9/21/2016<br />
<br />
PHẦN I<br />
<br />
TỔ CHỨC THỊ TRƢỜNG<br />
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI VN<br />
Sở giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường<br />
giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ<br />
chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở<br />
giao dịch chứng khoán.<br />
Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức thị<br />
trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán<br />
của tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm<br />
yết tại Sở giao dịch chứng khoán.<br />
Ngoài Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm<br />
giao dịch chứng khoán, không tổ chức, cá nhân<br />
nào được phép tổ chức thị trường giao dịch<br />
chứng khoán.<br />
<br />
PHẦN II<br />
<br />
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK<br />
SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết<br />
theo phương thức khớp lệnh tập trung và<br />
phương thức giao dịch khác quy định tại Quy<br />
chế giao dịch chứng khoán của SGDCK.<br />
Chứng khoán niêm yết tại SGDCK không được<br />
giao dịch bên ngoài SGDCK, trừ trường hợp quy<br />
định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của<br />
SGDCK.<br />
<br />
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ<br />
PHÂN LỌAI GDCK<br />
2.1.1.Khái niệm GDCK:<br />
Theo nghĩa rộng: Là hành vi pháp lý làm phát sinh, thay<br />
đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ<br />
việc nắm giữ chứng khóan.<br />
Theo nghĩa hẹp: Là họat động mua bán chứng khóan<br />
trên thị trường.<br />
<br />
1<br />
<br />
9/21/2016<br />
<br />
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ<br />
PHÂN LỌAI GDCK<br />
2.1.2. Đặc điểm của giao dịch chứng khóan:<br />
Đặc điểm về chủ thể.<br />
Đặc điểm về hình thức giao dịch.<br />
Đặc điểm về đối tượng giao dịch.<br />
Đặc điểm về thời điểm chuyển giao quyền sở hữu.<br />
<br />
2.2.CÁC NGUYÊN TẮC GIAO DỊCH<br />
CHỨNG KHÓAN<br />
Nguyên tắc công khai và minh bạch.<br />
Nguyên tắc giao dịch qua trung gian.<br />
Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và đối xử<br />
công bằng.<br />
Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp<br />
của nhà đầu tư.<br />
<br />
2.3. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN VÀ<br />
LƢU KÝ CHỨNG KHÓAN<br />
Lƣu ký chứng khóan: Là việc nhận ký gửi, bảo quản,<br />
chuyển giao chứng khóan cho khách hàng.<br />
Qúa trình lưu ký được thực hiện như sau:<br />
Khách hàng lưu ký chứng khóan tại TVLK và TVLK tái<br />
lưu ký tại TTLKCK.<br />
TVLK nhận lưu ký chứng khóan của khách hàng với tư<br />
cách là người được khách hàng ủy quyền trên cơ sở<br />
hợp đồng mở tài khỏan để thực hiện các nghiệp vụ đăng<br />
ký, lưu ký, bù trừ và thanh tóan chứng khóan.<br />
TTLKCK nhận tái lưu ký ck từ các TVLK với tư cách là<br />
người được TVLK ủy quyền thực hiện các nghiệp vụ liên<br />
quan tời đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh tóan chứng<br />
khóan trên cơ sở TVLK phải mở tài khỏan lưu ký chứng<br />
khóan đứng tên TVLK tại TTLK.<br />
<br />
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ<br />
PHÂN LỌAI GDCK<br />
2.1.3. Phân lọai GDCK:<br />
Căn cứ vào thị trƣờng: giao dịch trên thị trường OTC<br />
và giao dịch trên thị trường giao dịch tập trung.<br />
Căn cứ vào chủ thể: giao dịch của nhà đầu tư trong<br />
nước và giao dịch của nhà đầu tư nước ngòai; giao dịch<br />
của nhà đầu tư cá nhân và giao dịch của nhà đầu tư tổ<br />
chức…<br />
Căn cứ vào đối tƣợng: giao dịch cổ phiếu, giao dịch<br />
trái phiếu, giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư và giao dịch<br />
chứng khóan phái sinh.<br />
Căn cứ vào khả năng tiếp cận thông tin: giao dịch của<br />
cổ đông nội bộ và giao dịch cổ đông bên ngòai.<br />
Căn cứ vào khả năng tài chính của nhà đầu tƣ: giao<br />
dịch cổ đông lớn và giao dịch các cổ đông khác.<br />
Căn cứ vào phƣơng thức: giao dịch theo phương thức<br />
khớp lệnh tập trung và giao dịch theo phương thức thỏa<br />
thuận.<br />
<br />
2.3. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN VÀ<br />
LƢU KÝ CHỨNG KHÓAN<br />
Đăng ký giao dịch chứng khóan: Là việc ghi nhận các<br />
thông tin về chủ sở hữu chứng khóan nhằm giúp cho<br />
chủ sở hữu thực hiện hiệu quả các quyền và lợi ích của<br />
mình.<br />
Các vấn đề cần lƣu ý:<br />
Chứng khóan niêm yết, chứng khóan của CTĐC phải<br />
đăng ký tại Trung tâm lưu ký.<br />
Việc đăng ký chứng khóan bao gồm các thông tin sau:<br />
thông tin về TCPH, về chứng khóan phát hành, về danh<br />
sách người sở hữu chứng khóan.<br />
TCPH ủy quyền cho TTLKCK làm thủ tục thực hiện các<br />
quyền đối với ck lưu ký và chịu trách nhiệm hòan tòan<br />
về các quyết định liên quan đến việc tổ chức thực hiện<br />
quyền cho người sở hữu chứng khóan: quyền biểu<br />
quyết, quyền nhận lãi và vốn gốc trái phiếu, quyền nhận<br />
cổ tức, nhận cổ phiếu thưởng…<br />
<br />
2.4.NIÊM YẾT CHỨNG KHÓAN<br />
2.4.1.Khái niệm niêm yết ck: Là việc đưa các ck có đủ<br />
điều kiện vào giao dịch tại SGDCK.<br />
2.4.2.Đặc điểm của họat động niêm yết ck:<br />
Chủ thể tham gia quan hệ niêm yết ck: SGDCK và các<br />
TCNY.<br />
Đối tượng niêm yết: Chứng khóan đạt những điều kiện<br />
nhất định.<br />
Mục tiêu NYCK: Tạo tính thanh khỏan cho ck để huy<br />
động vốn.<br />
<br />
2<br />
<br />
9/21/2016<br />
<br />
2.4.NIÊM YẾT CHỨNG KHÓAN<br />
2.4.3.Điều kiện niêm yết ck tại SGDCK TP.HCM<br />
Điều kiện niêm yết cổ phiếu:<br />
Tự nghiên cứu:<br />
- Nghị định 58/2012/NĐ – CP và Nghị định 60/2015/NĐ-CP<br />
- Quy chế niêm yết của HOSE ban hành kèm theo Quyết<br />
định số 346/QĐ – SGDHCM ngày 23 tháng 08 năm 2016<br />
của Tổng Giám đốc SGD Chứng khoán TP.HCM.<br />
- Quy chế niêm yết của HNX<br />
<br />
PHẦN III<br />
<br />
2.4.NIÊM YẾT CHỨNG KHÓAN<br />
Điều kiện niêm yết trái phiếu DN:<br />
Tự nghiên cứu Nghị định 53/2012/NĐ – CP Nghị định<br />
60/2015/NĐ-CP<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
3.1.1.Các khái niệm cơ bản:<br />
Hệ thống giao dịch khớp giá: có sự hiện diện của<br />
người tạo lập thị trường phụ trách một số loại chứng<br />
khoán và đưa ra các mức giá chào mua, chào bán tốt<br />
nhất. Gía được thực hiện giữa một bên là nhà đầu tư và<br />
một bên là nhà tạo lập thị trường trên cơ sở cạnh tranh<br />
giữa các nhà tạo lập thị trường với nhau, nhà đầu tư chỉ<br />
cần chọn mức giá để mua bán thay vì đặt lệnh và chủ<br />
động đưa ra mức giá của mình. Nhà tạo lập thị trường<br />
được hưởng chênh lệch giữa mức mua vào và bán ra.<br />
Hệ thống này thường tồn tại ở các SGDCK theo phương<br />
thức thủ công.<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
Hệ thống giao dịch khớp lệnh tập trung: Lệnh<br />
của nhà đầu tư được tập trung tại SGDCK và<br />
được khớp trực tiếp với nhau không có sự can<br />
thiệp của nhà tạo lập thị trường. Mức giá thực<br />
hiện là mức giá thỏa mãn cả bên mua và bên<br />
bán. Gía thực hiện được xác định trên cơ sở<br />
cạnh tranh (đấu giá) giữa những nhà đầu tư với<br />
nhau. Đây là hệ thống giao dịch đảm bảo tính<br />
công bằng, minh bạch vì không có sự can thiệp<br />
của nhà tạo lập thị trường, giá được xác định<br />
theo những nguyên tắc xác định trước. Hệ thống<br />
này bao gồm 2 hệ thống nhỏ:<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
Khớp lệnh định kỳ (call auction):<br />
Giá được hình thành tại mức có khối lượng giao<br />
dịch lớn nhất, trên cơ sở tập hợp các lệnh mua<br />
và lệnh bán trong một khoảng thời gian nhất<br />
định tại một thời điểm nhất định.<br />
<br />
3<br />
<br />
9/21/2016<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
Khớp lệnh liên tục (continuous auction):<br />
Các giao dịch được thực hiện liên tục ngay sau<br />
khi có các lệnh đối ứng nhập vào hệ thống<br />
Giá được hình thành tại bất kỳ thời điểm nào khi<br />
có giao dịch xảy ra<br />
<br />
SSI<br />
<br />
SAIGON SECURITIES INC.<br />
www.ssi.com.vn<br />
<br />
Empowering Investors<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
Lệnh giao dịch chứng khóan: Là yêu cầu mua<br />
hoặc bán một lọai chứng khóan nhất định với một<br />
số lượng nhất định và mức giá nhất định. Tùy<br />
thuộc vào chiến lược đầu tư mà có nhiều lọai lệnh<br />
khác nhau.<br />
Tại Việt Nam có các lọai lệnh sau: Lệnh giới hạn<br />
(LO)<br />
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá<br />
mở cửa (ATO)<br />
Lệnh thị trường (MP)<br />
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá<br />
đóng cửa (ATC)<br />
Lệnh hủy<br />
<br />
SSI<br />
<br />
SAIGON SECURITIES INC.<br />
www.ssi.com.vn<br />
<br />
Empowering Investors<br />
<br />
PHIẾU LỆNH BÁN CHỨNG KHOÁN<br />
(SALE ORDER)<br />
<br />
PHIẾU LỆNH MUA CHỨNG KHOÁN<br />
(PURCHASE ORDER)<br />
<br />
Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):……………<br />
(Customer name)<br />
Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):……………<br />
(Authorized person)<br />
Số tài khoản (Account number):……………………………………………………<br />
<br />
Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):………………<br />
(Customer name)<br />
Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):………………..<br />
(Authorized person)<br />
Số tài khoản (Account number):………………………………………………………..<br />
<br />
Số lượng<br />
Quantity<br />
<br />
Giá<br />
Price<br />
<br />
Số hiệu lệnh<br />
Order number<br />
<br />
Thời gian nhận lệnh<br />
Time<br />
<br />
Mã CK<br />
Securities<br />
Code<br />
<br />
Số lượng<br />
Quantity<br />
<br />
Giá<br />
Price<br />
<br />
Số hiệu lệnh<br />
Order number<br />
<br />
Thời gian nhận lệnh<br />
Time<br />
<br />
(1)<br />
<br />
(2)<br />
<br />
(3)<br />
<br />
(4)<br />
<br />
(5)<br />
<br />
(1)<br />
<br />
(2)<br />
<br />
(3)<br />
<br />
(4)<br />
<br />
(5)<br />
<br />
BBT<br />
<br />
1000<br />
<br />
Mã CK<br />
Securities<br />
Code<br />
<br />
Trưởng phòng giao dịch<br />
<br />
Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)…<br />
nhân viên nhận lệnh<br />
khách hàng<br />
<br />
(head of Department)<br />
<br />
(Teller)<br />
<br />
(Client)<br />
<br />
* Khách hàng không điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)<br />
<br />
SSI<br />
<br />
SAIGON SECURITIES INC.<br />
Empowering Investors<br />
www.ssi.com.vn<br />
PHIẾU LỆNH HUỶ MUA CHỨNG KHOÁN<br />
(PURCHASE CANCELLATION ORDER)<br />
Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):………………<br />
(Customer name)<br />
Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):………………<br />
(Authorized person)<br />
Số tài khoản (Account number):………………………………………………………<br />
Mã CK<br />
Securitie<br />
s Code<br />
(1)<br />
<br />
Số lượng (Quantity)<br />
Lệnh gốc<br />
Placed<br />
<br />
Thực hiện<br />
Matched<br />
<br />
(2)<br />
<br />
(3)<br />
<br />
Trưởng phòng giao dịch<br />
<br />
(head of Department)<br />
<br />
Giá<br />
Price<br />
<br />
Số hiệu<br />
lệnh<br />
Order<br />
number<br />
<br />
Thời gian nhận<br />
lệnh<br />
Time<br />
<br />
(5)<br />
<br />
(6)<br />
<br />
(7)<br />
<br />
Huỷ<br />
Cancell<br />
(4)<br />
<br />
Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)…<br />
nhân viên nhận lệnh<br />
khách hàng<br />
<br />
(Teller)<br />
<br />
Trưởng phòng giao dịch<br />
<br />
(head of Department)<br />
<br />
Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)…<br />
nhân viên nhận lệnh<br />
khách hàng<br />
<br />
(Teller)<br />
<br />
(Client)<br />
<br />
* Khách hàng không điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
Nguyên tắc khớp lệnh: SGDCK TP. HCM<br />
(HOSE) áp dụng nguyên tắc khớp lệnh định kỳ<br />
kết hợp với khớp lệnh liên tục, mỗi ngày giao<br />
dịch có 3 đợt khớp lệnh. Giá khớp lệnh của<br />
phiên 3 được lấy làm giá đóng cửa và để tính<br />
giá tham chiếu cho ngày giao dịch tiếp theo.<br />
Lệnh giao dịch nhập vào hệ thống được khớp<br />
theo thứ tự ưu tiên sau đây:<br />
Ưu tiên về giá.<br />
Ưu tiên về thời gian.<br />
<br />
(Client)<br />
<br />
* Khách hàng không điền vào mục (6), (7) (Customer are not repuested to fill in (6), (7)<br />
<br />
4<br />
<br />
9/21/2016<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
Giá trần/sàn:<br />
a) Giá trần/sàn là mức giá cao nhất/thấp nhất nằm trong biên độ dao<br />
động giá cho phép trong ngày của một loại CK.<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
<br />
Giá tối đa (Giá trần) điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá<br />
Giá tối thiểu (Giá sàn) điều chỉnh = Giá tham chiếu.<br />
<br />
Giá tham chiếu: Là mức giá được làm cơ sở để<br />
tính biên độ dao động giá.<br />
Giá tham chiếu của CP và CCQ đang giao dịch<br />
là giá đóng cửa của CP và CCQ trong ngày giao<br />
dịch gần nhất trước đó.<br />
Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh<br />
cuối cùng trong ngày giao dịch của một mã<br />
chứng khoán. Trong trường hợp không có giá<br />
thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa<br />
được xác định là giá đóng cửa của ngày giao<br />
dịch gần nhất trước đó.<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
<br />
Giá đóng cửa: Là giá thực hiện tại lần khớp<br />
lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch của một mã<br />
chứng khoán. Trong trường hợp không có giá<br />
thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa<br />
được xác định là giá đóng cửa của ngày giao<br />
dịch gần nhất trước đó.<br />
Biên độ giao động giá:<br />
Biên độ giao động giá +/-7%<br />
Không quy định biên độ dao động giá đối với trái<br />
phiếu<br />
Đối với CP, CCQ mới NY, trong ngày giao dịch<br />
đầu tiên là: +/-20%<br />
<br />
Đơn vị giao dịch:<br />
Lô chẵn:<br />
+ Đơn vị giao dịch lô chẵn:10 CP, CCQ.<br />
+ Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt<br />
quá tối đa là 500.000 CP, CCQ.<br />
Lô lớn: Khối lượng giao dịch lô lớn, lớn hơn<br />
hoặc bằng 20.000 CP, CCQ, CCQ ETF.<br />
Lô lẻ: Khối lượng giao dịch từ 1 đến 9 CP, CCQ<br />
trở xuống.<br />
HOSE không quy định đơn vị giao dịch đối với<br />
giao dịch trái phiếu.<br />
<br />
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)<br />
Giá sàn = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)<br />
<br />
b) Trong trường hợp giá tối đa hoặc giá tối thiểu của CP, CCQ sau<br />
khi điều chỉnh theo biên độ dao động giá theo quy định mà bằng<br />
với giá tham chiếu, giá tối đa và giá tối thiểu sẽ được thực hiện<br />
điều chỉnh như sau:<br />
Giá tối đa (Giá trần) điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá<br />
Giá tối thiểu (Giá sàn) điều chỉnh = Giá tham chiếu - một đơn vị yết<br />
giá.<br />
<br />
c) Trong trường hợp giá tối thiểu (giá sàn) điều chỉnh quy định tại<br />
điểm (b) trên đây bằng không (0), giá tối đa và giá tối thiểu được<br />
điều chỉnh như sau:<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
Đơn vị yết giá:<br />
Các lệnh được đưa vào hệ thống phải tuân thủ đơn vị yết<br />
giá. Ở Việt Nam, không quy định đơn vị yết giá đối với<br />
trái phiếu. Riêng CP và CCQ thì đơn vị yết giá được quy<br />
định như sau:<br />
<br />
Mức giá<br />
<br />
Đơn vị yết giá<br />
<br />
Nhỏ hơn 50.000<br />
<br />
10 đồng<br />
<br />
50.000 – 99.500<br />
<br />
50 đồng<br />
<br />
Từ 100.000<br />
<br />
100 đồng<br />
<br />
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br />
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />
Hình thức thanh toán:<br />
Đối với CP và CCQ theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận: Ngày thanh<br />
toán T+2.<br />
Đối với trái phiếu: Ngày thanh toán T+1<br />
Huỷ lệnh:<br />
Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: Không được phép huỷ lệnh giao dịch<br />
được đặt trong cùng đợt khớp lệnh định kỳ, mà chỉ được phép huỷ các lệnh<br />
gốc hoặc phần còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện trong phần khớp<br />
lệnh định kỳ hoặc liên tục trước đó.<br />
Trong thời gian khớp lệnh liên tục: khách hàng được phép huỷ lệnh chưa<br />
khớp hoặc khớp một phần. Lệnh MP áp dụng trong thời gian khớp lệnh liên<br />
tục sẽ tự động hủy nếu không có LO đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ<br />
thống giao dịch.<br />
Với lệnh LO không được khớp, nếu khách hàng không huỷ thì lệnh sẽ tự<br />
động chuyển sang đợt khớp lệnh tiếp theo. Nếu lệnh giao dịch của đợt 3<br />
không được khớp thì lệnh đó tự động hủy bỏ.<br />
Với lệnh ATO không được khớp thì hệ thống sẽ tự động huỷ lệnh ngay sau<br />
khi kết thúc đợt khớp lệnh, nếu khách hàng muốn giao dịch ở các đợt giao<br />
dịch kế tiếp thì phải đặt lệnh khác.<br />
Đối với giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch không được phép hủy<br />
bỏ.<br />
<br />
5<br />
<br />