Bài giảng Luật kinh tế: Chương 10 - ThS. Bùi Huy Tùng
lượt xem 8
download
Sau khi học xong chương này người học có thể hiểu về: Khái quát về tranh chấp thương mại và phương thức giải quyết tranh chấp thương mại, thương lượng và hòa giải, trọng tài thương mại, tòa án,....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật kinh tế: Chương 10 - ThS. Bùi Huy Tùng
- CHƯƠNG X. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI Nội dung nghiên cứu: I. KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI II. THƯƠNG LƯỢNG VÀ HÒA GIẢI III. TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI IV. TÒA ÁN
- I. KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP TM VÀ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TM 1. Tranh chấp thương mại 2. Phương thức giải quyết tranh chấp thương mại
- 1. Tranh chấp thương mại (TCTM) TCTM là tranh chấp phát sinh do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong hoạt động TM (Đ238 LTM1997). Hoạt động TM là việc thực hiện một hay nhiều HVTM của các cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán HH, cung ứng DV; phân phối; đại diện; đại lý; ký gửi; thuê, cho thuê; thuê mua; xây dựng; tư vấn; kỹ thuật; li xăng; đầu tư; TC, NH; BH; thăm dò, khai thác; vận chuyển và các HVTM khác (K2 Đ3 PLTTTM2003). Hoạt động TM là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán HH, cung ứng DV, đầu tư, xúc tiến TM và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác (K1 Đ3 LTM2005). KD là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ SP hoặc cung ứng DV nhằm mục đích sinh lợi (K2 Đ 4 LDN2005).
- 1. Tranh chấp thương mại (tt) Tranh chấp kinh tế thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án kinh tế và trọng tài kinh tế, bao gồm (Đ29 BLTTDS2004): Các tranh chấp về hợp đồng kinh tế giữa pháp nhân với pháp nhân, giữa pháp nhân với cá nhân có ĐKKD; Các tranh chấp giữa công ty với các thành viên, giữa các thành viên với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể công ty; Các tranh chấp liên quan đến việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu; Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đầu có mục đích lợi nhuận; Các tranh chấp kinh tế khác. Các tranh chấp trên mới chỉ là nhóm tranh chấp điển hình có nội dung kinh tế, thực chất tranh chấp kinh tế là một khái niệm có nội hàm rộng, bao hàm tất cả các tranh chấp có nội dung kinh tế.
- 1. Tranh chấp thương mại (tt) TCTM phải hội đủ các yếu tố: Thứ nhất, TCTM là những mâu thuẫn (bất đồng) về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong mối quan hệ cụ thể. Thứ hai, những mâu thuẫn (bất đồng) đó phải phát sinh từ hoạt động thương mại. Thứ ba, những mâu thuẫn (bất đồng) đó phát sinh chủ yếu giữa các thương nhân.
- 2. Phương thức giải quyết TCTM Có bốn phương thức giải quyết TCTM cơ bản: Thương lượng Hòa giải TTTM Tòa án
- 2. Phương thức giải quyết TCTM (tt) Các phương thức thương lượng, hòa giải và TTTM không mang ý chí quyền lực NN mà chủ yếu là ý chí tự định đoạt của các bên hoặc phán quyết của bên thứ ba độc lập (do các bên lựa chọn) theo thủ tục linh hoạt, mềm dẻo. Tòa án lại là phương thức mang ý chí quyền lực NN được tiến hành theo thủ tục nghiêm ngặt, chặt chẽ.
- II. THƯƠNG LƯỢNG VÀ HÒA GIẢI 1. Thương lượng 2. Hòa giải
- 1. Thương lượng Khái niệm Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng phát sinh để loại bỏ tranh chấp mà không có sự trợ giúp hay phán quyết của bất kỳ bên thứ ba nào. Là phương thức xuất hiện sớm, thông dụng và phổ biến nhất. Thực hiện đơn giản, ít tốn kém, không bị ràng buộc bởi những thủ tục pháp lý phức tạp. Uy tín, bí mật kinh doanh được bảo đảm tối đa. Hạn chế sự phương hại đến mối quan hệ giữa các bên, tăng cường hiểu biết và hợp tác lẫn nhau.
- 1. Thương lượng (tt) Các đặc trưng cơ bản của thương lượng: Thứ nhất, được thực hiện bởi cơ chế tự giải quyết thông qua việc bàn bạc, thỏa thuận để tự hóa giải những bất đồng mà không cần bên thứ ba để trợ giúp hay ra phán quyết. Thứ hai, không chịu sự ràng buộc của bất kỳ n.tắc pháp lý về thủ tục giải quyết tranh chấp. Thứ ba, việc thực thi kết quả hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của mỗi bên mà không có bất kỳ cơ chế pháp lý nào bảo đảm.
- 1. Thương lượng (tt) Thương lượng có thể được thực hiện bằng nhiều cách thức: Thương lượng trực tiếp: các bên trực tiếp gặp nhau bàn bạc, trao đổi và đề xuất ý kiến nhằm tìm kiếm giải pháp. Thương lượng gián tiếp: các bên gửi cho nhau các tài liệu thể hiện quan điểm và yêu cầu nhằm tìm kiếm giải pháp. Kết hợp thương lượng trực tiếp và thương lượng gián tiếp.
- 1. Thương lượng (tt) Ưu điểm của phương thức thương lượng: Thuận tiện, đơn giản, nhanh chóng, linh hoạt, hiệu quả và ít tốn kém. Bảo vệ được uy tín của các bên, bí mật trong kinh doanh. Hạn chế của phương thức thương lượng: Nó phụ thuộc vào sự hiểu biết và thái độ thiện chí, hợp tác của các bên tranh chấp. Kết quả thương lượng không được đảm bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính bắt buộc.
- 2. Hòa giải Khái niệm Hòa giải là phương thức với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian hòa giải để hỗ trợ, thuyết phục các bên tìm kiếm các giải pháp nhằm loại trừ tranh chấp.
- 2. Hòa giải (tt) Các đặc trưng cơ bản của hòa giải: Thứ nhất, có sự hiện diện của bên thứ ba (do các bên lựa chọn) làm trung gian để giúp các bên tìm kiếm giải pháp. Bên thứ ba không có quyền quyết định hay áp đặt bất cứ vấn đề gì nhằm ràng buộc các bên. Quyền quyết định cuối cùng vẫn thuộc về các bên khi họ thống nhất được ý chí với nhau trên cơ sở sự hướng dẫn, trợ giúp của người thứ ba. Thứ hai, không chịu sự chi phối bởi các quy định có tính khuôn mẫu, bắt buộc của pháp luật về thủ tục hòa giải. Thứ ba, việc thực thi kết quả hòa giải thành hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên mà không có bất kỳ cơ chế pháp lý nào đảm bảo thi hành. Cần phân biệt hòa giải với sự tham gia của bên thứ ba được các bên lựa chọn (hòa giải ngoài tố tụng) và hòa giải được tiến hành tại tòa án hay trọng tài (hòa giải trong tố tụng).
- 2. Hòa giải (tt) Các bước trong quá trình hòa giải: Các bên trao đổi thông tin, tài liệu để làm rõ yêu cầu, khả năng, vị thế của mỗi bên đồng thời lựa chọn bên (hoặc các bên) làm trung gian (hội đồng định giá, giám định viên…). Các bên có thể xác định một thủ tục (quy trình) hòa giải. Nếu không có thỏa thuận thì có thể hiểu các bên trao cho người hòa giải có toàn quyền quyết định. Các bên trình bày ý kiến, quan điểm về vụ tranh chấp, lắng nghe ý kiến của người khác và đề xuất các phương án. Người trung gian hòa giải xem xét, phân tích, đánh giá các tình tiết, làm sáng tỏ vị thế của các bên. Người trung gian có thể trao đổi, gặp gở riêng với một hoặc các bên để phân tích, thuyết phục. Các ý kiến, nhận xét, bình luận và những đề xuất, giải pháp của người trung gian chỉ có tính chất khuyến nghị, tham vấn. Trên cơ sở đó, nếu các bên thỏa thuận được thì phải được ghi nhận bằng văn bản có đầy đủ chữ ký xác nhận của các bên và của người trung gian. Văn bản này có giá trị ràng buộc các bên và các bên phải tôn trọng, tự nguyện thực hiện.
- 2. Hòa giải (tt) Ưu điểm của phương thức hòa giải: Có những ưu điểm như phương thức thương lượng như tính đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, sự linh hoạt, hiệu quả và ít tốn kém. Người thứ ba thường là người có chuyên môn, kinh nghiệm, am hiểu lĩnh vực và vấn đề đang tranh chấp. Kết quả hòa giải được ghi nhận và chứng kiến bởi người thứ ba nên mức độ tôn trọng và tự nguyện tuân thủ các cam kết thường cao hơn thương lượng. Nhược điểm của phương thức hòa giải: Hòa giải cũng có những hạn chế như thương lượng, bởi vẫn được quyết định trên cơ sở ý chí thỏa thuận cũng như sự tự nguyện thi hành của mỗi bên. Uy tín, bí mật KD dễ bị ảnh hưởng hơn thương lượng. Chi phí cho hòa giải thường tốn kém hơn thương lượng.
- III. TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI 1. Các hình thức TTTM 2. Thành lập TTTT 3. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện và TTTT 4. Thủ tục giải quyết TCTM bằng trọng tài thương mại
- 1. Các hình thức TTTM 1.1 Trọng tài vụ việc (TTVV) 1.2 Trọng tài thường trực (TT/TT)
- 1.1 Trọng tài vụ việc (TTVV) ◙ Khái niệm TTVV là phương thức do các bên thỏa thuận thành lập, và trọng tài sẽ tự chấm dứt khi giải quyết xong vụ tranh chấp. Đây là hình thức trọng tài xuất hiện sớm nhất và được sử dụng rộng rãi ở các nước. Pháp luật các nước đều ghi nhận sự tồn tại của hình thức trọng tài này với mức độ sâu rộng khác nhau.
- 1.1 Trọng tài vụ việc (tt) ◙ Các đặc trưng cơ bản của TTVV: TTVV chỉ được thành lập khi phát sinh tranh chấp và tự chấm dứt hoạt động (tự giải thể) khi giải quyết xong tranh chấp. TTVV không có trụ sở thường trực, không có bộ máy điều hành và không có danh sách trọng tài viên. TTVV không có quy tắc tố tụng riêng, mà do các bên tự thỏa thuận xây dựng hoặc có thể chọn từ các bộ quy tắc trọng tài nào đó.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế
17 p | 409 | 39
-
Bài giảng Luật Kinh tế: Chương 1 - ThS. Đỗ Mạnh Phương
5 p | 158 | 10
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 5 - ThS. Bùi Huy Tùng
91 p | 71 | 9
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 4 - ThS. Bùi Huy Tùng
201 p | 89 | 9
-
Bài giảng Luật Kinh tế: Chương 2 (p1) - ThS. Đỗ Mạnh Phương
12 p | 92 | 6
-
Bài giảng Luật Kinh tế: Chương 1 - ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thảo
37 p | 63 | 6
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 1 - ThS. Phan Đăng Hải
10 p | 48 | 6
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 4 - ThS. Phan Đăng Hải
32 p | 36 | 6
-
Bài giảng Luật Kinh tế: Chương 3 - ThS. Đỗ Mạnh Phương
18 p | 135 | 5
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 2 - ThS. Phan Đăng Hải
53 p | 54 | 5
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 5 - ThS. Phan Đăng Hải
14 p | 51 | 5
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 3 - ThS. Phan Đăng Hải
26 p | 40 | 4
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 1 và 2 - Pháp luật về đầu tư. Pháp luật về doanh nghiệp
34 p | 4 | 2
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 3 - Pháp luật về hợp tác xã
15 p | 9 | 2
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 4 - Pháp luật về thương mại
30 p | 5 | 2
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 5 - Pháp luật về cạnh tranh
17 p | 9 | 2
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 6 - Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh tế
12 p | 4 | 2
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 7 - Pháp luật về phá sản
11 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn