Bài giảng Luật kinh tế: Chương 2 - ThS. Trần Hữu Hiệp
lượt xem 9
download
Nội dung trình bày trong chương 2 Địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp và hợp tác xã nằm trong bài giảng luật kinh tế nhằm trình bày về những vấn đề chung về doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2005, các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2005, thành lập đăng ký doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật kinh tế: Chương 2 - ThS. Trần Hữu Hiệp
- Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ 1 10/06/2014
- Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005: 1. Khái niệm: Doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (Khoản 1, Điều 4. LDN 2005) 2 Hãy kể tên các loại hình doanh nghiệp mà bạn biết? 10/06/2014
- CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 20055 1. Cty TNHH: 1 thành viên (tổ chức/cá nhân) 2 thành viên trở lên (không quá 50 thành viên) 2. Cty CP 3. Cty Hợp danh 4. DNTN DN có vốn ĐTNN (hoạt động theo một trong các loại hình DN theo LDN 2005). DNNN (từ ngày 01.7.2010 phải chuyển đổi thành loại hình TNHH, CP theo qui định LDN 2005) 3 10/06/2014
- Điều 166. LDN 2005 qui định về Chuyển đổi công ty nhà nước: Thực hiện theo lộ trình chuyển đổi hàng năm, nhưng chậm nhất trong thời hạn bốn năm kể từ ngày LDN 2005 có hiệu lực (01-7-2006, tức đến ngày 01-7-2010), các công ty nhà nước thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 phải chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật DN”. 4 10/06/2014
- CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 2005 5. Nhóm Công ty Chương VII (Đ. 146-149). Nhóm Cty. Khái niệm: Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, gồm các hình thức sau: (1) Công ty mẹ - công ty con; (2) Tập đoàn kinh tế; (3) Các hình thức khác. (Đ. 146. LDN 2005) 10/06/2014 5
- 2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp Thành lập DN là quyền của cá nhân, tổ chức theo qui định của LDN (tùy theo từng loại hình cụ thể) và các qui định PL khác có liên quan. Người thành lập doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp. a. Điều kiện về chủ thể: Điều 13. LDN qui định: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại VN, 6 trừ 7 trường hợp sau đây: 10/06/2014
- Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (1). Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; 7 10/06/2014
- Tài sản của Nhà nước và công quỹ Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành LDN 2005: 1. Tài sản được mua sắm bằng vốn ngân sách nhà nước và vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước; 2. Kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước; 3. Đất được giao sử dụng để thực hiện chức năng và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; 4. Tài sản và thu nhập khác được tạo ra từ việc sử dụng các tài sản và kinh phí nói trên. 8 10/06/2014
- Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (2) CBCC theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức: Điều 4. Luật CBCC nêu khái niệm về CBCC, NĐ số 06/2010/NĐ-CP ngày 25-01-2010 qui định những người là công chức. - Chú ý khái niệm: CB và CC, CC và VC, CC cấp xã, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND, CAND không phải là CC. - Căn cứ xác định: được tuyển dụng, bổ nhiệm, bầu cử vào ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế, hưởng lương 9 từ ngân sách … 10/06/2014
- Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các CQ, đơn vị thuộc QĐND VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND; (4) CB, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; 10 10/06/2014
- Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; (6) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; (7) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. 11 10/06/2014
- Quyền góp vốn, mua cổ phần 3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. 4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty CP, góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh: (1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân VN sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; (2) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. 12 10/06/2014
- Thu lợi riêng: Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành LDN 2005: Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần vào ít nhất một trong các mục đích sau đây: 1. Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả cán bộ, nhân viên của cơ quan, đơn vị; 2. Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; 3. Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng 10/06/2014 13 của cơ quan, đơn vị.
- 2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp b. Điều kiện về vốn: LDN 2005 không quy định vốn pháp định đối với tất cả các ngành nghề KD, trừ một số ngành nghề đặc biệt (tài chính, ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm ...) c. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Được kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải đáp ứng yêu cầu về điều kiện kinh doanh. 14 10/06/2014
- 2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp d. Điều kiện về tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Không được đặt trùng tên. 15 10/06/2014
- * Hợp đồng trước ĐKKD Thành viên, cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước khi đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp được thành lập thì doanh nghiệp là người tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp doanh nghiệp không được thành lập thì người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm tài sản về việc thực hiện hợp đồng đó. 16 10/06/2014
- 1. CÔNG TY TNHH Cty TNHH 2 thành viên trở lên (không quá 50) Cty TNHH 1 thành viên: • Là tổ chức • Là cá nhân 17 10/06/2014
- CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN 4 1. Luật Công ty năm 1990 2. Luật Doanh nghiệp năm 1999 3. Luật Doanh nghiệp năm 2005 4. Luật Đầu tư năm 2005 10/06/2014 18/49
- * Khái niệm Cty TNHH theo Luật Cty năm 1990: C«ng ty (bao gåm c«ng ty TNHH, c«ng ty CP) lµ doanh nghiÖp, trong ®ã c¸c thµnh viªn cïng gãp vèn, cïng chia nhau lợi nhuËn, cïng chÞu lç t¬ng øng víi phÇn vèn gãp vµ chØ chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ c¸c kho¶n nî cña c«ng ty trong ph¹m vi phÇn vèn cña mình gãp vµo c«ng ty. (ĐiÒu 2 - LuËt C«ng ty 1990) 19/49
- Luật Doanh nghiệp 1999 bổ sung thêm: 2 1. Công ty TNHH một thành viên (do 1 tổ chức là chủ sở hữu), 2. Công ty hợp danh. 10/06/2014 20/49
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 5: Phá sản doanh nghiệp
57 p | 451 | 64
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 6: Giải quyết tranh chấp kinh tế
71 p | 296 | 56
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế
17 p | 404 | 39
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Luật thương mại
33 p | 217 | 34
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 2: Tổng quan về pháp luật kinh tế
41 p | 440 | 33
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 4: Tổng quan về pháp luật kinh tế
35 p | 261 | 22
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 5: Tổng quan về pháp luật kinh tế
24 p | 173 | 17
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 3: Tổng quan về pháp luật kinh tế
51 p | 220 | 17
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 4 - ThS. Bùi Huy Tùng
201 p | 89 | 9
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 5 - ThS. Bùi Huy Tùng
91 p | 70 | 9
-
Bài giảng Luật Kinh tế: Chương 2 (p1) - ThS. Đỗ Mạnh Phương
12 p | 91 | 6
-
Bài giảng Luật Kinh tế: Chương 1 - ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thảo
37 p | 62 | 6
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 4 - ThS. Phan Đăng Hải
32 p | 35 | 6
-
Bài giảng Luật Kinh tế: Chương 3 - ThS. Đỗ Mạnh Phương
18 p | 131 | 5
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 2 - ThS. Phan Đăng Hải
53 p | 53 | 5
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 1 - ThS. Phan Đăng Hải
10 p | 47 | 5
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 3 - ThS. Phan Đăng Hải
26 p | 37 | 4
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 5 - ThS. Phan Đăng Hải
14 p | 45 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn