
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 3 - Mạch điện 3 pha
lượt xem 47
download

Mời các bạn cùng tìm hiểu "Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 3 - Mạch điện 3 pha" để biết được tổng quan về nguồn áp 3 pha cân bằng; phương pháp giải mạch 3 pha cân bằng;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 3 - Mạch điện 3 pha
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 89 CHƯƠNG 03 MẠCH ĐIỆN 3 PHA 3.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN ÁP 3 PHA CÂN BẰNG: 3.1.1 ĐỊNH NGHĨA: Nguồn áp 3 pha cân bằng (hay nguồn áp 3 pha đối xứng) là tập hợp bao gồm 3 nguồn áp xoay chiều hình sin: cùng biên độ; cùng tần số; lệch pha thời gian từng đôi 120. 3.1.2 PHÂN LOẠI: Tùy thuộc vào trạng thái lệch pha thời gian giữa các nguồn áp trong hệ thống, chúng ta có: Nguồn áp 3 pha thứ tự thuận. Nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch. Xét nguồn áp 3 pha sau đây: v a t V. 2.sin t vb t V. 2.sin t 120o (3.1) 2.sin t 240 v c t V. o Vc Các nguồn áp xoay chiều: va; vb; vc theo thứ tự lần 120 o Va lượt chậm pha thời gian 120o. được định nghĩa là nguồn áp 3 pha thứ tự thuận. Nguồn áp 3 pha thứ tự thuận được biểu 120 o diễn theo dạng phức như đây: o Vb Va V 0 Vb V 120o (3.2) HÌNH 3.1: Các vector phase biểu diễn nguồn áp 3 pha thứ tự thuận Vc V 240o Các vector phase biểu diễn nguồn áp 3 pha thứ tự thuận được trình bày trong hình 3.1. Tương tự, nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch gồm các nguồn áp xoay chiều: va; vb; vc theo thứ tự lần lượt nhanh pha thời gian 120o. Nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch có biểu thức tức thời và áp phức biểu diễn như sau: v a t V. 2.sin t vb t V. 2.sin t 120o (3.3) Vb 120 o v c t V. 2.sin t 240 o 120 o Va V a V 0o Vc Vb V 120o (3.4) Vc V 240o HÌNH 3.2: Các vector phase biểu diễn nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 90 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 3.1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẤU NGUỒN ÁP 3 PHA CÂN BẰNG : Khi vận hành, nguồn áp 3 pha cân bằng được đấu theo sơ đồ Y hay sơ đồ . 3.1.3.1.NGUỒN ÁP 3 PHA ĐẤU Y: Muốn thực hiện sơ đồ đấu Y, ta cần tạo điểm nối chung cho cả 3 nguồn áp. Điểm chung của 3 nguồn áp được gọi là trung tính nguồn . Điểm chung này là giao điểm của 3 đầu của 3 nguồn áp cùng dấu. Trong hình 3.3, trình bày các sơ đồ biểu diễn sơ đồ Y; các đầu nguồn a, b, c được cung a Va a cấp đến tải 3 pha và n là điểm trung tính nguồn. - Va +- Nguồn áp 3 pha cần bằng đấu Y có 6 giá trị điện áp được phân thành hai nhóm: n Vb b Vc Vb n - Điện áp pha: là điện áp xác định giữa mỗi -+ - + đầu a,b hay c đến trung tính n. b Vc c Điện áp dây là điện áp xác định giữa 2 c - trong 3 đầu a,b, c. HÌNH 3.3: các phương pháp biểu diễn sơ đồ Y TRƯỜNG HỢP NGUỒN 3 PHA THỨ TỰ THUẬN: cho nguồn áp 3 pha cân bằng. Vca Vcn Van Vab Van Vbn Các áp pha chính là áp của các nguồn áp Vbn trong sơ đồ Y, ta có : Vcn Van Va V 0o 120 o Van Vbn Vb V 120o (3.5) Van 120 o o Vcn Vc V 240 Vcn Vbn Các thành phần áp dây gồm: Vab ; Vbc ; Vca . Theo qui ước áp phức dùng 2 chỉ số; ta có các Vbc Vbn Vcn định nghĩa như sau:: Vab Van Vnb Vab Van Vbn (3.6) HÌNH 3.4: giản đồ vector phase của áp dây và áp pha của nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y. Tương tự Vbc Vbn Vcn (3.7) Vca Vca Vcn Van Vcn Van Vbc 120 o Áp dây được xác định theo một trong hai phương pháp: giản đồ vector phase hay số phức.Khi dùng giản đồ 120 o vector chúng ta có kết quả trình bày trong hình 3.4. Giản đồ vector này có thể được biểu diễn theo phương pháp khác Vbn Vab trình bày trong hình 3.5. Trong trường hợp áp dụng số phức để xác định điện áp dây theo các điện áp pha cho trước, ta có phương pháp tính HÌNH 3.5: giản đồ vector phase của được trình bày như sau. áp dây và áp pha nguồn áp 3 pha đấu Y Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 91 Suy ra: Vab Van Vbn V 0o V 120o Vab V V. cos 1200 j.sin 120o 3 1 Vab V. 3. j. V. 3 30o 2 2 Tính tương tự ta suy ra : Vbc V. 3 90o và Vca V. 3 210o Tóm lại, các áp dây phức của nguồn 3 pha thứ tự thuận đấu Y có dạng như sau: Vab V. 3 30o Vbc V. 3 90o (3.8) Vca V. 3 210o Tóm lại với nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự THUẬN: Biên độ của điện áp dây gấp 3 lần biên độ của điện áp pha hay giá trị hiệu dụng của điện áp dây gấp 3 lần giá trị hiệu dụng của điện áp pha. Khi so sánh góc lệch pha giữa điện áp pha và điện áp dây (có chỉ số mở đầu giống nhau), điện áp dây sớm pha hơn điện áp pha 30 . TRƯỜNG HỢP NGUỒN 3 PHA THỨ TỰ NGHỊCH: Các áp pha chính là áp của các nguồn áp trong sơ đồ Y, ta có : Vbc Vbn Vcn Van Va V 0o Vcn Vbn Vb V 120o (3.9) Vbn Vcn Vc V 240o 120 o 120 o Van Van Các thành phần áp dây gồm: Vab ; Vbc ; Vca được định nghĩa theo các quan hệ (3.6) và (3.7) như trên Vcn Vbn Áp dây được xác định theo giản đồ Vca Vcn Van Vab Van Vbn vector phase trình bày trong hình 3.6. Giản đồ vector này có thể được biểu diễn theo phương pháp khác trình bày trong hình 3.7. HÌNH 3.6: giản đồ vector phase của áp dây và áp pha của nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y. Khi áp dụng số phức để xác định điện áp dây theo các điện áp pha cho trước, ta có kết quả tính toán như sau. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 92 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Suy ra: Vab Van Vbn V 0o V 120o Vab Vbn Vab V V. cos 1200 j.sin 120o Vbc Van 120 o 3 1 120 o Vab V. 3. j. V. 3 30o 2 2 Vcn Vca Tính tương tự ta suy ra : Vbc V. 3 90o và HÌNH 3.7: giản đồ vector phase của Vca V. 3 210o . Tóm lại, các áp dây phức của nguồn 3 áp dây và áp pha nguồn áp 3 pha đấu Y pha thứ tự nghịc đấu Y có dạng như sau: Vab V. 3 30o Vbc V. 3 90o (3.10) Vca V. 3 210o Tóm lại với nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự THUẬN: Biên độ của điện áp dây gấp 3 lần biên độ của điện áp pha hay giá trị hiệu dụng của điện áp dây gấp 3 lần giá trị hiệu dụng của điện áp pha. Khi so sánh góc lệch pha giữa điện áp pha và điện áp dây (có chỉ số mở đầu giống nhau), điện áp dây chậm pha hơn điện áp pha 30 . 3.1.3.2.NGUỒN ÁP 3 PHA ĐẤU : Muốn thực hiện phương pháp a a đấu dạng , cần dựng các đỉnh của sơ + + đồ ; đỉnh của sơ đồ là giao điểm Va + Vab của hai đầu không cùng dấu của 2 Vc - + Va Vab - trong 3 nguồn áp 3 pha. + - Vca - Vc b + Sơ đồ mô tả các phương pháp + Vca b - + đấu nguồn áp 3 pha theo sơ đồ + + được trình bày trong hình 3.8. Vb - Vbc Vb Vbc + + Trong sơ đồ , nguồn áp chỉ có c c duy nhất điện áp dây. Trong trường HÌNH 3.8: các phương pháp biểu diễn sơ đồ nguồn áp 3 pha hợp này áp dây của nguồn chính là các điện áp của mỗi nguồn áp xoay chiều hình thành sơ đồ . Giả sử ba nguồn áp tạo thành sơ đồ là thứ tự thuận, ta suy ra các áp dây cấp đến tải là: Va Vab V 0o Vb Vbc V 120o (3.11) Vc Vca V 240o Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 93 3.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH 3 PHA CÂN BẰNG: Mạch 3 pha được gọi là cân bằng khi: Nguồn áp 3 pha cấp đến tải là nguồn 3 pha cân bằng (đấu Y hay đấu ). Tải 3 pha cân bằng, tải được đấu theo dạng Y hay . Ta cần chú ý đến định nghĩa cho tải 3 pha cân bằng. Tải 3 pha được gọi là cân bằng khi: Tổng trở phức của các tải hoàn toàn bằng nhau. Hay các tải có giá trị tổng trở bằng nhau; hệ số công suất của các tải bằng nhau và cùng tính chất. Khi khảo sát tổng quát chúng ta quan tâm đến tổng trở của đường dây truyền tải , với mạch 3 pha cân bằng, giá trị của các tổng trở trên các đường dây truyển tải bằng nhau. Chúng ta chia mạch điện 3 pha thành 4 dạng: Nguồn Y; tải Y. Nguồn Y; tải . Zd Zt Va a A Nguồn ; tải Y. + - Nguồn ; tải . IaA Zd Zt 3.2. 1. TRƯỜNG HỢP NGUỒN Y TẢI Y: n Vb b B N + - Mạch 3 pha cân bằng tổng quát IbB có dạng trình bày trong hình 3.9. Muốn Zd C Zt Vc c xác định các giá trị dòng và áp đặt ngang + - qua hai đầu mỗi tải, chúng ta áp dụng phương trình điện thế nút tại nút N khi IcC Zdn INn chọn trung tính n làm nút chuẩn. Gọi HÌNH 3.9: Mạch 3 pha cân bằng, nguồn Y tải Y. VN là áp phức giữa nút N so với nút chuẩn, phương trình điện thế nút viết tại nút N (trung tính tải) có dạng sau: VN Va VN Vb VN Vc VN 0 (3.12) Zd Zt Zd Zt Zd Zt Zdn Hay: 3 1 1 VN . . V Vb Vc (3.13) Z Z Z Z Z a d t dn d t Vì nguồn 3 pha cân bằng, ta có: Va Vb Vc 0 (3.14) Từ các quan hệ (3.13) và (3.14) suy ra: VN 0 , các nút n và N đẳng thế. Nói cách khác khi n và N cùng điện thế, ta xem như hai nút trùng nhau thành 1 nút duy nhất. Suy ra, khi tải 3 pha cân bằng dòng phức qua dây trung tính đạt giá trị là 0 : VN 0 INn 0 (3.15) Zdn Zdn Tóm lại trong mạch 3 pha cân bằng không có dòng qua trung tính. Trong thực tế với Tải 3 pha cân bằng không cần nối dây dẫn từ trung tính nguồn đến trung tính tải. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 94 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Zd Zd a A b B Zd Zt Va a A + - + IaA + IbB I aA Va Vb Vb Zd B Zt - - b n N n N + - IbB c Zd C Zt Zd Vc c C + - I cC n + I cC N - Vc n N HÌNH 3.10: Thay thế mạch 3 pha cân bằng, nguồn Y tải Y bằng 3 mạch 1 pha. Khi các n và N trùng nhau theo kết quả đẳng thế, chúng ta có thể tách mạch điện 3 pha cân bằng thành 3 mạch một pha tương đương, xem hình 3.10. Giải riêng từng mạch một pha tương đương, ta tìm được các thông số dòng và áp trên tải cho riêng từng pha, các giá trị tìm được cũng là các thông số trên mạch 3 pha. Từ phân tích trên suy ra: Dòng điện từ nguồn cung cấp vào các phụ tải được xác định như sau: Va Vb Vc I aA ; IbB ; I cC (3.16) Zd Zt Zd Zt Zd Zt Điện áp đặt ngang qua hai đầu tải mỗi pha đươc xác định theo cầu phân áp : Zt .Va V AN Zt . I aA (3.17) Zd Zt Zt .Vb VBN Zt . IbB (3.18) Zd Zt Zt .Vc VCN Zt . I cC (3.19) Zd Zt Công suất phức tiêu thụ trên mỗi tải và trên toàn bô tải 3 pha được xác định như sau: Công suất phức tiêu thụ trên tải pha AN là : 2 * SA V AN .I aA Zt . I aA (3.20) Tương tự công suất phức tiêu thụ trên các pha BN và CN là: 2 SB Zt . IbB (3.21) Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 95 2 SC Zt . I cC (3.22) Công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha cân bằng là: 2 2 2 S3pha Sa Sb Sc Zt . IaA IbB IcC (3.23) Với mạch 3 pha cân bằng, các dòng hiệu dụng xác định theo các quan hệ (3.16) bằng nhau và chính là dòng hiệu dụng qua mỗi pha phụ tải , ta có: I aA IbB I cC Ipha (3.24) Suy ra: S3pha 3.Zt .Ipha 2 (3.25) Gọi phần thực của mỗi tổng trở pha tải là Re(Zt ) Rt , giá trị này là thành phần điện trở của tải; phần ảo của mỗi tổng trở pha tải là Im(Zt ) XL Xc , giá trị này là thành phần (XL – Xc ) của tải . Từ quan hệ (3.25) suy ra: S3pha (3.Rt .Ipha 2 ) j. 3.(XL Xc ).Ipha 2 (3.26) Hay: S3pha 3.Vpha.Ipha.cos j. 3.vpha.Ipha.sin (3.27) Vpha là áp pha hiệu dụng đặt ngang qua hai đầu mỗi pha tải . V AN ; VBN ; VCN là các áp phức đặt ngang qua hai đầu mỗi pha tải, vì tải 3 pha cân bằng nên: VAN VBN VCN Vpha (3.28) Ipha là dòng hiệu dụng qua mổi pha tải. cos : là hệ số công suất của tải Z t , với cos Rt Re Zt Zt Zt Zd Zt Va a A - IaA IbB IcC Ipha Idaây + + + - IaA VAB VAN Zd Zt Vb b B - n - N + + + - VAN VBN VCN Vpha IbB VBC VBN Vc c Zd Zt C - - + + VCN - VAB VBC VCA Vdaây IcC Zdn INn 0 HÌNH 3.11: Thông số áp và dòng trên tải 3 pha cân bằng, nguồn Y tải Y. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 96 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Vdây là áp dây hiệu dụng đặt ngang qua hai trong 3 đầu tải 3 pha đấu Y . Gọi V AB ; VBC ; VCA là các áp dây phức, vì tải 3 pha cân bằng ta có : VAB VBC VCA Vdaây (3.29) Theo các quan hệ (3.8) và (3.10) suy ra: Vdaây 3.Vpha (3.30) Cần chú ý với sơ đồ Y-Y (nguồn Y-Tải Y) dòng qua các pha tải cũng chính là dòng qua dây nguồn ( Idây = Ipha ). Từ (3.27) và (3.30) , ta có: P3pha Re S3pha 3.Vpha.Ipha.cos 3.Vdaây .Idaây .cos (3.31) Q3pha Im S3pha 3.Vpha.Ipha.sin 3.Vdaây .Idaây .sin (3.32) THÍ DỤ 3.1: Cho mạch 3 pha bao gồm: nguồn 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, đấu Y; Van 220 0o V , 50 Hz. Tải 3 pha cân bằng, đấu Y, tổng trở phức: Zt 16 12j / pha tổng trở đường dây trên mỗi pha là Zd 0, 1 0, 1j / pha . Xác định: a./ Dòng pha hiệu dụng qua mỗi pha tải. b./ Áp pha hiệu dụng trên tải. c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha . d./ Công suất biểu kiến tổng cung cấp từ nguồn. GIẢI Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận khi biết giá trị áp phức Van 220 0o V , ta suy ra: Van 220 0o Zd 0,1 0,1j a A Vbn 220 120o + I aA Vcn 220 240 o Zt 16 12j - Thay thế mạch 3 pha cân bằng bằng 3 mạch tương Van 220 0o đương 1 pha; mạch tương đương 1 pha vẽ cho pha A được n N trình bày trong hình 3.12 HÌNH 3.12: Mạch tương đương 1 pha a./ Dòng pha hiệu dụng qua mỗi tải : Dòng phức qua tải trên pha A là: 220 8.7323 6.5628j I aA 16 12j 0.1 0.1j Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 97 Dòng hiệu dụng qua mỗi tải : 2 2 8.7323 6.5628 10.9235 A I a A b./ Áp pha hiệu dụng trên mỗi pha tải : Áp dụng định luật Ohm ta có : V A N Z t . I a A 16 12j 8.7323 6.5628j 218.4704 0.2172j 2 2 Áp hiệu dụng trên mỗi pha tải là: 218.4704 0.2172 218.4705 V V AN c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha : CHÚ Ý: Khi tính công suất tác dụng ta có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: PHƯƠNG PHÁP 1: Áp dụng công thức P = RI2. Với tổng trở tải Zt 16 12j / pha ; phần thực chính là giá trị điện trở trong phụ tải . Nên công suất tác dụng của mỗi pha tải được xác định trực tiếp bằng quan hệ sau: 2 P 1p h a 16 10.9235 1909.1656 W Vậy: P 1pha 1909 W Suy ra công suất tác dụng cấp cho tải 3 pha : P3pha 3 .P1pha 3 1909.1656 5727.4968 W PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng công suất phức. Ta có : 218.4704 0.2172j 8.7323 6.5628j 1909.1745 1431.8809j * SA V AN .I aA Suy ra: Re(S 1pha ) 1909.133 W 1909 W PHƯƠNG PHÁP 3: Áp dụng quan hệ (3.31) P3pha 3.VAN.IaA .cos taûi Trong đó: cos taûi 16 0, 8 Re Zt Zt 20 Suy ra: P 3pha 3 ( 218.4705 10.9235 0.8) 5727.51 W d./ Công suất biểu kiến tổng cấp từ nguồn: PHƯƠNG PHÁP 1: Áp dụng quan hệ S = Z.I2 2 2 2 2 Zt Re Z Im Z 16 12 20 t t Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 98 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Công suất biểu kiến tổng cấp đến mỗi pha tải: 2 S 1pha 20 ( 10.9235) 2386.457 VA PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng công suất phức. Từ kết quả xác định trong câu c ( phương pháp 2) , công suất phức cấp đến mỗi pha tải là : S 1pha 1909.1745 1431.8809j Suy ra: 2 2 2 2 S1pha Re S 1pha Im S 1pha 1909.1745 1431.8809 2386.4681 VA Làm tròn số : S1pha 2386 VA Công suất biểu kiến tổng cấp đến tải là : S3pha 3.S1pha 3.2386 7158 VA PHƯƠNG PHÁP 3: Áp dụng công suất S3pha 3.VAN.IaA Suy ra: S3pha 3 ( 218.4705 10.9235) 7159.3875 VA 3.2.2. TRƯỜNG HỢP NGUỒN Y TẢI : Mạch 3 pha nguồn Y tải trình bày Zd ICA trong hình 3.13. Với mạch 3 pha cân bằng có Van a A - để ý đến ảnh hưởng của tổng trở đường dây; + khi giải mạch ta có thể áp dụng một trong các IaA Zt I AB phương pháp sau đây: Zd n Vbn b - B Zt Biến đổi tải từ dạng sang dạng Y ; + chuyển mạch điện về dạng nguồn Y tải Y để IbB Zt IBC tính toán các thông số. Sau cùng chuyển đổi Vcn Zd c các giá trị tính toán được trên tải Y về các giá - + C trị tương đương cho tải . IcC Giải trực tiếp mạch điện bằng cách áp HÌNH 3.13: Mạch 3 pha cân bằng, nguồn Y tải . dụng phương trình dòng vòng. THÍ DỤ 3.2: Cho mạch 3 pha với nguồn áp 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, Van 220 0o V , tần số 50 Hz; tải 3 pha cân bằng đấu ; ZAB ZBC ZCA Zt 12 9j , tổng trở đường dây cân bằng : ZdA ZdB ZdC Zd 0, 2 . Áp dụng phép biến đổi tải từ dạng sang Y để giải mạch, xác định: a./ Dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải . b./ Dòng pha hiệu dụng qua mỗi nhánh pha tải . c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha. d./ Công suất biểu kiến tổng cung cấp từ nguồn. GIẢI Biến đổi tổng trở phức của tải sang Y xem hình 3.14 ; với tải 3 pha cân bằng ta có : Z 12 9j ZY 4 3j 3 3 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 99 a./ Dòng điện qua mỗi dây nguồn cung cấp vào hệ thống phụ tải . Zd Sau khi đã chuyển đổi tải sang dạng Y, Van a A áp dụng mạch tương đương 1 pha cho - + mạch 3 pha cân bằng nguồn Y tải Y ta tìm Zt Z dòng dây từ nguồn cung cấp đến tải (tính I aA Vbn b Zd trên dây nguồn từ a đến A). n B Zt Z - + Va IbB Zt Z I aA Vcn c Zd Zd ZY C - + 220 I aA 34.6847 24.7748j IcC Maïch 3 pha thöïc söï caàn tính toaùn 4 3j 0.2 Van Zd ZY a A Dòng dây hiệu dụng điện từ nguồn đến tải: - + + + VAN - IaA VAB 2 2 Vbn Zd ZY IaA 34.6847 24.7748 42.6242 A n b B - - N + + + - b./ Dòng pha qua mỗi nhánh tải đấu . IbB VBC VBN Vcn Zd ZY c C - Muốn xác định dòng pha qua mỗi nhánh - tải ; đầu tiên xác định : + + - IcC VCN Áp pha trên tải Y tương đương : Maïch ñieän 3 pha sau khi bieán ñoåi taûi sang daïng Y V AN ; VBN HÌNH 3.14: Mạch 3 pha chuyển đổi tải sang dạng Y. Suy ra áp pha trên tải : V AB . CHÚ Ý : Áp pha V AB của tải chính là áp dây của tải Y tương đương. Trong trường hợp này ta có hai phương pháp để xác định giá trị cho áp phức V AB PHƯƠNG PHÁP 1: Áp dụng quan hệ giữa áp dây và áp pha của nguồn áp 3 pha cân bằng. Đây là phương pháp tính nhanh dực vào tính chất của nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y đã trình bày trong mục 3.1.3.1. Ta có áp phức pha V AN xác định theo quan hệ: V AN ZY . I aA 34.6847 24.7748j 4 3j 213.0632 4.9549j Hay: V AN 213, 1208 1o33 V Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận ta suy ra áp dây phức trên tải Y là: V AB 213, 1208 31o33 300 V Suy ra: V AB 369, 136 31o33 V Hay: V AB 315, 3 191, 95j V Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 100 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng định nghĩa của áp dây: Đầu tiên xác định áp pha phức V AN tương tự như trên, sau đó tìm dòng pha phức IbB : 220 cos 120 sin 120 j 180 180 Vbn IbB 38.7979 17.6504j Zd ZY ( 4 3j) 0.2 Suy ra: VBN ZY . IbB 38.7979 17.6504j 4 3j 102.2404 186.9953j Áp dụng định nghĩa cùa áp dây V AB V AN VBN , ta có: VAB VAN VBN 213.0632 4.9549j 102.2404 186.9953j 315.3036 191.9502j Dòng pha phức điện qua nhánh tải AB : V AB 315.3036 191.9502j I AB 24.4942 2.3748j Z 12 9j 2 2 Dòng pha hiệu dụng qua nhánh tài AB là : I AB 24.4942 2.3748 24.609 A CHÚ Ý: Muốn tính nhanh dòng hiệu dụng hay áp hiệu dụng trong mạch 3 pha cân bằng mà không cần quan tâm đến góc pha; ta có thể áp dụng các tính chất đã nêu trong mục 3.1. Để giải nhanh câu b theo phương pháp như sau: Với áp pha phức : V AN 213, 0632 4, 9549j ; ta suy ra giá trị áp pha hiệu dụng trên tải Y tương đương là : 2 2 V AN 213.0632 4.9549 213.1208 V Với mạch 3 pha cân bằng, tải Y cân bằng; áp dây hiệu dụng trên tải VAB gấp 3 lần áp pha hiệu dụng trên tải VAN . Suy ra: VAB 3.VAN 213.1208 3 369.136 V 2 2 Với tổng trở phức : Z 12 9j ; ta xác định được : Z 12 9 15 369.136 Dòng pha hiệu dụng qua mỗi nhánh của tải là : I AB 24.609 A 15 c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha đấu . Áp dụng quan hệ sau: P3pha 3.P1pha 3.Re Z .I2AB , suy ra: 2 P3pha 3.12. 24, 609 21801, 703 21802 W d./ Công suất biểu kiến tổng cấp bởi nguồn: Áp dụng quan hệ sau: S3pha 3.Van.IaA , suy ra: S3pha 3.220.42, 6242 28131, 972 28132 VA Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 101 THÍ DỤ 3.3: Cho mạch 3 pha với nguồn áp 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, Van 200 0o V , 50 Hz; tải 3 pha cân bằng đấu ; ZAB ZBC ZCA Zt 16 12j , tổng trở đường dây không đáng kể Zd 0 . Xác định: Van a A ICA a./ Dòng phức I AB qua nhánh pha AB của - + tải . IaA Zt I AB n Vbn b./ Dòng dây phức I aA - b B Zt + c./ Khảo sát tương quan giữa dòng dây từ nguồn và dòng pha qua mỗi nhánh tải . IbB Zt IBC Vcn d./ Công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha. c - + GIẢI C IcC Với mạch 3 pha cân bằng cho trong HÌNH 3.15 đầu đề, hình 3.15; khi tổng trở đường dây không đáng kể, điện áp cấp đến từng nhánh tải là áp dây của nguồn áp 3 pha. Trong trường hợp này chúng ta có thể xác định trực tiếp dòng qua mỗi nhánh pha tải . a./ Dòng phức I AB qua nhánh pha AB: V AB Vab I AB Zt Zt Với áp pha Van 200 0o V , suy ra áp dây Vab 200 3 30o V , tóm lại: 200 3 30o 200 3 30o I AB 10 3 6o87 A 16 12j o 20 36 87 b./ Dòng dây phức I aA : Áp dụng định luật Kirchhoff 1 tại nút A, ta có: I aA I AB I CA . Dòng phức I CA xác định theo quan hệ sau: VCA 200 3 210o 200 3 210o I CA 10 246o87 Zt 16 12j o 20 36 87 Suy ra: I aA 10 3. 1 6o87 1 246o87 10 3. 1, 38564 1, 03923j Tóm lại: I aA 10 3. 3 36o87 30 36o87 A c./ Nhận xét tương quan giữa dòng pha tải và dòng dây nguồn: Với tải 3 pha cân bằng, các dòng pha phức qua mỗi nhánh tải : I AB ; IBC ; I CA có suất bằng nhau và lệch pha thời gian từng đôi 120o. Tính chất sớm pha hay chậm pha phụ thuộc vào tính chất nguồn áp 3 pha là thứ tự thuận hay thứ tự nghịch. Sự tương quan giữa các dòng pha tải và dòng dây nguồn được quan sát một cách trực quan bằng giản đồ vector. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 102 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Áp dụng định luật Kirchhoff1 tại các nút A,B,C ta có các quan hệ sau: I aA I AB I CA (3.33) IbB IBC I AB (3.34) I cC I CA IBC (3.35) I cC I CA IBC IbB IBC I AB I aA I AB I CA I cC I aA IbB IBC I CA I CA IBC I AB 120 o I AB I AB I AB 120 o 120 o I CA IBC 120 o IbB IBC I aA I CA I cC IbB IBC I AB I aA I AB I CA I cC I CA IBC HÌNH 3.16: Các vector dòng dây nguồn và dòng pha tải HÌNH 3.17: Các vector dòng dây nguồn và dòng pha tải (Trường hợp nguồn áp 3 pha thứ tự thuận) (Trường hợp nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch) Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận (hình 3.16), các dòng dây phức có suất bằng nhau và tạo thành hệ thống thứ tự thuận. Tương tự với nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch (hình 3.17), các dòng dây phức cũng có suất bằng nhau và tạo thành hệ thống thứ tự nghịch. Nếu đặt dòng dây I aA tương ứng dòng pha I AB , dòng dây IbB tương ứng dòng pha IBC và dòng dây I cC tương ứng dòng pha I CA . Dòng dây được gọi là tương ứng với dòng pha khi các dòng dây và dòng pha có chỉ số mở đầu cùng ký tự. Ta rút ra nhận xét sau: Dòng dây có suất lớn hơn dòng pha 3 lần. Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận, dòng dây chậm pha hơn dòng pha tương ứng góc o 30 và ngược lại với nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch, dòng dây nhanh pha hơn dòng pha tương ứng góc 30o. Áp dụng tính chất này chúng ta có thể tìm nhanh các kết quả , đọc và nghiệm lại phương pháp tính vừa trình bày trong câu a và b của thí dụ này. d./ Công suất phức tiêu thụ trong tải 3 pha: Với trường hợp của thí dụ này chúng ta có thể xác định công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha bằng nhiều phương pháp khác nhau được trình bày sau đây: Áp dụng công suất phức. Áp dụng nguyên lý bảo toàn công suất. . . Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 103 PHƯƠNG PHÁP 1: Áp dụng công suất phức Từ dòng phức I AB và áp phức V AB suy ra công suất phức tiêu thụ trên nhánh AB của tải. * SAB V AB .I AB 200 3 30o . 10 3 6o87 6000 36o87 VA Do tải 3 pha cân bằng các công suất phức trên hai nhánh pha tải còn lại sẽ có giá trị bằng với sông suất phức SAB . Suy ra công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha là: S3pha 3.SAB 3.6000 36o87 18000 36o87 VA 18 36o87 KVA Hay: S3pha 14400 10800j VA 14, 4 10, 8j KVA PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng nguyên lý bảo toàn công suất. Trên mỗi nhánh tải, ta có tổng trở phức là: Zt 16 12j , thành phần điện trở của tải là R Re Z t 16 , thành phần cảm kháng của tải là : XL Im Z t 12 , dòng hiệu dụng qua mỗi nhánh pha tải là: I AB 10 3 A . Suy ra các thành phần công suất tác dụng và phản kháng tiêu thụ trên tải 3 pha là: 2 P3pha 3.R.I2AB 3.16. 10 3 14400 W 2 Q3pha 3.XL .I2AB 3.12. 10 3 10800 VAR Tóm lại: S3pha P3pha j.Q3pha 14400 10800j VA THÍ DỤ 3.4: Cho mạch 3 pha với nguồn áp 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, Van 220 0o V , 50 Hz ; tải 3 pha cân bằng đấu cho tổng trở phức mỗi nhánh pha tài là: Zt R j.XL ; tổng trở đường dây không đáng kể Zd 0 .Nếu công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha là 17424 W, và dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải là : Idaây 44 A . Xác định: a./ Thành phần cảm kháng XL của tải. b./ Công suất biểu kiến tổng phát bởi nguồn áp. GIẢI a./ Thành phần cảm kháng XL của tải. Với công suất tiêu thụ trên 3 pha là P3pha 17424 W và tải 3 pha cân bằng, suy ra công suất tác dụng tiêu thụ trên mỗi nhánh pha tải là: P3pha 17424 P1pha 5808 W 3 3 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 104 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Với tải cân bằng , ứng với dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải là Idaây 44 A , ta suy ra dòng pha hiệu dụng trên mỗi nhánh tải . Idaây 44 Ipha A 3 3 P1pha 5808 Thành phần điện trở của mỗi nhánh pha tải là: R 9 Ipha 2 44 2 3 V Vdaây 220 3 Tổng trở của mỗi nhánh pha tài là: Z t Z t AB 15 Ipha Ipha 44 3 Thành phần điện kháng trên mỗi nhánh pha tải là: XL Z2t R2 152 92 12 b./ Công suất biểu kiến tổng phát bởi nguồn áp. Trong trường hợp của bài toán này, do tổng trở đường dây không đáng kể nên công suất biểu kiến tổng phát bởi nguồn bằng đúng công suất biểu kiến tổng tiêu thụ trên tải. Suy ra. 44 S3pha 3.VAB .IAB 3.Vdaây .Ipha 3.220 3. 29040 VA 3 CHÚ Ý: Chúng ta có thể tìm được kết quả bằng cách lý luận khác như sau: với P3pha 17424 W và tổng trở phức của mỗi nhánh tải là: Zt 9 12j nên hệ số công suất tải là: cos 0, 6 P3pha 17424 từ đó suy ra: S3pha 29040 VA cos 0, 6 3.2.3. TRƯỜNG HỢP NGUỒN TẢI Y: a Zd A Zt Mạch điện tổng quát trrình bày trong hình 3.18. Khi giải mạch để xác định các thông Vab + I aA số của mạch chúng ta có thể áp dụng một - - Zd B Zt trong các phương pháp sau đây: + b N + Biến đổi nguồn áp 3 pha cân bằng từ Vca IbB Vbc - Zd C Zt dạng sang dạng Y; để chuyển đỗi mạch điện về dạng nguồn Y tải Y . c I cC Giải trực tiếp mạch điện bằng cách áp HÌNH 3.18: Mạch 3 pha cân bằng nguồn , tải Y. dụng phương trình dòng mắt lưới. THÍ DỤ 3.5: Cho mạch điện 3 pha gồm nguồn 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu , Vab 208 0o , tổng trở đường dây khống đáng kể Zd 0 . Tải 3 pha cân bằng đấu Y, mỗi nhánh pha tải có tổng trở: Z t 20 / pha , hệ số công suất 0,866 trễ. Xác định dòng dây phức I aA cấp đến tải và công suất tác dụng tổng tiêu thụ trên tải. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 105 GIẢI : Van Xét nguồn áp 3 pha cân bằng đấu giữa + Vab 3 nút a,b,c ; giả sử nguồn áp 3 pha này đã được chuyển đổi sang nguồn 3 pha đấu Y giữa 3 nút Vbn a, b, c xem hình 3.19. Vca + Các nguồn áp Vab ; Vbc ; Vca trong sơ đồ Vcn Vbc chính là áp dây phức của nguồn áp 3 pha + đấu Y sau khi qui đổi. Tùy thuộc vào thứ tự thuận hay nghịch của nguồn áp 3 pha ta áp HÌNH 3.19: Chuyển đổi nguồn áp 3 pha sang Y. dụng các quan hệ (3.8) hay (3.10) để thực hiện các quan hệ qui đổi áp phức. Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận, ta có các quan hệ qui đổi như sau: V Van 30o Vab V 0o 3 V Vbc V 120o Vbn 150o 3 o Vca V 240 V Vcn 270o 3 Với nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch, ta có các quan hệ qui đổi như sau: V V an 30 o V ab V 0 o 3 V V bc V 120 o V bn 150 o 3 V ca V 240 o V V cn 270 o 3 Với điều kiện của nguồn áp 3 pha cho trong đầu đề thí dụ khi chuyển đổi nguồn từ sang sơ đồ Y, ta có kết quả như sau: 208 Van 30o 120 30o V 3 Từ số liệu của tổng trở mỗi pha tải ta suy ra tổng trở phức mỗi pha là: Z t 20 30o . Áp dụng mạch tương đương 1 pha cho hệ thống nguồn Y tải Y (sau khi qui đổi nguồn); chúng ta có kết quả như sau: Van 120 30o I aA 6 60o A Zt 20 30 o Dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải là 6A. Công suất tác dụng tổng tiêu thụ trên tải có thể được tính theo một trong các phương pháp như sau: PHƯƠNG PHÁP 1: Dùng công suất phức. SAN Van . I*aA 120 30o . 6 600 720 30o Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 106 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 3 1 SAN 720. j. VA 2 2 Công suất tác dụng tiêu thụ trên mỗi pha tải là: P1pha Re(S) 360. 3 623, 54 W Với tải 3 pha cân bằng công suất tác dụng tổng của tải là: P3pha 3.P1pha 3 623, 54 1871W PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng quan hệ: P3pha 3.Vdaây .Idaây .cos trong mạch 3 pha cân bằng. Trong đó: Áp dây cấp đến tải là Vab Vdaây 208 V . Dòng dây hiệu dụng cấp đến tải là : I aA Idaây 6 A Hệ số công suất của tải là : cos = 0,866. Suy ra: P3pha 3 208 6 0, 866 1871, 94 W 1872 W PHƯƠNG PHÁP 3: Áp dụng quan hệ : P3pha 3.Re Zt .Ipha 2 , ta có kết quả như sau: P3pha 3. 20.cos 30o .62 3 20 0, 866 62 1870, 56 1871 W 3.2.4. TRƯỜNG HỢP NGUỒN TẢI : Trong trường hợp này, có thể áp dụng một trong các phương pháp sau để giải mạch: Giải trực tiếp mạch điện dùng phương trình dòng mắt lưới. Giữ nguyên nguồn áp 3 pha dạng và biến đổi tải sang dạng Y; đưa bài toán về trường hợp nguồn tải Y. Biến đổi nguồn áp 3 pha từ dạng sang dạng Y; giữ nguyên tải dạng ; đưa bài toán về trường hợp nguồn Y tải . Biến đổi cả nguồn và tải từ dạng sang dạng Y; đưa bài toán về dạng nguồn Y tải Y . 3.3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN 3 PHA KHÔNG CÂN BẰNG: 3.3.1. TRƯỜNG HỢP NGUỒN Y TẢI Y: Với bài toán mạch 3 pha có nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y và phụ tải không cân bằng đấu Y; chúng ta thường gặp hai trường hợp: Trung tính nguồn cách ly trung tính tải. Trung tính nguồn nối liền trung tính tải bằng dây dẫn có tổng trở không đáng kể. Với mạch 3 pha nguồn Y tải Y, không cân bằng, trung tính nguồn cách ly trung tính tải; muốn giải mạch chúng ta áp dụng phương trình điện thế nút . Với bài toán này, trung tính nguồn và trung tính tải không đẳng thế , các áp pha trên mỗi nhánh pha tải đấu Y có giá trị không bằng nhau đồng thời dòng dây từ nguồn cấp đến tải có giá trị không bằng nhau. Điều quan trọng cần chú ý là góc lệch pha giữa các áp pha trên tải và góc lệch pha giữa các dòng dây cấp đến tải. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 107 THÍ DỤ 3.6 : Cho mạch điện 3 pha trong hình 3.20 gồm : nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y có các áp dây: Van ZAN a A - Vab 208 240o V + I aA Vbn ZBN n b B Vbc 208 0o V - N + IbB Vca 208 120o V Vcn ZCN c C - Tổng trở đường dây không đáng kể, tải đấu Y + không cân bằng: Z AN 6 0o ; ZBN 6 30o ; IcC ZCN 5 45o . Xác định: HÌNH 3.20 a./ Áp hiệu dụng giữa trung tính nguồn n và trung tính tải N. b./ Dòng phức và hiệu dụng qua mỗi nhánh pha tải. c./ Công suất phức tổng cấp cho tải 3 pha. GIẢI: a./ Áp hiệu dụng VN giữa trung tính nguồn n và trung tính tải N: Chọn trung tính nguồn n làm nút chuẩn, gọi VN là áp phức tại N, phương trình điện thế nút tại N là: VN Van VN Ubn VN Ucn 0 ZAN ZBN ZCN Hay: 1 1 1 Van Vbn Vcn VN . Z Z Z Z Z ZCN AN BN CN AN BN Tóm lại: Van Vbn Vcn Z AN Z BN ZCN VN 1 1 1 Z Z Z AN BN CN Đặt: Van Vbn Vcn 1 1 1 D1 D2 Z Z ZCN Z Z Z AN BN AN BN CN Ta có: V ab 208 240 o V an 120 270 o V bc 208 0 o V bn 120 30 o V ca 208 120 o V cn 120 150 o Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
- 108 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Suy ra: 120 270o 120 30o 120 150o D1 20 270o 20 0o 24 105o o o o 60 6 30 5 45 D1 13, 78834 3, 18222.j D2 1 6 0o 6 30o 5 45o 1 1 1 6 1 . 1 0o 1 30o 45o 5 1 3 1 1 2 2 D2 . 1 j. . j. 0, 45243 0, 22475.j 6 2 2 5 2 2 Suy ra: 13.78834 j 3.18222 VN 21.642 17.785j 0.452425 j 0.22475 VN 21, 6422 17, 7852 28, 012 V b./ Dòng phức và hiệu dụng qua mỗi nhánh pha tải. Dòng phức qua pha tải AN: I aA Van VN 120 270 21, 642 17, 785j 0 21, 6415 137, 7847j ZAN 6 0o 6 I aA 3, 6069 22, 964j 23, 2456 98o93 A Dòng phức qua pha tải BN: IbB Vbn VN 120 30 21, 642 17, 785j 0 82, 2816 42, 2153j ZBN 6 30o 5, 19615 3j IbB 15, 3943 0, 7635j 15, 413 2o84 A Dòng phức qua pha tải CN: I cC Vcn VN 120 150 21, 642 17, 785j 0 125, 5645 42, 2153j ZCN 5 45o 3, 53553 3, 53553j I cC 11, 7874 23, 7277j 26, 494 116o42 A c./ Công suất phức tổng cấp cho tải 3 pha: Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải AN: 2 SA V AN . I aA ZAN. I aA . I aA ZAN. I aA SA 6 23, 24562 3242, 15 VA Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Duy Nhật Viễn
52 p |
276 |
80
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 3 - Lý Chí Thông
21 p |
327 |
55
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử ( Nguyễn Duy Nhật Viễn) - Chương 1
52 p |
259 |
45
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử số: Bộ nhớ bán dẫn
48 p |
190 |
26
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 5 - Lý Chí Thông
7 p |
187 |
24
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Lý Chí Thông
23 p |
225 |
23
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 4 - Lý Chí Thông
18 p |
220 |
23
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 2 - Lý Chí Thông
9 p |
220 |
17
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 6 - Lý Chí Thông
10 p |
145 |
16
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Hoàng Văn Hiệp
63 p |
118 |
12
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 1 - Lưu Đức Trung
25 p |
35 |
6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 2 - Lưu Đức Trung
33 p |
32 |
6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 7 - Lưu Đức Trung
102 p |
35 |
6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 0 - Ths. Hoàng Quang Huy
12 p |
23 |
6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 6 - Lưu Đức Trung
66 p |
33 |
5
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 10 - Lưu Đức Trung
37 p |
37 |
5
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Ths. Hoàng Quang Huy
17 p |
18 |
4
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử (Electronics) - ThS Nguyễn Tấn Phúc
23 p |
56 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
