intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật quốc tế: Dân cư trong luật quốc tế - ThS. Nguyễn Thị Vân Huyền

Chia sẻ: Cô đơn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:54

249
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Luật quốc tế: Dân cư trong luật quốc tế" do ThS. Nguyễn Thị Vân Huyền biên soạn cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm về dân cư, phân loại dân cư, các vấn đề pháp lý quốc tế về quốc tịch. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật quốc tế: Dân cư trong luật quốc tế - ThS. Nguyễn Thị Vân Huyền

  1. DÂN CƯ TRONG LUẬT QUỐC TẾ Ths Nguyễn Thị Vân Huyền
  2. I- Khái niệm về dân cư 1.Định nghĩa về dân cư dân cư là tổng hợp những người dân sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của một quốc gia nhất định và chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia đó
  3. 2- Phân loại dân cư Công dân (người mang quốc tịch của quốc gia sở tại). Người mang quốc tịch nước ngoài Người không quốc tịch
  4. 3- Thẩm quyền quy định địa vị pháp lý của dân cư Quốc gia Trong khi thực hiện chủ quyền của mình về vấn đề dân cư, mỗi quốc gia phải tôn trọng pháp luật và tập quán quốc tế.
  5. II- Các vấn đề pháp lý quốc tế về quốc tịch 1- Khái niệm quốc tịch Quốc tịch là mối liên hệ pháp lý giữa một cá nhân với một quốc gia nhất định. Mối liên hệ này được biểu hiện ở tổng thể các quyền và nghĩa vụ pháp lý của người đó với quốc gia mà họ mang quốc tịch và tổng thể các quyền và nghĩa vụ của quốc gia đối với công dân của mình.
  6. b- Đặc điểm của mối liên hệ quốc tịch. Tính ổn định, bền vững về không gian và thời gian Quốc tịch là cơ sở để xác định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân đối với nhà nước Tính cá nhân Quốc tịch có ý nghĩa pháp lý quốc tế
  7. 2- Xác định quốc tịch a- Căn cứ xác định quốc tịch Thứ nhất: Phải có sự kiện pháp lý làm phát sinh vấn đề xác định quốc tịch cho cá nhân đó. Thứ hai, phải có quy định của pháp luật quốc gia làm căn cứ pháp lý cho việc xác định quốc tịch
  8. - Thẩm quyền xác định quốc tịch. Quốc gia là chủ thể duy nhất có quyền ban cấp quốc tịch cho cá nhân.
  9. c- Nguyên tắc xác định quốc tịch Nguyên tắc một quốc tịch Nguyên tắc nhiều quốc tịch Quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam? (Điều 4 Luật Quốc tịch 2008)
  10. d- Các cách thức hưởng quốc tịch Hưởng quốc tịch do sinh ra Hưởng quốc tịch do sự gia nhập Phục hồi quốc tịch Lựa chọn quốc tịch Thưởng quốc tịch
  11. Hưởng quốc tịch do sinh ra Nguyên tắc quyền huyết thống(jus sanguinis): cha mẹ có quốc tịch nước nào thì con sinh ra sẽ mang quốc tịch nước đó, bất kể đứa trẻ được sinh ra ở trong hay ngoài lãnh thổ của quốc gia đó nguyên tắc quyền nơi sinh (jus soli): Trẻ em được sinh ra ở lãnh thổ quốc gia nào sẽ mang quốc tịch của quốc gia đó mà không phụ thuộc vào quốc tịch của
  12. Hưởng quốc tịch do sinh ra Nguyên tắc quốc tịch hỗn hợp: Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 đã kết hợp cả hai nguyên tắc quyền huyết thống và nguyên tắc quyền nơi sinh tại các điều 15, 16, 17,18
  13. Hưởng quốc tịch do sự gia nhập Xingia nhập quốc tịch (Điều 19 Luật QTVN) Hưởng quốc tịch do kết hôn; (Điều 10 Luật QT VN) Hưởng quốc tịch do được nhận làm con nuôi (Điều 37 Luật QTVN)
  14. Hưởng quốc tịch do sự phục hồi Phục hồi quốc tịch là việc khôi phục lại quốc tịch cho một người đã mất quốc tịch vì các lý do khác nhau. Vấn đề phục hồi quốc tịch thường đặt ra đối với những người ra nước ngoài sinh sống nay hồi hương về tổ quốc và đối với những người đã mất quốc tịch nước mình do kết hôn với người nước ngoài nay ly hôn và muốn trở lại quốc tịch cũ
  15. Lựa chọn quốc tịch Lựa chọn quốc tịch là quyền của người dân được tự do lựa chọn cho mình một quốc tịch (giữ nguyên quốc tịch cũ hoặc nhận quốc tịch mới, hoặc lựa chọn một trong hai quốc tịch mà mình đang có). Việc lựa chọn đặt ra khi: - Có sự chuyển dịch lãnh thổ - Có sự trao đổi dân cư - Một người có nhiều quốc tịch
  16. Thưởng quốc tịch Thưởng quốc tịch là hành vi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia công nhận người nước ngoài có công lao to lớn với nước mình, với cộng đồng nhân loại là công dân của nước mình.
  17. 3- Vấn đề nhiều quốc tịch và không quốc tịch a- Nhiều quốc tịch Là tình trạng pháp lý của một người cùng lúc có quốc tịch của hai hay nhiều nước.
  18. Nguyên nhân Có sự xung đột pháp luật của các nước về cách thức hưởng quốc tịch và mất quốc tịch Khi một người chuyển từ quốc tịch nước này sang quốc tịch nước khác, đã nhận quốc tịch mới nhưng chưa thôi quốc tịch cũ Do hưởng quốc tịch mới từ việc kết hôn với người nước ngoài hoặc được nhận làm con nuôi người nước ngoài
  19. Cách giải quyết Ký kết các điều ước quốc tế
  20. b- Không quốc tịch Nguyên nhân : Một người đã mất quốc tịch cũ mà chưa nhập quốc tịch mới Có sự xung đột pháp luật của các nước về vấn đề hưởng quốc tịch Cha mẹ là người không quốc tịch sinh ra con ở nước xác định quốc tịch theo nguyên tắc huyết thống thì đứa trẻ cũng không có quốc tịch.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2