Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - ThS. Quan Minh Quốc Bình
lượt xem 15
download
Bài giảng "Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Thị trường hàng hóa và tài chính - Mô hình IS-LM" cung cấp cho người học các kiến thức: Thị trường hàng hóa và đường IS, thị trường tiền tệ và đường LM, cân bằng trên thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ, các động của chính sách tài khóa,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - ThS. Quan Minh Quốc Bình
- ̣ KINH TẾ HOC VĨ MÔ 6 ̣ ường Hàng Hóa và Thi Tr Tài Chính: Mô Hình ISLM
- Trong chương này, chúng ta nghiên cứu các vấn đề sau: • Thị trường hàng hóa và đường IS • Thị trường tiền tệ và đường LM • Cân bằng trên thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ • Tác động của chính sách tài khóa • Tác động của chính sách tiền tệ • Hỗn hợp chính sách tài khóa và tiền tệ © 2013 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as 2 permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a passwordprotected website for classroom use.
- I. ĐƯỜNG IS IS (Investment equals Savings) r • Đường IS là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất Y = AD và sản lượng mà tại đó thị A trường hàng hóa cân bằng. r1 r0 B • Đường IS thể hiện tác động IS (A0) của lãi suất đến sản lượng Y cân bằng, trong điều kiện các Y Y0 yếu tố khác không đổi. 1 IS: Y = f (r) 3
- 1. Cách xây dựng đường IS AD AD2=C+I2+G+X-M E2 • Với lãi suất r1 thì đầu tư là I1, ta AD1=C+I1+G+X-M được mức sản lượng cân bằng là E1 Y1. 45o • Lãi suất giảm xuống r2 thì đầu r Y1 Y2 Y tư tăng lên I2, ta được mức sản lượng Y2. r1 A B • Các tổ hợp (r1, Y1), (r2, Y2)… r2 IS cho ta đường IS. Y 4
- 2. Tí nh chấ t của đường IS • ̉ ững điêm n Tất ca nh ̉ ằm trên đường IS đều ứng với mức lãi suất và san l ̉ ượng thoa ma ̉ ̃n phương trình cân bằ ng san l ̉ ượng: Y=C+I+G+XM hay: S+T+M=I+G+X hay: S+Sg+MX=I+Ig • Đường IS dốc xuống phản ánh mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng. • Mọi điểm nằm ngoài đường IS đều là những điểm không cân bằng của thị trường sản phẩm. 5
- Xét 2 trường hợp Tại điểm K bên phải đường IS: AD • Lãi suất r1 và sản lượng Y2 , E đầu tư I1 , đường tổng cầu 2 AD1=C+I1+G+X-M E1 AD1 D1 • Với đường AD1 thị trường sản phẩm chỉ cân bằng khi sản Y lượng là Y1 r Y1 Y2 • Còn tại Y2 – AS = Y2E2 – AD= Y2D1 r1 K A – AD
- Xét 2 trường hợp Tại điểm H bên trái đường IS: AD • Lãi suất r2 và sản lượng Y1 , AD2=C+I2+G+X-M đầu tư I2 , đường tổng cầu D AD2 2 E1 • Với đường AD2 thị trường sản phẩm chỉ cân bằng khi sản lượng là Y2 Y • Còn tại Y1 r Y1 Y2 – AS = Y1E1 – AD = Y1D2 A – AD>AS: hàng hoá thiếu hụt, hàng tồn kho giảm hơn dự r2 B kiến, các doanh nghiệp sẽ tăng H IS sản xuất cho đến khi sản Y lượng tăng lên Y2 , nền kinh tế 7 chuyển về nằm trên đường IS
- 3. Phương trình đường IS q Phương trình đường IS hình thành từ phương trình cân bằng sản lượng: Y = C + G + I + X – M q Với các hàm: C = Co + MPC.Yd I = Io + MPI.Y + Irm.r G = Go Tn = To + Tm.Y M = Mo + MPZ.Y X =Xo q Thay vào phương trình cân bằng sản lượng, ta có: C0 I 0 G0 X 0 M 0 MPC.T0 I r m .r Y 1 MPC (1 Tm ) MPI MPZ 1 q Mà k 1 MPC (1 Tm ) MPI MPZ 8
- • Phương trình sẽ tương đương với: Y = k (C0+I0+G0+X0M0 MPC.T0) + k.Imr .r • Ta có thể viết gọn: (IS): Y= k.A0 + k.Imr .r Vói A0 = (C0+I0+G0+X0M0MPC.T0) Vì k > 1, Imr
- Ví dụ C=100+0,75Yd I=100+0,05Y50r G=300 Tn= 40+ 0,2Y M= 70+0,15Y X=150 • Cách 1: dùng phương trình Y=C+I+G+XM Y= (70+0,6Y)+(100+0,05Y50r)+300+150(700,15Y) Y= 550+ 0,5Y 50r Y= 1100 – 100r là phương trình của đường IS có d1ạng Y=f(r) k • 1 ức Cách 2: dùng công th 1 MPC (1 Tm ) MPI MPZ k 2 1 0,75 (1 0,2) 0,05 0,15 A0= (C0+I0+G0+X0M0 C0T0) =100+100+300+15070 0,75(40) =550 Vậy ph.tr đường IS là: (IS): Y= k.A0 +k.I mr =2*550 +2(50) r (IS): Y= 1100 – 100r
- 4. Sự dịch chuyển của đường IS • Khi lãi suất thay đổi làm sản lượng cân bằng thay đổi trượt dọc theo đường IS. • Khi các yếu tố khác lãi suất làm sản lượng cân bằng thay đổi ở mọi mức lãi suất đường IS dịch chuyển. – AD tăng đường IS dịch chuyển sang phải. – AD giam ̉ đường IS dịch chuyển sang trái. • Đường IS dich chuyên khi. ̣ ̉ a) ̉ ̉ Chi tiêu chính phu thay đôi/ thuê ̉ ́ thay đôi. b) Đầu tư thay đôi. ̉ c) Thuế ròng thay đôỉ d) Cầu nước ngoài về hàng san xuâ ̉ ́t trong nước thay đôi. ̉ e) ̉ ́ hối đoái thay đôỉ Ty gia 11
- 4. Sự dịch chuyển của đường IS • ̣ ường IS dich chuyên sang Ví du: đ ̣ ̉ ̉ phai khi: AD a) Tiêu dùng tự định tăng b) Đầu tư tự định tăng E2 AD2 AD1 c) Chính phủ tăng chi tiêu hoăc gi ̣ ảm thuế. ∆AD E1 d) Cầu của nước ngoài về hàng hóa sản xuất trong nước tăng. ) AD tăng r Y1 Y2 Y ) Sản lượng cân bằng tăng ở mọi mức lãi suất ) IS dịch chuyển sang phải A2 r1 A1 •) Lượng dịch chuyển của đường IS IS2 bằng lượng thay đổi của sản lượng IS1 tức là: ΔY=k.ΔD Y Y1 Y2 Lúc đó đường IS có dạng: 12 Y(2) = Y(1) +ΔY = Y(1) + k.ΔD
- Ví dụ sự dich chuyên IS ̣ ̉ Với các hàm đã cho trong ví dụ trước: C=100+0,75Yd I=100+0,05Y50r G=300 Tn= 40+ 0,2Y M= 70+0,15Y X=150 Có (IS1): Y=1100 100r Giả sử chính phủ tăng thuế 20, tăng chi tiêu 75, các doanh nghiệp giảm đầu tư 10 • Thuế tăng 20 làm thu nhập khả dụng giảm 20, tiêu dùng giảm 20*0,75= 15 • Tổng cầu đổi: ΔAD=ΔC+ΔI+ΔG+ΔX+ΔM ΔAD= (15)+(10)+75+0 0 = 50 • Sản lượng thay đổi: ΔY= k.ΔAD = 2*50=100 • Đường IS dịch qua phải 100, • Phương trình đường IS mới có dạng: (IS2): Y=1100100r+100 13 (IS2): Y=1200100r
- II. ĐƯỜNG LM (Liquidity preferenceMoney supply) • Liquidity preference: do Keynes sử dụng chỉ cầu về tiền (Demand for money), ký hiệu DM • Money supply: mức cung tiền, ký hiệu SM • Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung và cầu tiền bằng nhau. • LM ám chỉ điều kiện cân bằng của thị trường tiền tệ. 14
- II. ĐƯỜNG LM (Liquidity preferenceMoney supply) • Đường LM là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và sản lượng mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng với mức cung tiền tệ thực không đổi. • Đường LM thể hiện tác động của sản lượng đến lãi suất cân bằng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. r LM: r = f(Y) LM B r2 A r1 15 Y Y1 Y2
- 1. Cách xây dựng đường LM Tác động của sản lượng đối với cầu về tiền: Hàm cầu về tiền: DM = f(r,Y)= D0+ Dmr .r + DmY .Y Dmr 0 : sản lượng tăng làm cầu tiền tăng Khi biểu diễn hàm DM theo biến số r ta phải cho trước một mức sản lượng. Khi sản lượng tăng thì cầu về tiền dịch chuyển sang bên phải r Ví dụ: Giả sử hàm cầu tiền có dạng: DM1 DM2 DM3 DM =500 100r + 0,2Y Với Y1 =1000, DM 1 = 700 100r r2 Với Y2 =1500, DM 2 = 800 r1 100r Lượng Với Y3 =2000, DM 3 = 900 – 16 tiền
- Xây dựng đường LM : Với sản lượng Y1: có DM1 , thị trường tiền tệ cân bằng tại lãi suất r1 (điểm A) Sản lượng tăng thànhY2 : đường cầu tiền dịch sang phải đến DM2 , thị trường tiền tệ cân bằng tại lãi suất r2 (điểm B) r r DM2 SM LM DM1 B E2 r2 r2 3 A 2 r1 E1 r1 1 Y M1 Lượng tiền Y1 Y2 Y tăng -> DM tăng -> rcb tăng. Tập hợp các cặp (Y, rcb) ta được đường LM 17
- 2. Tí nh chấ t của đường LM • Tất cả những điểm nằm trên đường LM đều ứng với mức lãi suất và sản lượng thỏa mãn phương trình cân bằng tiền tệ: SM = DM • Đường LM dốc lên phản ánh mối quan hệ đồng biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng. (sản lượng tăng → cầu tiền tăng → lãi suất cân bằng tăng) • Mọi điểm nằm ngoài đường LM đều là những điểm không cân bằng của thị trường tiền tệ. Những điểm nằm phía trên đường LM: Cung tiền > Cầu tiền. Những điểm nằm phía dưới đường LM: 18 Cung tiền
- Trường hợp 1: nền kinh tế nằm tại điểm K phía dưới đường LM • Sản lượng Y2 ứng với đường cầu tiền DM2 , • Thị trường tiền tệ chỉ cân bằng với mức lãi suất r2 • Nhưng tại điểm K, lãi suất là r1 thị trường tiền tệ không cân bằng • Với đường DM2 tại mức lãi suất r1 , lượng cung tiền nhỏ hơn lượng cầu tiền; thị trường tiền tệ sẽ điều chỉnh tăng lãi suất • Lãi suất tăng cầu tiền sẽ giảm, thể hiện bằng sự dịch chuyển từ điểm F dọc theo đường DM2 đến điểm cân bằng mới E2 • r Nền kinh tế chuyển từ điểm K lên đi r ểm B trên đường LM DM2 SM LM DM1 H E2 r2 B r2 r1 F A K r1 E1 Y M1 Lượng tiền Y1 19Y2
- Trường hợp 2: nền kinh tế nằm tại điểm H phía trên đường LM • Sản lượng Y1 ứng với đường cầu tiền DM1 , • Thị trường tiền tệ chỉ cân bằng với mức lãi suất r1 • Nhưng tại điểm H, lãi suất là r2 thị trường tiền tệ không cân bằng • Với đường DM1 tại mức lãi suất r2 , lượng cung tiền lớn hơn lượng cầu tiền; thị trường tiền tệ sẽ điều chỉnh giảm lãi suất • Lãi suất giảm cầu tiền sẽ tăng, thể hiện bằng sự dịch chuyển dọc theo đường DM1 từ điêm F đ ̉ ến điểm cân bằng E1 • Nền kinh tế chuyển từ điểm H đến điểm A trên đường LM r r DM2 SM LM DM1 H B r2 E2 r2 F r1 A K E1 r1 Y M1 Lượng 20Y2 Y1 tiền
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - N. Gregory Mankiw
31 p | 450 | 58
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô (Ths.Trần Thị Hòa) - Chương 2: Khái quát về kinh tế học vĩ mô
24 p | 268 | 40
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Khái quát về kinh tế học vĩ mô
30 p | 273 | 25
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 1 - Nguyễn Văn Vũ An
17 p | 224 | 20
-
Bài giảng Kinh tế Vi mô: Bài 1 - Giới thiệu Kinh tế Vi mô - Nguyễn Hoài Bảo
257 p | 121 | 19
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô
89 p | 233 | 18
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Giới thiệu về kinh tế vĩ mô
40 p | 207 | 16
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Những vấn đề trọng tâm của kinh tế vĩ mô
20 p | 169 | 13
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 1 - Ths. Vũ Thịnh Trường
32 p | 190 | 11
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Châu Văn Thành
30 p | 151 | 11
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Bài 1 - Th.S Hoàng Xuân Bình
6 p | 115 | 10
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - ThS. Quan Minh Quốc Bình
37 p | 132 | 10
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Nguyễn Hoài Bảo
30 p | 159 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô I: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Hồng
21 p | 88 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Trường phái cổ điển và trường phái Keynes (ghi chú bài giảng 14 trong chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright)
8 p | 141 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - ThS. Phạm thị Mộng Hằng
14 p | 102 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 1 - Trương Quang Hùng
16 p | 103 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô I: Chương 9 - ThS. Nguyễn Thị Hồng
55 p | 42 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn