intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật chứng khoán: Chương 6 - Pháp luật về tổ chức giao dịch chứng khoán

Chia sẻ: Cao Thi Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

92
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật chứng khoán: Chương 6 - Pháp luật về tổ chức giao dịch chứng khoán trình bày các nội dung sau: Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, khái niệm, đặc điểm và phân lọai giao dịch chứng khoán, các phương thức giao dịch chứng khoán theo pháp luật Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật chứng khoán: Chương 6 - Pháp luật về tổ chức giao dịch chứng khoán

9/21/2016<br /> <br /> PHẦN I<br /> <br /> TỔ CHỨC THỊ TRƢỜNG<br /> GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI VN<br /> Sở giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường<br /> giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ<br /> chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở<br /> giao dịch chứng khoán.<br /> Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức thị<br /> trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán<br /> của tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm<br /> yết tại Sở giao dịch chứng khoán.<br /> Ngoài Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm<br /> giao dịch chứng khoán, không tổ chức, cá nhân<br /> nào được phép tổ chức thị trường giao dịch<br /> chứng khoán.<br /> <br /> PHẦN II<br /> <br /> GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK<br /> SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết<br /> theo phương thức khớp lệnh tập trung và<br /> phương thức giao dịch khác quy định tại Quy<br /> chế giao dịch chứng khoán của SGDCK.<br /> Chứng khoán niêm yết tại SGDCK không được<br /> giao dịch bên ngoài SGDCK, trừ trường hợp quy<br /> định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của<br /> SGDCK.<br /> <br /> 2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ<br /> PHÂN LỌAI GDCK<br /> 2.1.1.Khái niệm GDCK:<br />  Theo nghĩa rộng: Là hành vi pháp lý làm phát sinh, thay<br /> đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ<br /> việc nắm giữ chứng khóan.<br />  Theo nghĩa hẹp: Là họat động mua bán chứng khóan<br /> trên thị trường.<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9/21/2016<br /> <br /> 2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ<br /> PHÂN LỌAI GDCK<br /> 2.1.2. Đặc điểm của giao dịch chứng khóan:<br />  Đặc điểm về chủ thể.<br />  Đặc điểm về hình thức giao dịch.<br />  Đặc điểm về đối tượng giao dịch.<br />  Đặc điểm về thời điểm chuyển giao quyền sở hữu.<br /> <br /> 2.2.CÁC NGUYÊN TẮC GIAO DỊCH<br /> CHỨNG KHÓAN<br /> Nguyên tắc công khai và minh bạch.<br /> Nguyên tắc giao dịch qua trung gian.<br /> Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và đối xử<br /> công bằng.<br /> Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp<br /> của nhà đầu tư.<br /> <br /> 2.3. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN VÀ<br /> LƢU KÝ CHỨNG KHÓAN<br />  Lƣu ký chứng khóan: Là việc nhận ký gửi, bảo quản,<br /> chuyển giao chứng khóan cho khách hàng.<br />  Qúa trình lưu ký được thực hiện như sau:<br />  Khách hàng lưu ký chứng khóan tại TVLK và TVLK tái<br /> lưu ký tại TTLKCK.<br />  TVLK nhận lưu ký chứng khóan của khách hàng với tư<br /> cách là người được khách hàng ủy quyền trên cơ sở<br /> hợp đồng mở tài khỏan để thực hiện các nghiệp vụ đăng<br /> ký, lưu ký, bù trừ và thanh tóan chứng khóan.<br />  TTLKCK nhận tái lưu ký ck từ các TVLK với tư cách là<br /> người được TVLK ủy quyền thực hiện các nghiệp vụ liên<br /> quan tời đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh tóan chứng<br /> khóan trên cơ sở TVLK phải mở tài khỏan lưu ký chứng<br /> khóan đứng tên TVLK tại TTLK.<br /> <br /> 2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ<br /> PHÂN LỌAI GDCK<br /> 2.1.3. Phân lọai GDCK:<br />  Căn cứ vào thị trƣờng: giao dịch trên thị trường OTC<br /> và giao dịch trên thị trường giao dịch tập trung.<br />  Căn cứ vào chủ thể: giao dịch của nhà đầu tư trong<br /> nước và giao dịch của nhà đầu tư nước ngòai; giao dịch<br /> của nhà đầu tư cá nhân và giao dịch của nhà đầu tư tổ<br /> chức…<br />  Căn cứ vào đối tƣợng: giao dịch cổ phiếu, giao dịch<br /> trái phiếu, giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư và giao dịch<br /> chứng khóan phái sinh.<br />  Căn cứ vào khả năng tiếp cận thông tin: giao dịch của<br /> cổ đông nội bộ và giao dịch cổ đông bên ngòai.<br />  Căn cứ vào khả năng tài chính của nhà đầu tƣ: giao<br /> dịch cổ đông lớn và giao dịch các cổ đông khác.<br />  Căn cứ vào phƣơng thức: giao dịch theo phương thức<br /> khớp lệnh tập trung và giao dịch theo phương thức thỏa<br /> thuận.<br /> <br /> 2.3. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN VÀ<br /> LƢU KÝ CHỨNG KHÓAN<br />  Đăng ký giao dịch chứng khóan: Là việc ghi nhận các<br /> thông tin về chủ sở hữu chứng khóan nhằm giúp cho<br /> chủ sở hữu thực hiện hiệu quả các quyền và lợi ích của<br /> mình.<br />  Các vấn đề cần lƣu ý:<br />  Chứng khóan niêm yết, chứng khóan của CTĐC phải<br /> đăng ký tại Trung tâm lưu ký.<br />  Việc đăng ký chứng khóan bao gồm các thông tin sau:<br /> thông tin về TCPH, về chứng khóan phát hành, về danh<br /> sách người sở hữu chứng khóan.<br />  TCPH ủy quyền cho TTLKCK làm thủ tục thực hiện các<br /> quyền đối với ck lưu ký và chịu trách nhiệm hòan tòan<br /> về các quyết định liên quan đến việc tổ chức thực hiện<br /> quyền cho người sở hữu chứng khóan: quyền biểu<br /> quyết, quyền nhận lãi và vốn gốc trái phiếu, quyền nhận<br /> cổ tức, nhận cổ phiếu thưởng…<br /> <br /> 2.4.NIÊM YẾT CHỨNG KHÓAN<br /> 2.4.1.Khái niệm niêm yết ck: Là việc đưa các ck có đủ<br /> điều kiện vào giao dịch tại SGDCK.<br /> 2.4.2.Đặc điểm của họat động niêm yết ck:<br />  Chủ thể tham gia quan hệ niêm yết ck: SGDCK và các<br /> TCNY.<br />  Đối tượng niêm yết: Chứng khóan đạt những điều kiện<br /> nhất định.<br />  Mục tiêu NYCK: Tạo tính thanh khỏan cho ck để huy<br /> động vốn.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 9/21/2016<br /> <br /> 2.4.NIÊM YẾT CHỨNG KHÓAN<br /> 2.4.3.Điều kiện niêm yết ck tại SGDCK TP.HCM<br />  Điều kiện niêm yết cổ phiếu:<br /> Tự nghiên cứu:<br /> - Nghị định 58/2012/NĐ – CP và Nghị định 60/2015/NĐ-CP<br /> - Quy chế niêm yết của HOSE ban hành kèm theo Quyết<br /> định số 346/QĐ – SGDHCM ngày 23 tháng 08 năm 2016<br /> của Tổng Giám đốc SGD Chứng khoán TP.HCM.<br /> - Quy chế niêm yết của HNX<br /> <br /> PHẦN III<br /> <br /> 2.4.NIÊM YẾT CHỨNG KHÓAN<br />  Điều kiện niêm yết trái phiếu DN:<br /> Tự nghiên cứu Nghị định 53/2012/NĐ – CP Nghị định<br /> 60/2015/NĐ-CP<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br /> 3.1.1.Các khái niệm cơ bản:<br />  Hệ thống giao dịch khớp giá: có sự hiện diện của<br /> người tạo lập thị trường phụ trách một số loại chứng<br /> khoán và đưa ra các mức giá chào mua, chào bán tốt<br /> nhất. Gía được thực hiện giữa một bên là nhà đầu tư và<br /> một bên là nhà tạo lập thị trường trên cơ sở cạnh tranh<br /> giữa các nhà tạo lập thị trường với nhau, nhà đầu tư chỉ<br /> cần chọn mức giá để mua bán thay vì đặt lệnh và chủ<br /> động đưa ra mức giá của mình. Nhà tạo lập thị trường<br /> được hưởng chênh lệch giữa mức mua vào và bán ra.<br /> Hệ thống này thường tồn tại ở các SGDCK theo phương<br /> thức thủ công.<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br /> Hệ thống giao dịch khớp lệnh tập trung: Lệnh<br /> của nhà đầu tư được tập trung tại SGDCK và<br /> được khớp trực tiếp với nhau không có sự can<br /> thiệp của nhà tạo lập thị trường. Mức giá thực<br /> hiện là mức giá thỏa mãn cả bên mua và bên<br /> bán. Gía thực hiện được xác định trên cơ sở<br /> cạnh tranh (đấu giá) giữa những nhà đầu tư với<br /> nhau. Đây là hệ thống giao dịch đảm bảo tính<br /> công bằng, minh bạch vì không có sự can thiệp<br /> của nhà tạo lập thị trường, giá được xác định<br /> theo những nguyên tắc xác định trước. Hệ thống<br /> này bao gồm 2 hệ thống nhỏ:<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />  Khớp lệnh định kỳ (call auction):<br /> Giá được hình thành tại mức có khối lượng giao<br /> dịch lớn nhất, trên cơ sở tập hợp các lệnh mua<br /> và lệnh bán trong một khoảng thời gian nhất<br /> định tại một thời điểm nhất định.<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9/21/2016<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />  Khớp lệnh liên tục (continuous auction):<br /> Các giao dịch được thực hiện liên tục ngay sau<br /> khi có các lệnh đối ứng nhập vào hệ thống<br /> Giá được hình thành tại bất kỳ thời điểm nào khi<br /> có giao dịch xảy ra<br /> <br /> SSI<br /> <br /> SAIGON SECURITIES INC.<br /> www.ssi.com.vn<br /> <br /> Empowering Investors<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br /> Lệnh giao dịch chứng khóan: Là yêu cầu mua<br /> hoặc bán một lọai chứng khóan nhất định với một<br /> số lượng nhất định và mức giá nhất định. Tùy<br /> thuộc vào chiến lược đầu tư mà có nhiều lọai lệnh<br /> khác nhau.<br /> Tại Việt Nam có các lọai lệnh sau: Lệnh giới hạn<br /> (LO)<br />  Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá<br /> mở cửa (ATO)<br />  Lệnh thị trường (MP)<br />  Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá<br /> đóng cửa (ATC)<br />  Lệnh hủy<br /> <br /> SSI<br /> <br /> SAIGON SECURITIES INC.<br /> www.ssi.com.vn<br /> <br /> Empowering Investors<br /> <br /> PHIẾU LỆNH BÁN CHỨNG KHOÁN<br /> (SALE ORDER)<br /> <br /> PHIẾU LỆNH MUA CHỨNG KHOÁN<br /> (PURCHASE ORDER)<br /> <br /> Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):……………<br /> (Customer name)<br /> Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):……………<br /> (Authorized person)<br /> Số tài khoản (Account number):……………………………………………………<br /> <br /> Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):………………<br /> (Customer name)<br /> Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):………………..<br /> (Authorized person)<br /> Số tài khoản (Account number):………………………………………………………..<br /> <br /> Số lượng<br /> Quantity<br /> <br /> Giá<br /> Price<br /> <br /> Số hiệu lệnh<br /> Order number<br /> <br /> Thời gian nhận lệnh<br /> Time<br /> <br /> Mã CK<br /> Securities<br /> Code<br /> <br /> Số lượng<br /> Quantity<br /> <br /> Giá<br /> Price<br /> <br /> Số hiệu lệnh<br /> Order number<br /> <br /> Thời gian nhận lệnh<br /> Time<br /> <br /> (1)<br /> <br /> (2)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> (4)<br /> <br /> (5)<br /> <br /> (1)<br /> <br /> (2)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> (4)<br /> <br /> (5)<br /> <br /> BBT<br /> <br /> 1000<br /> <br /> Mã CK<br /> Securities<br /> Code<br /> <br /> Trưởng phòng giao dịch<br /> <br /> Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)…<br /> nhân viên nhận lệnh<br /> khách hàng<br /> <br /> (head of Department)<br /> <br /> (Teller)<br /> <br /> (Client)<br /> <br /> * Khách hàng không điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)<br /> <br /> SSI<br /> <br /> SAIGON SECURITIES INC.<br /> Empowering Investors<br /> www.ssi.com.vn<br /> PHIẾU LỆNH HUỶ MUA CHỨNG KHOÁN<br /> (PURCHASE CANCELLATION ORDER)<br /> Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):………………<br /> (Customer name)<br /> Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):………………<br /> (Authorized person)<br /> Số tài khoản (Account number):………………………………………………………<br /> Mã CK<br /> Securitie<br /> s Code<br /> (1)<br /> <br /> Số lượng (Quantity)<br /> Lệnh gốc<br /> Placed<br /> <br /> Thực hiện<br /> Matched<br /> <br /> (2)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> Trưởng phòng giao dịch<br /> <br /> (head of Department)<br /> <br /> Giá<br /> Price<br /> <br /> Số hiệu<br /> lệnh<br /> Order<br /> number<br /> <br /> Thời gian nhận<br /> lệnh<br /> Time<br /> <br /> (5)<br /> <br /> (6)<br /> <br /> (7)<br /> <br /> Huỷ<br /> Cancell<br /> (4)<br /> <br /> Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)…<br /> nhân viên nhận lệnh<br /> khách hàng<br /> <br /> (Teller)<br /> <br /> Trưởng phòng giao dịch<br /> <br /> (head of Department)<br /> <br /> Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)…<br /> nhân viên nhận lệnh<br /> khách hàng<br /> <br /> (Teller)<br /> <br /> (Client)<br /> <br /> * Khách hàng không điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br /> Nguyên tắc khớp lệnh: SGDCK TP. HCM<br /> (HOSE) áp dụng nguyên tắc khớp lệnh định kỳ<br /> kết hợp với khớp lệnh liên tục, mỗi ngày giao<br /> dịch có 3 đợt khớp lệnh. Giá khớp lệnh của<br /> phiên 3 được lấy làm giá đóng cửa và để tính<br /> giá tham chiếu cho ngày giao dịch tiếp theo.<br /> Lệnh giao dịch nhập vào hệ thống được khớp<br /> theo thứ tự ưu tiên sau đây:<br />  Ưu tiên về giá.<br />  Ưu tiên về thời gian.<br /> <br /> (Client)<br /> <br /> * Khách hàng không điền vào mục (6), (7) (Customer are not repuested to fill in (6), (7)<br /> <br /> 4<br /> <br /> 9/21/2016<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />  Giá trần/sàn:<br /> a) Giá trần/sàn là mức giá cao nhất/thấp nhất nằm trong biên độ dao<br /> động giá cho phép trong ngày của một loại CK.<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br /> <br /> Giá tối đa (Giá trần) điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá<br /> Giá tối thiểu (Giá sàn) điều chỉnh = Giá tham chiếu.<br /> <br /> Giá tham chiếu: Là mức giá được làm cơ sở để<br /> tính biên độ dao động giá.<br />  Giá tham chiếu của CP và CCQ đang giao dịch<br /> là giá đóng cửa của CP và CCQ trong ngày giao<br /> dịch gần nhất trước đó.<br />  Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh<br /> cuối cùng trong ngày giao dịch của một mã<br /> chứng khoán. Trong trường hợp không có giá<br /> thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa<br /> được xác định là giá đóng cửa của ngày giao<br /> dịch gần nhất trước đó.<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br /> <br /> Giá đóng cửa: Là giá thực hiện tại lần khớp<br /> lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch của một mã<br /> chứng khoán. Trong trường hợp không có giá<br /> thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa<br /> được xác định là giá đóng cửa của ngày giao<br /> dịch gần nhất trước đó.<br /> Biên độ giao động giá:<br />  Biên độ giao động giá +/-7%<br />  Không quy định biên độ dao động giá đối với trái<br /> phiếu<br />  Đối với CP, CCQ mới NY, trong ngày giao dịch<br /> đầu tiên là: +/-20%<br /> <br /> Đơn vị giao dịch:<br />  Lô chẵn:<br /> + Đơn vị giao dịch lô chẵn:10 CP, CCQ.<br /> + Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt<br /> quá tối đa là 500.000 CP, CCQ.<br />  Lô lớn: Khối lượng giao dịch lô lớn, lớn hơn<br /> hoặc bằng 20.000 CP, CCQ, CCQ ETF.<br />  Lô lẻ: Khối lượng giao dịch từ 1 đến 9 CP, CCQ<br /> trở xuống.<br /> HOSE không quy định đơn vị giao dịch đối với<br /> giao dịch trái phiếu.<br /> <br /> Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)<br /> Giá sàn = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)<br /> <br /> b) Trong trường hợp giá tối đa hoặc giá tối thiểu của CP, CCQ sau<br /> khi điều chỉnh theo biên độ dao động giá theo quy định mà bằng<br /> với giá tham chiếu, giá tối đa và giá tối thiểu sẽ được thực hiện<br /> điều chỉnh như sau:<br /> Giá tối đa (Giá trần) điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá<br /> Giá tối thiểu (Giá sàn) điều chỉnh = Giá tham chiếu - một đơn vị yết<br /> giá.<br /> <br /> c) Trong trường hợp giá tối thiểu (giá sàn) điều chỉnh quy định tại<br /> điểm (b) trên đây bằng không (0), giá tối đa và giá tối thiểu được<br /> điều chỉnh như sau:<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br /> Đơn vị yết giá:<br /> Các lệnh được đưa vào hệ thống phải tuân thủ đơn vị yết<br /> giá. Ở Việt Nam, không quy định đơn vị yết giá đối với<br /> trái phiếu. Riêng CP và CCQ thì đơn vị yết giá được quy<br /> định như sau:<br /> <br /> Mức giá<br /> <br /> Đơn vị yết giá<br /> <br /> Nhỏ hơn 50.000<br /> <br /> 10 đồng<br /> <br /> 50.000 – 99.500<br /> <br /> 50 đồng<br /> <br /> Từ 100.000<br /> <br /> 100 đồng<br /> <br /> 3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH<br /> TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM<br />  Hình thức thanh toán:<br />  Đối với CP và CCQ theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận: Ngày thanh<br /> toán T+2.<br />  Đối với trái phiếu: Ngày thanh toán T+1<br />  Huỷ lệnh:<br />  Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: Không được phép huỷ lệnh giao dịch<br /> được đặt trong cùng đợt khớp lệnh định kỳ, mà chỉ được phép huỷ các lệnh<br /> gốc hoặc phần còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện trong phần khớp<br /> lệnh định kỳ hoặc liên tục trước đó.<br />  Trong thời gian khớp lệnh liên tục: khách hàng được phép huỷ lệnh chưa<br /> khớp hoặc khớp một phần. Lệnh MP áp dụng trong thời gian khớp lệnh liên<br /> tục sẽ tự động hủy nếu không có LO đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ<br /> thống giao dịch.<br />  Với lệnh LO không được khớp, nếu khách hàng không huỷ thì lệnh sẽ tự<br /> động chuyển sang đợt khớp lệnh tiếp theo. Nếu lệnh giao dịch của đợt 3<br /> không được khớp thì lệnh đó tự động hủy bỏ.<br />  Với lệnh ATO không được khớp thì hệ thống sẽ tự động huỷ lệnh ngay sau<br /> khi kết thúc đợt khớp lệnh, nếu khách hàng muốn giao dịch ở các đợt giao<br /> dịch kế tiếp thì phải đặt lệnh khác.<br />  Đối với giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch không được phép hủy<br /> bỏ.<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2