intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Môi trường: Chương II - Phan Thị Tường Vi

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

297
lượt xem
108
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật Môi trường: Chương II - Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường có nội dung trình bày về tổng quan về ô nhiễm môi trường, tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường, đánh giá tác động môi trường, quản lý chất thải và câu hỏi ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Môi trường: Chương II - Phan Thị Tường Vi

  1. PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Phan Thỵ Tường Vi 1
  2. I. TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 1.1. Oâ nhiễm, suy thoái môi trường - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật. (Khoản 6 Điều 3 Luật BVMT 2005)  Tiêu chí để xác dịnh môi trường bị ô nhiễm: - có sự biến đổi của các thành phần môi trường (thay đổi đặc tính lý hóa vốn có của thành phần môi trường) dựa trên cơ sở không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường. - hậu quả là gây ảnh hưởng xấu cho con người và sinh vật Phan Thỵ Tường Vi 2
  3. - Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với co người và sinh vật. (Khoản 7 Điều 3 Luật BVMT 2005)  Tiêu chí để xác định thành phần môi trường bị suy thoái: - có sự suy giảm về chất lượng và số lượng: có thể là sự suy giảm đồng thời cả về số lượng lẫn chất lượng. Hoặc sự suy giảm về số lượng sẽ dẫn đến sự suy giảm về chất lượng - sự suy giảm đó gây ảnh hưởng xấu cho con người và sinh vật  Phân biệt giữa ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường dựa vào các tiêu chí: - nguyên nhân gây ra - cấp độ thể hiện - biện pháp phòng ngừa và khắc phục Phan Thỵ Tường Vi 3
  4. 1.2. Kiểm soát ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường Kiểm soát ô nhiễm môi trường là tổng hợp các hoạt động của Nhà nước, của các tổ chức và cá nhân nhằm loại trừ, hạn chế những tác động xấu đối với môi trường; phòng ngừa ô nhiễm môi trường; khắc phục, xử lý hậu quả do ô nhiễm môi trường gây nên - Mục đích chính của việc kiểm soát ô nhiễm môi trường là phòng ngừa, khống chế để ô nhiễm môi trường không xảy ra - Chủ thể của kiểm soát ô nhiễm môi trường đa dạng: Nhà nước, tổ chức, cá nhân - Kết hợp nhiều biện pháp để kiểm soát ô nhiễm Phan Thỵ Tường Vi 4
  5. II. TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN MÔI TRƯỜNG 2.1. KHÁI NIỆM 2.1.1. Vai trò của hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường: - Cơ sở khoa học để xác định chất lượng môi trường sống của con người - Giúp cho con người biết được phạm vi, giới hạn mà họ được phép tác động đến môi trường - Căn cứ pháp lý để xác định tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả mà con người gây ra đối với môi trường 2.1.2. Định nghĩa * Theo Luật BVMT 2005 Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. (Khoản 5 điều 3 Luật BVMT 2005) Phan Thỵ Tường Vi 5
  6. * Theo Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 - Khoản 1 điều 3 “ tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.” - - Khoản 2 điều 3 “ quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia; quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.” Phan Thỵ Tường Vi 6
  7. 2.1.2. Phân loại  Căn cứ vào nội dung, mục đích và đối tượng áp dụng: - Tiêu chuẩn và quy chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh: quy định giới hạn cho phép của các thông số môi trường phù hợp với mục đích sử dụng thành phần môi trường - Tiêu chuẩn và quy chuẩn thải quy định cụ thể giá trị tối đa các thông số ô nhiễm của chất thải bảo đảm không gây hại cho con người và sinh vật.  Căn cứ vào chủ thể công bố TCMT, QCMT : - tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) - Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) - Tiêu chuẩn quốc tế (TCQT) - Quy chuẩn quốc gia (QCVN) - Quy chuẩn địa phương (QCĐP)  TCMT và QCMT vừa mang tính quy phạm pháp luật vừa mang tính quy phạm kỹ thuật Phan Thỵ Tường Vi 7
  8. 2.2. XÂY DỰNG, CÔNG BỐ VÀ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN MÔI TRƯỜNG 2.2.1. Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT  Xây dựng và công bố : - Đối với TCQG. - Đối với TCCS. - Đối với TCQT.  Aùp dụng :  Nguyên tắc : - tiêu chuẩn được áp dụng trên nguyên tắc tự nguyện Phan Thỵ Tường Vi 8
  9.  Nguyên tắc : - toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở thành bắt buộc áp dụng khi được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật. - tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng trong phạm vi quản lý của tổ chức công bố tiêu chuẩn. - đối với tiêu chuẩn quốc tế do các tổ chức quốc tế ban hành hoặc do các quốc gia thống nhất xây dựng. Các tiêu chuẩn này chỉ mang tính tham khảo, khuyến khích áp dụng trừ trường hợp có những thỏa thuận của các quốc gia thành viên về việc áp dụng trực tiếp những tiêu chuẩn đó. Phan Thỵ Tường Vi 9
  10.  Phương thức áp dụng :  tiêu chuẩn được áp dụng trực tiếp hoặc được viện dẫn trong văn bản khác.  tiêu chuẩn được sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp. 2.2.2. Xây dựng, công bố và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật  Xây dựng và công bố : - Đối với QCVN. - Đối với QCĐP  Aùp dụng : - quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động kinh tế - xã hội khác. Phan Thỵ Tường Vi 10
  11.  quy chuẩn kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.  quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có hiệu lực thi hành trong phạm vi cả nước; quy chuẩn kỹ thuật địa phương có hiệu lực thi hành trong phạm vi cấp tỉnh. VD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 39 của Bộ TN-MT ngày 16/12/2010 - - QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - - QCVN 27:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung - - QCVN 28:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế Phan Thỵ Tường Vi 11
  12. III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) 3.1. KHÁI NIỆM : Khoản 20 điều 3 LBVMT 2005 “đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi trển khai dự án đó” - Phân tích, dự báo các tác động sẽ xảy ra đối với môi trường nơi dự định thực hiện dự án - Đề xuất các biện pháp dự phòng để ngăn ngừa, ứng phó với những tác động đối với môi trường - Triển khai những biện pháp đó vào thực tế Phan Thỵ Tường Vi 12
  13. 3.2. ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐTM : Điều 18 LBVMT 2005 và Phụ lục của Nghị định 29/2011/ NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011  Có 146 dự án đầu tư cụ thể phải tiến hành ĐTM, gồm các nhóm dự án sau đây: - Dự án công trình quan trọng quốc gia trình trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư - Dự án sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích khu bảo tồn thiên nhiên... - Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông... Phan Thỵ Tường Vi 13
  14. - Nhóm các dự án về xây dựng - Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng - Nhóm các dự án về giao thông - Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ - Nhóm các dự án điện tử, viễn thông - Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác và trồng rừng - Nhóm các dự án về khai thác khoáng sản - Nhóm các dự án về dầu khí - Nhóm các dự án về xử lý chất thải Phan Thỵ Tường Vi 14
  15. - Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim - Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ - Nhóm các dự án chế biến thực phẩm, nước giải khát - Nhóm các dự án chế biến nông sản - Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia sức, gia cầm và thủy sản - Nhóm các dự án sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật - Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm - Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm - Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc - Nhóm các dự án khác.... Phan Thỵ Tường Vi 15
  16. 3.3. BÁO CÁO ĐTM - Chủ dự án tự mình hoặc thuê tổ chức dịch vụ t ư vấn lập báo cáo ĐTM. - Nội dung báo cáo ĐTM : điều 20 LBVMT 2005  Việc lập báo cáo ĐTM được tiến hành đồng thời với quá trình lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) 3.4. THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM Là trách nhiệm của cơ quan quản lý nước nhằm xem xét, thẩm tra về mặt pháp lý cũng như nội dung khoa học của báo cáo.  Các nguyên tắc khi tiến hành thẩm định báo cáo ĐTM - xem xét mối quan hệ giữa yêu cầu phát triển kinh t ế v ới yêu cầu bảo vệ môi trường - xem xét, giải quyết hài hòa giữa lợi ích của các chủ thể - xem xét lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài Phan Thỵ Tường Vi 16
  17.  Thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM - Hội đồng thẩm định - Tổ chức dịch vụ  Trách nhiệm tổ chức thẩm định báo cáo ĐTM Điều 21 LBVMT 2005  Phê duyệt báo cáo ĐTM : điều 22 LBVMT 2005  Kết quả thẩm định báo cáo ĐTM: Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM là điều kiện bắt buộc phải có để được cấp giấy phép đầu tư và đưa dự án vào hoạt động trên thực tế. Phan Thỵ Tường Vi 17
  18. 3.5. HOẠT ĐỘNG SAU THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM Hoạt động sau thẩm định báo cáo ĐTM là hoạt động được thực hiện bởi chủ dự án, cơ quản quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở các cấp khác nhau và các cơ quan, tổ chức liên quan nhằm bảo đảm thực hiện những nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo ĐTM.  Trách nhiệm của chủ dự án:  Trách nhiệm của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM 3.6. SỰ THAM GIA CỦA CÔNG ĐỒNG VÀO QUÁ TRÌNH ĐTM - Giai đoạn lập báo cáo ĐTM - Quá trình thẩm định báo cáo ĐTM - Sau thẩm định báo cáo ĐTM Phan Thỵ Tường Vi 18
  19. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI 4.1. KHÁI NIỆM 4.1.1. Khái niệm chất thải : Khoản 10 điều 3 Luật BVMT 2005 : “chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.”  Phân biệt : - chất thải với chất gây ô nhiễm (khoản19 điều 3 LBVMT 2005) - chất thải với phế liệu (khoản13 điều3 LBVMT 2005)  Tiêu chí để xác định chất thải: - Chất thải tồn tại dưới dạng vật chất ở thể rắn, lỏng, khí - Vật chất đó bị chủ sở hữu thải bỏ không sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác - Nguồn gốc phát sinh chất thải từ các hoạt động của con người và sinh vật Phan Thỵ Tường Vi 19
  20. Phân loại  Căn cứ vào dạng tồn tại của chất thải : - chất thải rắn - chất thải lỏng - chất thải khí  Căn cứ vào nguồn phát sinh chất thải : - chất thải sinh hoạt - chất thải công nghiệp - chất thải nông nghiệp - chất thải của các hoạt động khác như chất thải y tế  Căn cứ vào tính chất nguy hại của chất thải : - chất thải thông thường - chất thải nguy hại Phan Thỵ Tường Vi 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2