Bài giảng Lý luận pháp luật: Bài 4 - TS. Vũ Phương Đông
lượt xem 3
download
"Bài giảng Lý luận pháp luật - Bài 4: Pháp luật cạnh tranh" được biên soạn nhằm cung cấp kiến thức cơ sở lý thuyết của pháp luật cạnh tranh; pháp luật về chống hành vi cạnh tranh không lành mạnh; pháp luật về kiểm soát thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; trách nhiệm pháp lý vi phạm luật cạnh tranh; giải quyết vụ việc cạnh tranh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý luận pháp luật: Bài 4 - TS. Vũ Phương Đông
- BÀI 4 PHÁP LUẬT CẠNH TRANH TS. Vũ Phương Đông Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội 1
- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Trình bày được khái niệm, đặc điểm và nội dung cơ bản của pháp luật cạnh tranh. 2 Phân biệt được nội dung các hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh. 3 Khái quát được thẩm quyền và trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc. 2
- CẤU TRÚC NỘI DUNG Cơ sở lý thuyết của pháp luật Pháp luật về chống hành vi 4.1 cạnh tranh 4.3 cạnh tranh không lành mạnh Pháp luật về kiểm soát thỏa thuận 4.2 hạn chế cạnh tranh 4.4 Trách nhiệm pháp lý vi phạm luật cạnh tranh 4.5 Giải quyết vụ việc cạnh tranh 3
- 4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHÁP LUẬT CẠNH TRANH 4.1.2. Quan điểm 4.1.1. xây dựng chính sách Hiệu quả kinh tế và pháp luật cạnh tranh 4
- 4.1.1. HIỆU QUẢ KINH TẾ • Theo lý thuyết kinh tế học, hiệu quả kinh tế thường được xét trên hai phương diện: Hiệu quả phân bổ nguồn lực và hiệu quả sản xuất. • Hiệu quả kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố như hình thái cấu trúc thị trường, “tính kinh tế của quy mô” và “tính kinh tế của phạm vi”. 5
- 4.1.2. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CẠNH TRANH • Pháp luật để duy trì cạnh tranh lành mạnh trên thị trường; • Tăng cường hiệu quả của nền kinh tế; • Bảo vệ tự do kinh doanh, bảo vệ cạnh tranh bình đẳng. 6
- 4.2. PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH 4.2.2. 4.2.1. Hậu quả pháp lý của Các hành vi thỏa thuận các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hạn chế cạnh tranh 7
- 4.2.1. CÁC HÀNH VI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH (tiếp theo) a. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh 1. Ấn định giá cả; Xác định thị phần của thị trường liên quan 2. Phân chia thị trường; 3. Hạn chế, kiểm soát số lượng, 30% khối lượng; 4. Hạn chế đầu tư; Thỏa thuận Xác định xem thỏa thuận được chấp nhận có được miễn trừ không 5. Ấn định các điều kiện thương mại không liên quan; Không Có ---------------- 6. Kìm hãm doanh nghiệp khác Thỏa thuận Thỏa thuận được miễn gia nhập thị trường; trừ trong một thời gian bị cấm Cấm đoán 7. Loại bỏ doanh nghiệp khác; nhất định tự thân 8. Thông đồng để thắng thầu. 8
- 4.2.1. CÁC HÀNH VI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH (tiếp theo) 9
- 4.2.1. CÁC HÀNH VI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH (tiếp theo) c. Tập trung kinh tế • Sáp nhập; • Hợp nhất; • Mua lại doanh nghiệp; • Liên doanh. Doanh nghiệp sau khi Không tập trung có là doanh nghiệp Xác định thị phần trong thị trường liên quan vừa và nhỏ hay không? Có 50% Hành vi tập trung Hành vi tập trung Hành vi tập trung được phép Hành vi tập trung được phép thực hiện được phép thực hiện nhưng phải thông báo tới có thể bị cấm cơ quan quản lý cạnh tranh Tập trung kinh tế được tiến hành sau khi Có Có được miễn trừ có quyết định miễn trừ. hay không? Không Tập trung kinh tế bị cấm 10
- 4.2.1. CÁC HÀNH VI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH (tiếp theo) d. Các trường hợp miễn trừ • Hợp lý hoá cơ cấu tổ chức, mô hình kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh; • Thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ; • Thúc đẩy việc áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn chất lượng, định mức kỹ thuật của chủng loại sản phẩm; • Thống nhất các điều kiện kinh doanh, giao hàng, thanh toán nhưng không liên quan đến giá và các yếu tố của giá; • Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa; • Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế; • Một hoặc nhiều bên tham gia tập trung kinh tế đang trong nguy cơ bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản; • Việc tập trung kinh tế có tác dụng mở rộng xuất khẩu hoặc góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ. 11
- 4.2.2. HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA CÁC HÀNH VI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH • Xử phạt vi phạm hành chính: Phạt tiền, cảnh cáo. • Hình phạt bổ sung: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thu hồi giấy phép kinh doanh, tịch thu tang vật. 12
- 4.3. PHÁP LUẬT VỀ CHỐNG HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH 4.3.1. 4.3.2. Các hành vi cạnh tranh Xử lý vi phạm các hành vi không lành mạnh cạnh tranh không lành mạnh 13
- 4.3.1. CÁC HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH • Chỉ dẫn gây nhầm lẫn; • Xâm phạm bí mật kinh doanh; • Ép buộc trong kinh doanh; • Gièm pha doanh nghiệp khác; • Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác; • Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh; • Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh; • Phân biệt đối xử của hiệp hội; • Bán hàng đa cấp bất chính; • Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác theo tiêu chí xác định tại Khoản 4 Điều 3 của Luật Cạnh tranh 2004 do Chính phủ quy định. 14
- 4.3.2. XỬ LÝ VI PHẠM CÁC HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH • Xử phạt vi phạm hành chính: Phạt tiền, cảnh cáo. • Hình phạt bổ sung: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thu hồi giấy phép kinh doanh, tịch thu tang vật. • Ngoài ra còn có thể áp dụng hình thức: Cải chính công khai và các biện pháp cần thiết khác. 15
- 4.4. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VI PHẠM LUẬT CẠNH TRANH 4.4.1. 4.4.2. 4.4.3. Trách nhiệm hành chính Trách nhiệm hình sự Trách nhiệm dân sự 16
- 4.4.1. TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH • Buộc phải cơ cấu lại doanh nghiệp lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường; • Buộc phải chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất; • Buộc bán lại phần doanh nghiệp đã mua; • Cải chính công khai; • Loại bỏ những điều khoản vi phạm pháp luật ra khỏi hợp đồng hoặc giao dịch kinh doanh; • Buộc áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục tác động hạn chế cạnh tranh của hành vi vi phạm. 17
- 4.4.2. TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả; • Tội kinh doanh trái phép; • Tội lừa dối khách hàng; • Tội quảng cáo gian dối; • Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. 18
- 4.4.3. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh gây thiệt hại cho chủ thể khác thì chủ thể vi phạm phải bồi thường. 19
- 4.5. GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC CẠNH TRANH 4.5.2. 4.5.1. Thủ tục giải quyết Chủ thể có thẩm quyển vụ việc cạnh tranh 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật: Bài 1 - GV. Ngô Bằng Đoan
23 p | 434 | 99
-
Bài giảng Lý luận pháp luật - Cơ chế điều chỉnh pháp luật
63 p | 486 | 51
-
Bài giảng Lý luận Nhà nước và pháp luật: Bài 5 - ThS. Đào Ngọc Báu
31 p | 70 | 9
-
Bài giảng Lý luận Nhà nước và pháp luật: Bài 4 - ThS. Đào Ngọc Báu
40 p | 72 | 7
-
Bài giảng Lý luận Nhà nước và pháp luật: Bài 3 - ThS. Đào Ngọc Báu
23 p | 50 | 7
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 2
17 p | 9 | 5
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 1
46 p | 9 | 4
-
Bài giảng Lý luận pháp luật: Bài 5 - TS. Vũ Phương Đông
34 p | 38 | 2
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 4
11 p | 5 | 2
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 3
20 p | 6 | 2
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 5
118 p | 7 | 2
-
Bài giảng Lý luận pháp luật: Bài 1 - TS. Vũ Phương Đông
16 p | 36 | 2
-
Bài giảng Lý luận pháp luật: Bài 2 - TS. Vũ Phương Đông
28 p | 31 | 2
-
Bài giảng Lý luận pháp luật: Bài 3 - TS. Vũ Phương Đông
31 p | 41 | 2
-
Bài giảng Lý luận pháp luật: Bài 6 - TS. Vũ Phương Đông
20 p | 42 | 2
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 2 - ThS. Bùi Huy Tùng
53 p | 3 | 1
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 3 - ThS. Bùi Huy Tùng
127 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn