intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật chứng khoán – Chương 5: Quy định pháp luật về niêm yết chứng khoán

Chia sẻ: Bình Yên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

115
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Luật chứng khoán – Chương 5: Quy định pháp luật về niêm yết chứng khoán" trình bày các nội dung: Niêm yết chứng khoán, lợi ích của việc niêm yết, bất lợi của việc niêm yết, quyền của cổ đông, hồ sơ đăng ký niêm yết TP,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật chứng khoán – Chương 5: Quy định pháp luật về niêm yết chứng khoán

  1. CHƯƠNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
  2. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ NIÊM YẾT  CHỨNG KHOÁN   Luật Chứng khoán 2006  Nghị định 14/2007/NĐ-CP Hướng dẫn một số điều của Luật Chứng khoán (19/01/2007)  Quyết định 13/2007/QĐ-BTC Quy định Bản cáo bạch mẫu (13/03/2007)  Quyết định 15/2007/QĐ-BTC Ban hành Điều lệ mẫu đối với công ty niêm yết  Quyết định 12/2007/QĐ-BTC Ban hành Quy chế Quản trị nội bộ công ty đối với công ty niêm yết  Quyết định 168/QĐ-SGDHCM Quy chế niêm yết
  3. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN  Lợi ích – Bất lợi của việc niêm yết  Điều kiện niêm yết  Hồ sơ niêm yết  Các thủ tục niêm yết  Quy trình niêm yết
  4. Lợi ích của việc niêm yết Đối với cổ đông:  Tăng tính thanh khoản.  Thực hiện các quyền của cổ đông dễ dàng hơn.  Tăng cường khả năng giám sát hoạt động của công ty.
  5. Lợi ích của việc niêm yết Đối với công ty:  Hình ảnh và uy tín công ty được nâng cao  Được quảng cáo thường xuyên trên các phương tiện thông tin mà không tốn phí  Giá trị Cty tăng lên cả về vô hình và hữu hình  Huy động vốn dễ dàng hơn với chi phí thấp hơn so với công ty khác  Quản lý và theo dõi cổ đông nhằm giám sát hoạt động thâu tóm, sáp nhập công ty  Quản trị công ty tốt hơn .  Tính minh bạch.
  6. Bất lợi của việc niêm yết  Phải tuân thủ chế độ công bố thông tin đầy đủ, chịu sự giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý.  Việc công bố thông tin có thể gây bất lợi cho công ty.  Đội ngũ cán bộ quản lý công ty phải chịu áp lực từ công chúng đầu tư.  Chi phí phát sinh.  Nếu kinh doanh không hiệu quả có thể xảy ra hiện tượng thâu tóm sáp nhập và làm mất quyền kiểm soát công ty  Việc mua bán cổ phiếu của các cổ đông chủ chốt và những ngươi có liên quan bị hạn chế
  7. Nghĩa vụ của tổ chức niêm yết  Duy trì các tiêu chuẩn niêm yết của Sở GDCK, TTGDCK  Thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định của SGDCK, TTGDCK  Thực hiện quy chế quản trị công ty dành cho công ty niêm yết  Viphạm  bị xử phạt theo Luật Chứng khoán
  8. Quyền của cổ đông 1. Được nhận cổ tức 2. Được quyền nắm giữ hay bán đi các chứng chỉ cổ phần 3. Được quyền bỏ phiếu. 4. Được quyền tiếp cận thông tin.
  9. Quyền của cổ đông 5. Được chia sẻ theo tỷ lệ tương ứng số tài sản còn lại sau khi đã trả nợ, nếu công ty bị giải thể. 6. Được quyền đăng ký mua những cổ phiếu mới phát hành thêm. 7. Được quyền kiểm tra sổ sách giấy tờ khi nêu lên được lý do chính đáng.
  10. Khái niệm Niêm yết Chứng khoán Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán.
  11. Điều kiện NY CP tại SGDCK  Là CTCP có VĐL từ 80 tỷ đồng trở lên  HĐKD 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết có lãi và không có lỗ lũy kế  Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng, công khai các khoản nợ đối với công ty của HĐQT, BKS, BGĐ, KTT, cổ đông lớn và những người có liên quan  Ít nhất 20% cp có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ  Cổ đông là HĐQT, BGĐ, BKS, KTT phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ny và 50% trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cp thuộc SHNN do các cá nhân trên đại diện nắm giữ  Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ
  12. Điều kiện NY TP tại SGDCK  Là Cty CP, Cty TNHH, DNNN có VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký ny từ 80 tỷ đồng trở lên  HĐKD 02 năm liền trước năm đănag ký ny phải có lãi, không có nợ phải trả quá hạn trên 01 năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với NN  Có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành  Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ
  13. ĐK NY CCQ Đại chúng hoặc CP của Cty ĐTCK tại SGDCK  Là quỹ đóng có tổng giá trị ccq (theo mệnh giá) phát hành từ 50 tỷ đồng trở lên hoặc Cty ĐTCK có VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 50 tỷ đồng trở lên  Sáng lập viên và TV Ban đại diện quỹ ĐTCK hoặc TV HĐQT, BKS, BGĐ, KTT của Cty ĐTCK phải cam kết nắm giữ 100% số ccq hoặc cp trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% trong thời gian 6 tháng tiếp theo  Có ít nhất 100 người sở hữu ccq của quỹ đại chúng hoặc ít nhất 100 cổ đông nắm giữ cổ phiếu của Cty ĐTCK  Có hồ sơ đăng ký niêm yết ccq hoặc cp của Cty ĐTCK hợp lệ
  14. Điều kiện NY CP tại TTGDCK  Là CTCP có VĐL từ 10 tỷ đồng trở lên  HĐKD năm liền trước năm đăng ký ny có lãi và không có nợ quá hạn trên 1 năm và hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước  CP có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ  Cổ đông là HĐQT, BGĐ, BKS, KTT phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ny và 50% trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cp thuộc shnn do các cá nhân trên đại diện nắm giữ  Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ  Việc ny cp của các DN CSHT hoặc công nghệ cao, DN 100% vốn NN chuyển đổi thành CTCP không cần điều kiện HĐKD có lãi
  15. ĐK NY TPDN tại TTGDCK  Là Cty CP, Cty TNHH, DNNN có VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký ny từ 10 tỷ đồng trở lên  Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn  Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ  Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương được niêm yết trên Trung tâm Giao dịch chứng khoán theo đề nghị của tổ chức phát hành trái phiếu  Bộ Tài chính quy định cụ thể điều kiện niêm yết đối với các loại chứng khoán khác trên Trung tâm Giao dịch chứng khoán
  16. Hồ sơ đăng ký niêm yết CP  Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu  QĐ của ĐHĐCĐ thông qua việc ny cp hoặc QĐ chuyển thành CTCP đại chúng và tham gia ny của cấp có thẩm quyền đối với DNNN  Danh sách cổ đông được lập trong thời hạn 1 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký ny  BCB theo quy định tại Điều 15 Luật CK  Cam kết của HĐQT, BKS, BGĐ, KTT nắm giữ 100% số cp trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ny và 50% trong thời gian 6 tháng tiếp theo  Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có)  Giấy chứng nhận của TTLKCK về việc cp của tổ chức đó đã đăng ký lưu ký tập trung
  17. Hồ sơ đăng ký niêm yết TP  Giấy đăng ký niêm yết trái phiếu  QĐ thông qua việc ny TP của HĐQT hoặc TP chuyển đổi của ĐHĐCĐ (đối với CTCP), ny TP của Hội đồng thành viên (đối với Cty TNHH từ 02 thành viên trở lên) hoặc CSH Cty (đối với Cty TNHH 01 thành viên) hoặc của cấp có thẩm quyền (đối với DNNN)  Sổ đăng ký CSH TP của tổ chức đăng ký NY  BCB theo quy định tại Điều 15 Luật CK  Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký ny đối với người đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác
  18. Hồ sơ đăng ký niêm yết TP  Cam kết bảo lãnh thanh toán hoặc Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm, kèm tài liệu hợp lệ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và hợp đồng bảo hiểm (nếu có) đối với các tài sản đó trong trường hợp niêm yết trái phiếu có bảo đảm. Tài sản dùng để bảo đảm phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền  Hợp đồng giữa TCPH và đại diện người SH TP  Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc trái phiếu của tổ chức đó đã đăng ký lưu ký, tập trung
  19. Hồ sơ đăng ký niêm yết CCQ và CP Cty ĐTCK  Giấy đăng ký NY CCQ đại chúng hoặc Giấy đăng ký NYCP của Cty ĐTCK  QĐ của Đại hội nhà đầu tư về việc NY CCQ hoặc QĐ của ĐHĐCĐ thông qua việc NYCP của Cty đầu tư chứng khoán đại chúng  Sổ đăng ký nhà đầu tư nắm giữ CCQ hoặc sổ đăng ký cổ đông của Cty ĐTCK đại chúng  Điều lệ Quỹ đại chúng, Cty ĐTCK theo mẫu do BTC quy định và Hợp đồng giám sát đã được Đại hội người đầu tư hoặc ĐHĐCĐ thông qua  BCB theo quy định tại Điều 15 Luật CK  DS và lý lịch tóm tắt của TV Ban đại diện quỹ; cam kết bằng văn bản của các TV độc lập trong Ban đại diện quỹ về sự độc lập của mình đối với Cty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
  20. Hồ sơ đăng ký niêm yết CCQ và CP Cty ĐTCK  Cam kết của sáng lập viên và TV Ban đại diện quỹ hoặc của cổ đông là TV HĐQT, BKS, BGĐ, KTT của Cty ĐTCK về việc nắm giữ 100% số ccq hoặc cp do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% trong thời gian 6 tháng tiếp theo  Báo cáo kết quả đầu tư của quỹ và Cty ĐTCK tính đến thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát  Giấy chứng nhận của TT LKCK về việc ccq hoặc cp của Cty ĐTCK đã đăng ký LK tập trung  Bộ Tài chính quy định cụ thể hồ sơ đăng ký niêm yết đối với các loại chứng khoán khác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1