
LUẬT ĐẦU TƯ
- Luật đầu tư: ban hành 29-11-2005, hiệu lực 1-7-2006
- NĐ 108 /2006/NĐ-CP 22- 9-2006 hướng dẫn thi hành một số
điều của luật đầu tư
- NĐ 101/2006/NĐ-CP 21-9-2006 quy định việc ĐK lại,
chuyển đổi & đăng ký đổi giấy chứng nhận ĐT của các DN có
vốn ĐTNN theo quy định của luật DN & luật ĐT
- NĐ 78/2006/NĐ-CP quy định về đầu tư trực tiếp ra nước
ngoaì (tháng 8-2006)
-Quyết Định 71/2010/QĐ-TTg 9-11-2010, về việc ban hành quy chế thí
điểm đầu tư theo hình thức đối tác cơng-tư, hiệu lực 15-1-2011.

I. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, CHỦ
THỂ & HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
1. Đối tượng điều chỉnh:
«Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng
các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt
động đầu tư theo quy định của luật này
và các quy định khác của pháp luật cĩ
liên quan.»
(Đ3 luật ĐT)

Đối tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư
nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư
trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt
động đầu tư
(Điều 2 luật đầu tư 2006)

2. Đầu tư trực tiếp là hỡnh thức đầu tư do nhà
đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt
động đầu tư.
3. Đầu tư giỏn tiếp là hỡnh thức đầu tư thụng qua
việc mua cổ phần, cổ phiếu, trỏi phiếu, cỏc
giấy tờ cú giỏ khỏc, quỹ đầu tư chứng khoỏn
và thụng qua cỏc định chế tài chớnh trung gian
khỏc mà nhà đầu tư khụng trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu tư.
(ẹ 3 LẹT)

2. Chủ thể luật đầu tư (Đ3 khoản 4 LĐT)
Nhà đầu tư là tổ chức, cỏ nhõn thực hiện hoạt động đầu tư theo
quy định của PL VN, bao gồm:
a) DN thuộc cỏc thành phần KT thành lập theo Luật DN;
b) HTX, liờn hiệp HTX thành lập theo Luật HTX;
c) Doanh nghiệp cú vốn đầu nước ngoài được thành lập trước khi
luật này cú hiệu lực;
d) Hộ kinh doanh, cỏ nhõn;
đ)Tổ chức, cỏ nhõn nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; người nước ngoài thường trỳ ở VN;
e) Cỏc tổ chức khỏc theo quy định của PL Việt Nam.