9/21/2016<br />
<br />
NỘI DUNG CHÍNH<br />
CHƯƠNG 4<br />
<br />
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC<br />
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN, TRUNG TÂM<br />
GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN<br />
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN<br />
CÔNG TY CHỨNG KHÓAN, CÔNG TY QUẢN<br />
LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHÓAN<br />
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHÓAN, CÔNG TY<br />
ĐẦU TƯ CHỨNG KHÓAN, QUỸ ĐẦU TƯ BẤT<br />
ĐỘNG SẢN VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT<br />
NHÀ ĐẦU TƯ<br />
<br />
I. Ủy ban chứng khoán nhà<br />
nước<br />
<br />
I. ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC<br />
<br />
• Là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính<br />
• Thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ<br />
trưởng BTC quản lý nhà nước về chứng<br />
khoán và TTCK<br />
• Trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động CK<br />
và TTCK<br />
• Quản lý các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh<br />
vực chứng khoán, thị trường chứng khoán<br />
theo quy định của luật.<br />
• Có tư cách pháp nhân.<br />
<br />
Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận liên<br />
quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng<br />
khoán; chấp thuận những thay đổi liên quan đến hoạt<br />
động chứng khoán và thị trường chứng khoán.<br />
Quản lý, giám sát hoạt động của Sở giao dịch chứng<br />
khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu<br />
ký chứng khoán và các tổ chức phụ trợ; tạm đình chỉ hoạt<br />
động giao dịch, hoạt động lưu ký của Sở giao dịch chứng<br />
khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu<br />
ký chứng khoán trong trường hợp có dấu hiệu ảnh hưởng<br />
đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.<br />
Thanh tra, giám sát, xử phạt vi phạm hành chính và giải<br />
quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động chứng khoán và<br />
thị trường chứng khoán.<br />
<br />
I. ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC<br />
1. Nhiệm vụ, quyền hạn<br />
<br />
I. ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC<br />
2. Cơ cấu tổ chức<br />
<br />
Thực hiện thống kê, dự báo về hoạt động chứng<br />
khoán và thị trường chứng khoán; hiện đại hoá công<br />
nghệ thông tin trong lĩnh vực chứng khoán và thị<br />
trường chứng khoán;<br />
Tổ chức, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan<br />
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên<br />
chức ngành chứng khoán; phổ cập kiến thức về<br />
chứng khoán và thị trường chứng khoán cho công<br />
chúng;<br />
Hướng dẫn quy trình nghiệp vụ về chứng khoán và thị<br />
trường chứng khoán và các mẫu biểu có liên quan;<br />
Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chứng<br />
khoán và thị trường chứng khoán.<br />
Những nhiệm vụ và quyền hạn khác.<br />
<br />
1. Nhiệm vụ, quyền hạn<br />
<br />
Tổ chức, bộ máy quản lý, điều hành của Uỷ ban Chứng<br />
khoán Nhà nước do Chính phủ quy định.<br />
Chi tiết về chức năng, nhiệm vụ của UBCKNN xem tại<br />
Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính<br />
phủ ngày 11/09/2009 về Quy định chức năng, nhiệm vụ,<br />
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán<br />
Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính<br />
<br />
1<br />
<br />
9/21/2016<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
1. Tổ chức và hoạt động<br />
SGDCK, TTGDCK là pháp nhân thành lập và hoạt<br />
động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc<br />
công ty cổ phần theo quy định của Luật này.<br />
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải<br />
thể, chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của<br />
SGDCK, TTGDCK theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài<br />
chính.<br />
SGDCK, TTGDCK có chức năng tổ chức và giám sát<br />
hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK,<br />
TTGDCK.<br />
Hoạt động của SGDCK, TTGDCK phải tuân thủ quy<br />
định của pháp luật và Điều lệ SGDCK, TTGDCK.<br />
SGDCK, TTGDCK chịu sự quản lý và giám sát của Uỷ<br />
ban Chứng khoán Nhà nước.<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
3. Quyền hạn và nhiệm vụ<br />
Quyền:<br />
Ban hành các quy chế về niêm yết chứng khoán, giao<br />
dịch chứng khoán, công bố thông tin và thành viên<br />
giao dịch sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà<br />
nước chấp thuận.<br />
Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch chứng<br />
khoán tại SGDCK, TTGDCK.<br />
Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch chứng<br />
khoán theo Quy chế giao dịch chứng khoán của<br />
SGDCK, TTGDCK trong trường hợp cần thiết để bảo<br />
vệ nhà đầu tư.<br />
Chấp thuận, huỷ bỏ niêm yết chứng khoán và giám sát<br />
việc duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán của các tổ<br />
chức niêm yết tại SGDCK, TTGDCK.<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
3. Quyền hạn và nhiệm vụ<br />
Nghĩa vụ:<br />
Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán được tiến hành<br />
công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả.<br />
Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài<br />
chính theo quy định của pháp luật.<br />
Thực hiện công bố thông tin theo quy định.<br />
Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà nước<br />
có thẩm quyền trong công tác điều tra và phòng, chống các<br />
hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường<br />
chứng khoán.<br />
Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến<br />
thức về chứng khoán và TTCK nhà đầu tư.<br />
Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong trường<br />
hợp SGDCK, TTGDCK gây thiệt hại cho thành viên giao<br />
dịch, trừ trường hợp bất khả kháng.<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
2. Bộ máy quản lý, điều hành<br />
SGDCK, TTGDCK có Hội đồng quản trị, Giám<br />
đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát.<br />
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc SGDCK,<br />
TTGDCK do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn<br />
theo đề nghị của Hội đồng quản trị, sau khi có ý<br />
kiến của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà<br />
nước.<br />
Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Giám<br />
đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát được quy<br />
định tại Điều lệ SGDCK, TTGDCK.<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
3. Quyền và nghĩa vụ<br />
Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch;<br />
giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán của<br />
các thành viên giao dịch tại SGDCK, TTGDCK.<br />
Giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ<br />
chức niêm yết, thành viên giao dịch tại SGDCK,<br />
TTGDCK.<br />
Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên<br />
quan đến chứng khoán niêm yết.<br />
Làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành<br />
viên giao dịch khi phát sinh tranh chấp liên quan<br />
đến hoạt động giao dịch chứng khoán.<br />
Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
4. Thành viên giao dịch<br />
Thành viên giao dịch tại SGDCK, TTGDCKlà công ty<br />
chứng khoán được SGDCK, TTGDCKchấp thuận trở<br />
thành thành viên giao dịch.<br />
Điều kiện, thủ tục trở thành thành viên giao dịch tại<br />
SGDCK, TTGDCK quy định tại Quy chế thành viên giao<br />
dịch của SGDCK, TTGDCK.<br />
<br />
2<br />
<br />
9/21/2016<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
4. Thành viên giao dịch<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
4. Thành viên giao dịch<br />
<br />
Quyền của thành viên:<br />
Sử dụng hệ thống giao dịch và các dịch vụ do SGDCK,<br />
TTGDCK cung cấp;<br />
Nhận các thông tin về thị trường giao dịch chứng khoán<br />
từ SGDCK, TTGDCK;<br />
Đề nghị SGDCK, TTGDCKlàm trung gian hoà giải khi có<br />
tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng<br />
khoán của thành viên giao dịch;<br />
Đề xuất và kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động<br />
của SGDCK, TTGDCK;<br />
Các quyền khác quy định tại Quy chế thành viên giao<br />
dịch của SGDCK, TTGDCK.<br />
<br />
Nghĩa vụ của thành viên:<br />
Chịu sự giám sát của SGDCK, TTGDCK;<br />
Nộp phí thành viên, phí giao dịch và các phí dịch vụ<br />
khác theo quy định của Bộ Tài chính;<br />
Công bố thông tin theo quy địnhcủa pháp luật và Quy<br />
chế công bố thông tin của SGDCK, TTGDCK;<br />
Hỗ trợ các thành viên giao dịch khác theo yêu cầu của<br />
SGDCK, TTGDCK trong trường hợp cần thiết;<br />
Các nghĩa vụ khác quy định tại Quy chế thành viên giao<br />
dịch của SGDCK, TTGDCK và theo quy định của pháp<br />
luật.<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
5. Mô hình SGDCK trên thế giới<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
5. Mô hình SGDCK trên thế giới<br />
<br />
Công ty cổ phần: SGDCK được cổ phần hóa tuy<br />
nhiên cổ phần của SGDCK chưa được niêm yết.<br />
Đây là giai đoạn chuyển từ mô hình thành viên phi<br />
lợi nhuận sang hình thức thành viên góp vốn vì<br />
mục tiêu lợi nhuận. Ở một mức độ nào đó thì<br />
quyền sở hữu được mở rộng hơn. Có 13/49<br />
SGDCK áp dụng mô hình này gồm Italia, Malaysia,<br />
Tokyo,… hoạt động theo mô hình này.<br />
<br />
Công ty TNHH: SGDCK được đăng ký như công<br />
ty tư nhân, thông thường với một mức vốn cổ<br />
phần cố định. Các tổ chức tài chính trung gian<br />
thường là chủ sở hữu duy nhất của SGDCK,<br />
quyền sở hữu và phạm vi hoạt động và quyền<br />
của các tổ chức tài chính trung gian được liên<br />
kết chặt chẽ. Có 8/42 SGDCK áp dụng mô hình<br />
này gồm Luxembourg, Colombo, Jakarta.<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
5. Mô hình SGDCK trên thế giới<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
5. Mô hình SGDCK trên thế giới<br />
<br />
Công ty niêm yết đại chúng: SGDCK thực hiện bán phát<br />
hành cổ phiếu ra công chúng và thực hiện niêm yết trên<br />
chính SGD do mình quản lý. Đây là một mô hình đang<br />
được nhân rộng hiện nay trên thế giới. Có 13/49<br />
SGDCK áp dụng mô hình này gồm Luân Đôn,<br />
Philippines, Australia…<br />
<br />
Mô hình hiệp hội hoặc thành viên: Thông<br />
thường sự hợp tác của các thành viên SGD<br />
không cần có vốn đóng góp, và quyền làm thành<br />
viên thì bị hạn chế. Có 9/49 SGDCK áp dụng mô<br />
hình này gồm Thượng Hải, Thẩm Quyến…<br />
Hình thức pháp lý khác: bao gồm các SGDCK<br />
có cấu trúc một cơ quan của nhà nước hoặc<br />
một nửa-nhà nước và thuộc sở hữu nhà nước.<br />
Có 6/49 SGDCK trong nhóm này gồm Thái Lan,<br />
Ba Lan, I-ran,…<br />
<br />
3<br />
<br />
9/21/2016<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
6. Thành viên của SGDCK trên thế giới<br />
<br />
Điều kiện làm thành viên:<br />
Điều kiện về tài chính;<br />
Điều kiện lĩnh vực kinh doanh;<br />
Điều kiện nhân sự;<br />
Điều kiện cơ sở vật chất.<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
6. Thành viên của SGDCK trên thế giới<br />
Các loại thành viên:<br />
SGDCK Hàn Quốc: thành viên chính và thành<br />
viên đặc biệt.<br />
SGDCK New York: chuyên gia thị trường<br />
(specialist), nhà môi giới của thành viên<br />
(broker), nhà môi giới độc lập 2 USD, nhà tạo<br />
lập thị trường (market maker), nhà tự doanh<br />
(dialer).<br />
SGDCK Tokyo: thành viên thường (giao dịch<br />
môi giới và tự doanh) và thành viên Saitori (tạo<br />
lập thị trường qua hệ thống khớp lệnh.<br />
<br />
SGDCK NEW YORK<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
6. Thành viên của SGDCK trên thế giới<br />
Quyền và nghĩa vụ của thành viên:<br />
Được giao dịch qua hệ thống giao dịch của<br />
SGDCK;<br />
Được tham gia quản lý điều hành hoạt động của<br />
SGDCK (đối với một số mô hình).<br />
Được nhận các dịch vụ do SGDCK cung cấp.<br />
Tuân thủ Điều lệ và Chuẩn mực đạo đức nghề<br />
nghiệp trong kinh doanh chứng khoán;<br />
Nộp phí, thực hiện báo cáo và công bố thông tin;<br />
Các quyền và nghĩa vụ khác.<br />
<br />
II. SGDCK, TTGDCK<br />
Các tài liệu tham khảo thêm:<br />
Nghị định 58/2012/NĐ-CP<br />
Nghị định 60/2015/NĐ-CP<br />
Điều lệ của SGDCK TP. HCM<br />
Điều lệ của SGDCK Hà Nội<br />
Các Quy chế về thành viên, Quy chế về giao<br />
dịch và Quy chế về niêm yết của các SGDCK<br />
TP. HCM và SGDCK Hà Nội<br />
<br />
4<br />
<br />
9/21/2016<br />
<br />
III. TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN<br />
1. Tổ chức và hoạt động<br />
Trung tâm lưu ký chứng khoán là pháp nhân thành lập và<br />
hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc<br />
công ty cổ phần theo quy định của pháp luật.<br />
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải thể,<br />
chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của Trung<br />
tâm lưu ký chứng khoán theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài<br />
chính.<br />
Trung tâm lưu ký chứng khoán có chức năng tổ chức và<br />
giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán<br />
chứng khoán.<br />
Hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán phải tuân<br />
thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Trung tâm lưu ký<br />
chứng khoán.<br />
Trung tâm lưu ký chứng khoán chịu sự quản lý và giám sát<br />
của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.<br />
<br />
III. TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN<br />
3. Quyền và nghĩa vụ<br />
<br />
III. TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN<br />
2. Bộ máy quản lý, điều hành<br />
Trung tâm lưu ký chứng khoán có Hội đồng quản<br />
trị, Giám đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát.<br />
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Trung tâm<br />
lưu ký chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính<br />
phê chuẩn theo đề nghị của Hội đồng quản trị sau<br />
khi có ý kiến của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán<br />
Nhà nước.<br />
Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Giám<br />
đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát được quy<br />
định tại Điều lệ Trung tâm lưu ký chứng khoán.<br />
<br />
III. TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN<br />
3. Quyền và nghĩa vụ<br />
<br />
Quyền:<br />
Ban hành quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và<br />
thanh toán chứng khoán sau khi được Uỷ ban<br />
Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.<br />
Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên lưu ký;<br />
giám sát việc tuân thủ quy định của thành viên<br />
lưu ký theo quy chế của Trung tâm lưu ký chứng<br />
khoán.<br />
Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và<br />
thanh toán chứng khoán và dịch vụ khác có liên<br />
quan đến lưu ký chứng khoán theo yêu cầu của<br />
khách hàng.<br />
Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.<br />
<br />
Nghĩa vụ:<br />
Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các hoạt động.<br />
Xây dựng quy trình và quản lý rủi ro cho từng nghiệp vụ.<br />
Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng.<br />
Bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp<br />
không thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại, trừ trường hợp bất<br />
khả kháng.<br />
Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán hoặc người<br />
sở hữu chứng khoán.<br />
Bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng<br />
ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định<br />
của pháp luật về kế toán, thống kê.<br />
Trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ theo quy định.<br />
Cung cấp các thông tin về sở hữu chứng khoán của khách<br />
hàng theo yêu cầu của công ty đại chúng, tổ chức phát<br />
hành;Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.<br />
<br />
III. TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN<br />
4. Thành viên lưu ký<br />
<br />
III. TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN<br />
5. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký<br />
<br />
Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán,<br />
ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt<br />
Nam được Uỷ ban Chứng khoán Nhà<br />
nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt<br />
động lưu ký chứng khoán và được Trung<br />
tâm lưu ký chứng khoán chấp thuận trở<br />
thành thành viên lưu ký.<br />
Thành viên lưu ký có các quyền và nghĩa<br />
theo quy định của pháp luật.<br />
<br />
Đối với ngân hàng thương mại:<br />
Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam;<br />
Nợ quá hạn không quá năm phần trăm tổng dư nợ, có<br />
lãi trong năm gần nhất;<br />
Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động đăng<br />
ký, lưu ký, thanh toán các giao dịch chứng khoán.<br />
Đối với công ty chứng khoán:<br />
Có Giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện nghiệp<br />
vụ môi giới hoặc tự doanh chứng khoán;<br />
Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động đăng<br />
ký, lưu ký, thanh toán các giao dịch chứng khoán.<br />
<br />
5<br />
<br />