Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - Hà Xuân Thùy
lượt xem 4
download
Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng, cung cấp cho người học những kiến thức như Lý thuyết lợi ích; Đường ngân sách; Đường đẳng ích/đường bàng quan; Bài toán tiêu dùng tối ưu; Hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - Hà Xuân Thùy
- CHƯƠNG 5 LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG GV: Hà Xuân Thùy 1
- TÀI LIỆU HỌC TẬP CHƯƠNG 5 Tài liệu học tập TL1. Đọc Phần VII, chương 21, giáo trình Kinh tế học vi mô, Bản dịch từ Principles of Microeconomics tác giả N.Gregory Mankiw; Cengage Learning; 6th Edition. TL2. Đọc chương 4, giáo trình Kinh tế vi mô; Lê Thế Giới; nhà xuất bản tài chính; 2009. TK1 Đọc Phần VII, chương 21, Principles of Microeconomics; N.Gregory Menkiw; Cengage Learning; Seventh Edition. 2
- NỘI DUNG 1 Lý thuyết lợi ích 2 Đường ngân sách 3 Đường đẳng ích/đường bàng quan 4 Bài toán tiêu dùng tối ưu 5 Hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập 3
- PHẦN 1: LÝ THUYẾT LỢI ÍCH LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ❑ Lý thuyết lợi ích ❑ Lựa chọn tiêu dùng tối ưu LÝ THUYẾT LỢI ÍCH ⚫ Sở thích của người tiêu dùng ⚫ Qui luật lợi ích biên giảm dần ⚫ Lợi ích biên và đường cầu ⚫ Thặng dư tiêu dùng
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH Vấn đề cơ bản của các chủ thể trong nền kinh tế là gì? → Nghiên cứu sự lựa chọn trong điều kiện nguồn lực hữu hạn Mục tiêu lựa chọn tiêu dùng của người tiêu dùng là gì? →Tối đa hóa tổng lợi ích/ tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu dùng trong điều kiện giới hạn về ngân sách tiêu dùng.
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của người tiêu dùng? 1. Thu nhập 2. Sở thích 3. Giá thị trường 4. Thời gian
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH Các giả định cần thiết để người tiêu dùng quyết định lựa chọn tối đa hóa lợi ích? 1. Thị hiếu (sở thích) là hoàn chỉnh: NTD có thể so sánh và xếp hạng mức độ ưa thích của tất cả các giỏ hàng hóa: thích A hơn B, thích B hơn A, thích A và B như nhau. 2. Thị hiếu có tính bắc cầu: Thích A hơn B, thích B hơn C đồng nghĩa thích A hơn C 3. Luôn thích nhiều hàng hóa hơn ít hàng hóa
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH 5.1.1. Khái niệm lợi ích ❖Lợi ích (Utility) là mức độ thỏa mãn hay hài lòng liên quan đến các lựa chọn tiêu dùng. ❖Hai đặc điểm của lợi ích ▪ Lợi ích và “hữu dụng” không đồng nhất với nhau. ▪ Khi tiêu dùng cùng một sản phẩm, lợi ích đối với mỗi người là khác nhau. ❖Các cá nhân sẽ đưa ra lựa chọn để tối đa lợi ích
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH 5.1.2. Tổng lợi ích và lợi ích biên ❖Tổng lợi ích (TU – Total Utility) là tổng thể mức độ thỏa mãn hay hài lòng do toàn bộ việc tiêu dùng hàng hóa/dịch vụ mang lại. ❖Lợi ích biên (MU – Marginal Utility) là lợi ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa. ∆𝑻𝑼 𝑴𝑼 = = TU’ ∆𝑸
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH 5.1.2. Tổng lợi ích và lợi ích biên Nhận xét: Q TU MU Quy luật lợi ích cận biên giảm dần Lợi ích cận biên MU giảm dần khi 1 50 50 tiêu dùng ngày càng nhiều một loại 2 80 30 hàng hóa. Tại sao? Lợi ích cận biên giảm dần nên tổng 3 90 10 lợi ích có khuynh hướng như sau: • MU > 0 : TU tăng 4 90 0 • MU = 0: TU đạt cực đại • MU < 0: TU giảm dần 5 85 -5
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH MU 5.1.3. Quan hệ giữa MU và đường cầu MUa ❖ Nếu Q càng tăng MUb → MU càng giảm MU → Số tiền người mua sẵn lòng trả cho một hàng hóa Qa Qb P Q P càng giảm. ❖ Nếu Q càng giảm Pa → MU càng tăng → Số tiền người mua sẵn Pb lòng trả cho một hàng hóa D P ngày càng tăng 11 Qa Qb Q
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH 5.1.3. Quan hệ giữa MU và đường cầu P Đường MU MU MU D trùng với Q Q đường cầu D Mỗi điểm trên đường P, cầu thể hiện mức độ MU sẵn lòng trả của người D,MU mua, và thể hiện MU của mỗi hàng hóa Q
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH ❑ CS: chênh lệch giữa lợi ích biên (MU) và số tiền bỏ ra thực tế để thu được lợi ích đó (P) NTD muốn QL Lợi ích biên tối đa hóa lợi ích giảm dần mua HH cho đến khi được hưởng thặng dư từ tất MU của đơn vị cuối cả các đơn vị HH trước Q* MU,P cùng (Q*) bằng với P của nó CS P* MU,D 13 Q* Q
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH Ví dụ: Cho hàng hóa X. Khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa X, người mua nhận được thêm lợi ích cận biên MUx với mức giá Px. Quyết định tiêu dùng của người tiêu dùng được thực hiện bằng cách so sánh MUx và Px ❖ Nếu MU > P ▪ quyết định mua hàng hóa vì lúc này người tiêu dùng có thặng dư tiêu dùng ❖ Nếu MU < P ➔ Người tiêu ▪ quyết định không mua hàng hóa dùng sẽ mua ❖ Nếu MU = P hàng hóa tại ▪ dừng việc tiêu dùng ngay tại điểm này mức sản lượng có MU=P
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH: lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng ❖Phân tích: Giả định người tiêu dùng tiêu dùng 2 hàng hoá X và Y với giá tương ứng PX và PY ▪ Khi tiêu dùng thêm 1 đơn vị X đem lại lợi ích MUX trả với giá PX ▪ Khi tiêu dùng thêm 1 đơn vị Y đem lại lợi ích MUY trả với giá PY Người tiêu dùng tiêu dùng X, Y như thế nào để tối đa hóa lợi ích hay là lựa chọn tối ưu.
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH: lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng ❖ Bước 1: Xem xét 1 đơn vị giá thực tế sẽ đem lại lợi ích bao nhiêu?
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH: lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng ❖Bước 2: So sánh lợi ích đem lại từ 1 đơn vị giá của hàng X và Y 𝑴𝑼 𝑿 𝑴𝑼 𝒀 ❖NTD tối đa hóa lợi ích tại = 𝑷𝑿 𝑷𝒀
- 5.1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH: lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng phải chọn HH để lợi ích Để tối đa hóa lợi ích ? biên trên một đơn vị chi phí là lớn nhất ⚫Điều kiện TĐH lợi ích: Lợi ích biên trên 1 đơn vị chi phí tiêu dùng HH này phải bằng lợi ích biên trên 1 đvị chi phí tiêu dùng HH khác và bằng lợi ích biên trên 1 đvị chi phí tiêu dùng bất kỳ HH nào khác MU X MU Y MU Z = = ... = PX PY PZ
- PHẦN 2: LỰA CHỌN TỐI ƯU ❖Mục tiêu của người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích khi tiêu dùng trong điều kiện ràng buộc. ❖Các điều kiện ràng buộc khi tiêu dùng: ▪ Thu nhập (Ngân sách tiêu dùng – Biểu thị bằng đường ngân sách): Người tiêu dùng đạt được lợi ích tối ưu khi tiêu dùng hết thu nhập của mình. ▪ Sở thích (Lợi ích – Biểu thị bằng các đường bàng quan): Lợi ích đem lại khi lựa chọn phải là cao nhất 19
- 5.2. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH • Tất cả các kết hợp có thể có của 2 loại HH có thể mua với một ngân sách nhất định • Mọi điểm trên một đường ngân sách đều có NS tiêu dùng bằng nhau PX .QX + PY .QY = I Y I PX I QY = − QX PY P Y PY NS PX Độ dốc: − PY I X PX 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 14 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 10 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 19 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 10 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 827 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 32 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 9 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 310 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 7 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 28 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn