intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật cạnh tranh - Chương 2: Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường

Chia sẻ: Vdgv Vdgv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

384
lượt xem
85
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu trình bày của chương 2 Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền hạn chế cạnh tranh nằm trong bài giảng luật cạnh tranh nhằm trình bày về khái niệm, đặc điểm của hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật cạnh tranh - Chương 2: Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường

  1. Topic: Jurisdiction of Arbitration in 3. CÁC Commercial Dispute Settlement LĨNH THỊ HÀNH VI LẠM DỤNG VỊ TRÍ THỐNG TRƯỜNG, VỊ TRÍ ĐỘC QUYỀN ĐỂ HẠN CHẾ CẠNH TRANH
  2. 1.Kn 2. Đặc điểm  Chủ thể  Nội dung  Hậu quả
  3. - Vị trí thống lĩnh (Đ.11)  DN có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể  Nhóm doanh nghiệp + 2 DN: có tổng thị phần từ 50% trở lên, + 3 DN: từ 65% trở lên + 4 DN: có thị phần từ 75%
  4. *Khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của dn (Đ.22 NĐ116)  Năng lực tài chính của doanh nghiệp.  Năng lực tài chính của tổ chức kinh tế, cá nhân thành lập doanh nghiệp.  Năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân có quyền kiểm soát hoặc chi phối hoạt động của của doanh nghiệp  Năng lực tài chính của công ty mẹ.  Năng lực công nghệ.  Quy mô của mạng lưới phân phối.
  5. 3. CÁC HÀNH VI LẠM DỤNG VỊ TRÍ THỐNG LĨNH THỊ TRƯỜNG ĐỂ HẠN CHẾ CẠNH TRANH
  6. 3.1Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.(Đ13K1, Đ23)
  7. Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất hàng hóa dịch vụ (Đ.24) hoặc giá mua hàng hóa để bán + chi phí lưu thông hàng hóa dịch vụ (Đ.25)
  8. 3.1.2 Phân biệt hành vi bán hàng hóa dưới giá thành sản phẩm với hành vi bán phá giá theo pháp luật hiện hành So với bán phá giá theo pháp lệnh giá: • Chủ thể • Cơ sở so sánh: giá bán thực tế và giá thông thường
  9. So với hành vi bán phá giá hàng hóa nhập khẩu  Đối tượng: hàng hóa nhập khẩu  Cơ sở xđ: giá nhập khẩu vào Vn và giá bán thông thường ở nước xuất xứ
  10. 3.1.3 Các trường hợp loại trừ (Đ.23K2 NĐ116)  Hạ giá bán hàng hóa tươi sống;  Hạ giá bán hàng hóa tồn kho do chất lượng giảm, lạc hậu về hình thức, không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng;  Hạ giá bán hàng hóa theo mùa vụ;  Hạ giá bán hàng hóa trong chương trình khuyến mại theo quy định của pháp luật;  Hạ giá bán hàng hóa trong trường hợp phá sản, giải thể, chấm dứt hoạt động sản xuất kinh doanh, thay đổi địa điểm, chuyển hướng sản xuất kinh doanh.  Thực hiện các chính sách bình ổn gía..
  11. 3.2 Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định lại giá bán tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng.
  12. b. Các nhóm hành vi  Áp đặt giá mua hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý (Đ27 K1)  Áp đặt giá bán hàng hóa dịch vụ bất hợp lý (Đ27K2)  Ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng (Đ27K3)
  13. Áp đặt giá mua tại cùng thị trường thấp hơn giá thành sx hàng hóa, dvụ trong điều kiện: + Chất lượng hàng hóa dịch vụ không kém hơn chất lượng hàng hóa dịch vụ đã mua trước đó + không có khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa làm giá bán buôn hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ giảm tới mức dưới giá thành sản xuất trong thời gian tối thiểu 60 ngày liên tiếp so với trước đó.
  14. Áp đặt giá bán được coi là bất hợp lý nếu mức cầu không tăng đột biến vượt quá năng lực sản xuất hoặc công suất thiết kế của doanh nghiệp và:  Trong thời hạn tối thiểu 60 ngày liên tiếp , giá bán lẻ trung bình tăng vượt quá 5% so với giá bán trước thời gian tối thiểu đó. và  Không có sự biến động bất thường làm tăng giá thành sản xuất của hàng hóa dịch vụ đó vượt quá 5% trong thời gian tối thiểu 60 ngày liên tiếp trước khi tăng giá
  15. Là việc khống chế không cho phép nhà phân phối, nhà bán lẻ bán lại hàng hóa thấp hơn mức giá đã quy định trước
  16. 3.3. Hạn chế sx, pp hàng hoá, dvụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng (Đ28)  Hạn chế sx, pp hàng hoá, dvụ (Đ28K1)  Giới hạn thị trường (Đ28K2)  Cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng (Đ28K3)
  17. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ (Đ.28 NĐ116) - Chủ thể - Hình thức - Hậu quả: Tạo ra sự khan hiếm hoặc mất ổn định thị trường bóc lột khách hàng
  18.  Cắt, giảm lượng cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường liên quan  Ấn định lượng cung ứng hàng hóa, dịch vụ ở mức đủ để tạo sự khan hiếm trên thị trường;  Găm hàng lại không bán để gây mất ổn định thị trường
  19. Giới hạn thị trường  Chỉ cung ứng hàng hóa dịch vụ trong một khu vực địa lý nhất định  Chỉ mua hàng hoá, dịch vụ từ một hoặc một số nguồn cung nhất định trừ trường hợp các nguồn cung khác không đáp ứng được những điều kiện hợp lý và phù hợp với tập quán thương mại thông thường do bên mua đặt ra.
  20. Cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ làm thiệt hại cho khách hàng  Mua sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp để tiêu hủy hoặc không sử dụng;  Đe dọa hoặc ép buộc người đang nghiên cứu phát triển kỹ thuật, công nghệ phải ngừng hoặc hủy bỏ việc nghiên cứu đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1