̣ © 2007 Thomson South­Western
  16. II. Hệ thống ngân hàng 2. Ngân hàng thương mại      NHTM là một loại hình trung gian tài chính thực hiện các nghiệp  vụ sau đây: - Nhận  tiền  gửi  và  cho  vay  (cho  vay  tiêu  dùng,  cho  vay  thương  mại, cho vay sản xuất, cho vay đầu tư) - Cung cấp các dịch vụ thanh toán ­   Buôn bán, trao đổi ngoại tệ © 2007 Thomson South­Western
  17. II. Hệ thống ngân hàng 3. Ngân hàng thương mại và  quá  trì nh tao tiê ̣ ̀n - Dự trữ trong ngân hàng (reserves): là lượng tiền có sẵn trong  ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền của người gửi. - Các  ngân  hàng  phai  ̉ luôn  giữ  môt  ̣ lượng  tiền  sẵn  có  đê ̉ đáp  ứng  nhu  cầu  rút  tiền  cua  ̉ khách  hàng  và  cho  vay  phần còn lai. ̣ - Ty ̉ lê ̣ dự  trữ  là  ty ̉ số  giữa  lượng  tiền  dự  trữ  và  tông  ̉ lượng tiền gửi. - Ty l̉ ệ dự trữ bắt buộc (required reserve): là tỷ lệ lượng tiền  mặt tối thiểu tính trên tổng tiền gửi mà các ngân hàng phải  dự trữ theo qui định của ngân hàng trung ương. - Ngân  hàng  có  thể  có  tỷ  lệ  dự  trữ  lớn  hơn  tỷ  lệ  dự  trữ  bắt  buộc. Phần chênh lệch là phần dự trữ tùy ý (excess reserve). © 2007 Thomson South­Western
  18. II. Hệ thống ngân hàng  4. NHTM và quá trình tạo tiền Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc dự trữ 100% ­ Nếu không có ngân hàng trong nền kinh tế thì cung tiền bằng  lượng tiền mặt vì không có tiền gửi. ­ Điều tương tự xảy ra khi NHTM hoạt động theo nguyên tắc  dự trữ 100% R=D. © 2007 Thomson South­Western
  19. Ví  du ngân ha ̣ ̀ ng dự trữ  100% Công chúng gửi $100 vào ngân hàng thứ 1. NH giữ Ngân hàng thứ 1 100% tiền Có Nợ gửi như là Dự trữ $100 Tiền gửi dự trữ: Cho vay $ 0 $100 Cung tiền (M1) = tiền mặt + tiền gửi ko kỳ hạn = $0 + $100 = $100 Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, ngân hàng không thể ảnh hưởng tới lượng cung tiền. © 2013 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as  19 permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password­protected website for classroom use.
  20. Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc dự trữ  một phần và quá trình tạo tiền. • ̉ Tài khoan ch ữ T Ngân hàng thứ 1 cho thấy ngân hàng Tài sản Nợ • ̣ Nhân tiền gửi, • Giữ 1 phần dự trữ Dự trữ Tiền gửi • Cho vay phần còn  $10.00 $100.00 ̣ lai.   Cho vay • ̉ ử ty lê d Gia s ̉ ̣ ự trữ  $90.00 ̣ là bắt buôc 10%. Tổng tài sản Tổng nợ $100.00 $100.00 © 2007 Thomson South­Western
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2