intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 2 - Hoàng Văn Hiệp

Chia sẻ: Codon_03 Codon_03 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

193
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tìm hiểu cấu tạo diode; nguyên lý hoạt động diode; đặc tuyến vol-ampere của diode; các tham số giới hạn diode; sơ đồ tương đương diode;... được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 2".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 2 - Hoàng Văn Hiệp

  1. Kỹ thuật điện tử Hoàng Văn Hiệp Bộ môn Kỹ Thuật máy tính – Khoa Công nghệ thông tin Mob. 091 609 3209 Email: hiephv@it-hut.edu.vn hoangvanhiep1984@gmail.com Electronic Technique – HiepHV KTMT
  2. Kỹ thuật điện tử Chương 2. Diode Hoàng Văn Hiệp Bộ môn Kỹ thuật máy tính, Khoa công nghệ thông tin Trường đại học Bách khoa Hà nội Electronic Technique – HiepHV KTMT
  3. Nội dung chương 2  1. Cấu tạo diode  2. Nguyên lý hoạt động diode  3. Đặc tuyến vol-ampere của diode  4. Các tham số giới hạn diode  5. Sơ đồ tương đương diode  6. Một số ứng dụng diode  7. Một số loại diode đặc biệt Electronic Technique – HiepHV KTMT
  4. 1. Cấu tạo diode  Diode là gì?  Diode là một trong những linh kiện điện tử được sử dụng rộng rãi nhất và đóng vai trò quan trọng trong các mạch điện tử như mạch chỉnh lưu, mạch ghim... Electronic Technique – HiepHV KTMT
  5. 1. Cấu tạo diode  Diode được tạo thành từ lớp bán dẫn pha tạp loại p và bán dẫn pha tạp loại n ghép tiếp xúc công nghệ với nhau như hình vẽ: p n  Các quá trình vật lý xảy ra giữa hai lớp bán dẫn này được sử dụng để tạo thành tính chất cho diode. Electronic Technique – HiepHV KTMT
  6. Cấu tạo diode  Ký hiệu quy ước của diode bán dẫn trong mạch điện được biểu diễn như sau: A K  Diode có hai cực:  Cực A (anốt) là cực nối với lớp bán dẫn p.  Cực A còn gọi là cực dương.  Điện thế tại anốt được ký hiệu là UA.  Cực K (katốt)là cực nối với lớp bán dẫn n.  Cực K còn gọi là cực âm.  Điện thế tại katốt được ký hiệu là UK. Electronic Technique – HiepHV KTMT
  7. Nội dung chương 2  1. Cấu tạo diode  2. Nguyên lý hoạt động diode  3. Đặc tuyến vol-ampere của diode  4. Các tham số giới hạn diode  5. Sơ đồ tương đương diode  6. Một số ứng dụng diode  7. Một số loại diode đặc biệt Electronic Technique – HiepHV KTMT
  8. 2. Nguyên lý hoạt động  UA≥UK thì diode phân cực thuận(diode thông mạch). Dòng điện qua diode hoàn toàn, trở kháng diode bằng không, đoạn mạch chứa diode coi như ngắn mạch.  UA
  9. Nội dung chương 2  1. Cấu tạo diode  2. Nguyên lý hoạt động diode  3. Đặc tuyến vol-ampere của diode  4. Các tham số giới hạn diode  5. Sơ đồ tương đương diode  6. Một số ứng dụng diode  7. Một số loại diode đặc biệt Electronic Technique – HiepHV KTMT
  10. 3. Đặc tuyến Vol-Ampere của diode  Đặc tuyến vol-ampere là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện qua diode. Đặc tuyến vol- ampere của diode bán dẫn được mô tả như sau: Electronic Technique – HiepHV KTMT
  11. 3. Đặc tuyến Vol-Ampere của diode  Đặc tuyến Vol-Ampere của diode chia 3 vùng  Vùng 1: diode phân cực thuận. Khi một điện áp dương đặt tới hai đầu diode đủ lớn, diode sẽ cho dòng điện chảy qua hoàn toàn. Diode có thể coi như ngắn mạch  Vùng 2: diode phân cực ngược. Khi một điện áp âm đặt tới hai đầu diode, dòng điện chảy qua diode là rất nhỏ. Khi điện áp âm lớn hơn vài phần trăm vol, dòng điện ngược sẽ không đổi và đạt tới dòng bão hòa ngược là ID=-I0. Electronic Technique – HiepHV KTMT
  12. 3. Đặc tuyến Vol-Ampere của diode  Vùng 3: vùng đánh thủng. Khi điện áp âm đủ lớn đặt vào hai đầu diode (khoảng -100V), dòng điện ngược qua diode tăng đột ngột khi điện áp không thay đổi, tính chất van của diode bị phá hỏng. Hiện tượng này được gọi là Zener hay đánh thủng. Điện áp mà tại đó xảy ra hiện tượng trên gọi là điện áp đánh thủng, ký hiệu là VBR. Electronic Technique – HiepHV KTMT
  13. 3. Đặc tuyến Vol-Ampere của diode  Công thức Shockley  Tại vùng 1 và 2 đặc tuyến Vol-Ampere tuân theo biểu thức Shockley q .VD nkT ID I0. e 1  q là điện tích electron, 1.6022 x 10-19 C.  k là hằng số Boltzmann, 1.3806 x 10-23 J/K.  I0 là dòng điện bão hòa ngược, giá trị từ 10-16 đến 1μA.  T là nhiệt độ ở thang Kelvins (K).  n là hằng số hiệu chỉnh, về lý thuyết lấy giá trị 1, trên thực tế lấy giá trị từ 1 đến 2 đối với diode thực. Electronic Technique – HiepHV KTMT
  14. 3. Đặc tuyến Vol-Ampere của diode  Ở nhiệt độ chuẩn (25oC, 298.16K) có q 38.92V 1 kT  Suy ra 38.92.VD n ID I 0 .(e 1)  Đơn giản hơn biểu thức Shockley VD ID I0. e VT .n 1 V kT Với T q Electronic Technique – HiepHV KTMT
  15. 3. Đặc tuyến Vol-Ampere của diode  Khi diode phân cực thuận với điện áp đủ lớn thì thành phần -1 có thể bỏ qua  Ví dụ, khi n=1, VD=0.1 ở nhiệt độ phòng, 38.92.VD n 3.892 e e 49.01  So với giá trị 1, nếu chấp nhận sai số 2% thì ta có thể bỏ qua giá trị -1 trong biểu thức tính ID khi vD>0.1V VD  VT .n (VD > 0.1V) ID I0. e Electronic Technique – HiepHV KTMT
  16. 3. Đặc tuyến Vol-Ampere của diode  Khi diode phân cực ngược với VD < -0.1 V thì 38.92.VD n 3.892 e e 0.02  Chấp nhận sai số 2% thì 0.02 có thể bỏ qua so với 1 nên  ID I0 (VD < -0.1V) Electronic Technique – HiepHV KTMT
  17. Nội dung chương 2  1. Cấu tạo diode  2. Nguyên lý hoạt động diode  3. Đặc tuyến vol-ampere của diode  4. Các tham số giới hạn diode  5. Sơ đồ tương đương diode  6. Một số ứng dụng diode  7. Một số loại diode đặc biệt Electronic Technique – HiepHV KTMT
  18. 4. Các tham số giới hạn diode  Điện áp ngược cực đại Ungcmax là điện áp ngược lớn nhất để diode còn thể hiện tính chất van (chưa bị đánh thủng). Ungcmax thường chọn bằng 80% điện áp đánh thủng VBR.  Dòng điện cực đại qua diode khi phân cực thuận IAcf .  Công suất tiêu hao cực đại trên cho phép trên diode để chưa bị hỏng vì nhiệt PAcf.  Tần số giới hạn của điện áp (dòng điện) đặt lên diode để nó còn có tính chất van fmax. Electronic Technique – HiepHV KTMT
  19. Nội dung chương 2  1. Cấu tạo diode  2. Nguyên lý hoạt động diode  3. Đặc tuyến vol-ampere của diode  4. Các tham số giới hạn diode  5. Sơ đồ tương đương diode  6. Một số ứng dụng diode  7. Một số loại diode đặc biệt Electronic Technique – HiepHV KTMT
  20. 5. Sơ đồ tương đương diode  Nhận xét: Đặc tuyến Vol-Ampere của diode là phi tuyến  Tính toán khó khăn  Vì vậy, để đơn giản người ta đưa ra một số các sơ đồ tuyến tính tương đương của diode. Mỗi một sơ đồ có độ chính xác khác nhau, tùy theo nhu cầu sử dụng mà người thiết kế quyết định chọn sơ đồ nào cho phù hợp  Sơ đồ tương đương tuyến tính của diode bán dẫn trong chế độ một chiều.  Sơ đồ tương đương diode ở chế độ xoay chiều tín hiệu nhỏ, tần số thấp Electronic Technique – HiepHV KTMT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2