Bài giảng Lý thuyết về giá trị có rủi ro (Value at Risk – VaR)
lượt xem 30
download
Bài giảng Lý thuyết về giá trị có rủi ro (Value at Risk – VaR) giới thiệu tới các bạn những nội dung về khái niệm VaR; đặc điểm của VaR; phương pháp ước tính VaR. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này, với các bạn chuyên ngành Kinh tế thì đây là tài liệu hữu ích
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết về giá trị có rủi ro (Value at Risk – VaR)
- Lý thuyết về giá trị có rủi ro (Value at Risk – VaR) Khái niệm về VaR Ðặc điểm của VaR Phương pháp ước tính VaR
- Khái niệm về VaR • VaR của một danh mục tài sản tài chính được định nghĩa là khoản tiền lỗ tối đa trong một thời hạn nhất định, nếu ta loại trừ những trường hợp xấu nhất (worst case scenarios) hiếm khi xảy ra. • Tuy nhiên, chúng ta thích thể hiện VaR như là một khoản lỗ nhỏ nhất với một xác suất cho sẵn.
- • VD: Ông A đầu tư một khoản tiền lớn vào một danh mục cổ phiếu châu Âu và tháng vừa rồi giá trị danh mục đầu tư này đã giảm xuống 50,000€. Sau khi khảo sát những nguyên nhân dẫn đến sụt giảm lợi nhuận, ông A muốn biết mức tổn thất tối đa vào cuối tháng này. Câu trả lời ngay lập tức là ông A có thể mất hết khoản tiền đầu tư nhưng câu trả lời này không phù hợp với thực tế vì ai cũng biết trường hợp
- Ðặc điểm của VaR • Độ tin cậy (ví dụ : nếu độ tin cậy là 99% thì có nghĩa có 1% trường hợp xấu nhất có thể xảy ra) • Khoảng thời gian đo lường VaR • Đơn vị tiền tệ
- Phương pháp ước tính VaR • Lịch sử (historical method) • Phương sai - hiệp phương sai (variance- covariance method) hay còn gọi là phương pháp phân tích • Mô phỏng Monte Carlo
- Phương pháp lịch sử Đưa ra (historical giả thuyết rằngmethod) sự phân bố tỷ suất sinh lợi trong quá khứ có thể tái diễn trong tương lai. 1. Tính giá trị hiện tại của danh mục đầu tư 2. Tổng hợp tất cả các tỷ suất sinh lợi quá khứ của danh mục đầu tư này theo từng hệ số rủi ro (giá trị cổ phiếu, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lãi suất...) 3. Xếp các tỷ suất sinh lợi theo thứ tự từ
- Phương pháp phương sai - Đưa ra giả thuyết rằng các tỷ suất sinh lợi vàhiệp phương rủi ro tuân sai theo phân (variance- bố chuẩn. covariance method)
- 1. Tính giá trị hiện tại V0 của danh mục đầu Phương tư pháp phương sai - 2. hiệp phương Từ những dữ liệu sai (variance- quá khứ, tính tỷ suất sinh covariance lợi kỳ vọng m vàmethod) độ lệch chuẩn suất sinh lợi σ của danh mục đầu tư 3. VaR được xác định theo biểu thức sau đây :
- Phương pháp Monte Carlo Dựa trên ý tưởng là tỷ suất sinh lợi danh mục có thể được mô phỏng khá dễ dàng . Về tống quát, mô phỏng Monte Carlo đưa ra những kết quả ngẫu nhiên nên ta có thể kiểm tra cái gì xảy ra sẽ tạo loại rủi ro như thế nào.
- Phương pháp Monte Carlo 1. Mô phỏng một số lượng rất lớn N bước lặp, ví dụ N>10,000 2. Cho mỗi bước lặp i, i
- Ưu và nhược điểm của ba phương pháp tính VaR Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm • thiết kế và áp dụng dễ dàng • đòi hỏi một số liệu cực lớn • không cần giả thuyết về quy luật phân bố • tương lai có thể không giống quá khứ Lịch sử (historical analysis) • thiết kế và áp dụng dễ dàng • tính VaR không tốt cho những chứng khoán phi • áp dụng cho danh mục đầu tư bao gồm chứng tuyến (quyền chọn) khoán tuyến tính (như cổ phiếu) • ít quan tâm đến trường hợp xấu nhất và như Phương sai hiệp phương vậy không chứng minh được giả thuyết về phân sai bố chuẩn của các dữ liệu • có khả năng tính VaR rất chính xác • không dễ chọn một phân bố xác suất • áp dụng cho danh mục đầu tư bao gồm chứng • chi phí tính toán rất cao (thời gian thực thi, bộ Monte Carlo khoán phi tuyến (quyền chọn) nhớ máy vi tính mạnh, vv)
- ỨNG DỤNG VaR TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO DANH MỤC CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾTục 1. Giới thiệu về danh m 1.1. Các tiêu chuẩn để chọn lựa 10 cổ phiếu cho danh mục: • Sự khác nhau về quy mô vốn hoá • Những cổ phiếu được lựa chọn đều niêm yết trên sàn HOSE • Sự đa dạng các nhóm ngành • Tiêu chuẩn về thời gian • Những kết luận rút ra từ phân tích tiềm năng ngành
- 1.2. Danh sách 10 loại cổ phiếu cấu thành nên danh mục ST Công ty Mã chứng Ngày niêm T khoán yết 1 Công ty cổ phần Thủy sản số 4 TS4 08/08/2002 2 Công ty cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex VMD 30/09/2010 3 Công ty Cổ phần Bibica BBC 19/12/2001 4 Công ty Cổ Phần Gas Petrolimex PGC 24/11/2006 5 Công ty cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn Thông SAM 18/07/2000 6 Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn STB 12/07/2006 Thương Tín 7 Công ty cổ phần Tập đoàn Hoàng Long HLG 09/09/2009 8 Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai HAG 22/12/2008 9 Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Sao Mai ASM 18/01/2010 tỉnh An Giang 10 Công ty Cổ phần Kim khí Thành phố Hồ Chí HMC 21/12/2006 Minh
- 1.3. Tỷ trọng của từng cổ phiếu trong • danh m Giả định danh mục g ục ổ phiếu cho mỗi mã ồm 1000 c chứng khoán của 10 công ty • Tổng giá trị của danh mục tại thời điểm 04/01/2011 là: 195,500,000 đồng. TS4 VMD BBC PGC SAM STB HLG HAG ASM HMC 0.113 0.1262 0.1094 0.05903 0.0473 0.06972 0.05954 0.23461 0.10229 0.07888 • Mức vốn hoá thị trường tại thời điểm 30/12/2011 là 119,500,000 đồng. TS4 VMD BBC PGC SAM STB HLG HAG ASM HMC 0.0695 0.1498 0.0929 0.041 0.036 0.12636 0.08787 0.14226 0.18075 0.07364
- 2. Chuẩn bị và xử lý số liệu
- 2.2. Tính toán những chỉ số cần thiết - Tỷ suất sinh lợi trung bình: • P247: giá cổ phiếu vào ngày 30/12/2011 • P1: giá cổ phiếu vào ngày 04/01/2011 Phương sai: sử dụng hàm: VAR(number 1, number 2, ...) của Excel. Độ lệch chuẩn: căn bậc hai của kết quả phương sai
- 3.1 Tính VaR danh mục bằng phương pháp phương sai – hiệp phương sai
- Kết quả VaR của danh mục
- • VaR của danh mục bằng 3,132,799 đồng trong 1 ngày với xác suất 5%. Điều này có nghĩa là xác suất danh mục này chịu một khoản lỗ 3,132,799 đồng trong 1 ngày là 5%. • Tương tự như vậy, VaR của danh mục bằng 4,342,246 đồng trong 1 năm với xác suất 1% . Điều này có nghĩa là xác suất danh mục này chịu một khoản lỗ 44,342,246 đồng trong 1 năm là 1%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Bài 4 - TS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo
12 p | 202 | 54
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 5 - Quyết định cơ cấu vốn của doanh nghiệp
12 p | 159 | 31
-
Bài giảng Chương 13: Các lý thuyết về cơ cấu vốn của doanh nghiệp - TS. Nguyễn Trung Trực
92 p | 147 | 28
-
Bài giảng Lý thuyết trò chơi - Chương 3: Chiến lược cạnh tranh
9 p | 206 | 20
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Bài 4 - ThS. Nguyễn Ngọc Trâm
19 p | 76 | 16
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 2 - ThS. Trần Thùy Linh
19 p | 117 | 15
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 3.1 - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
13 p | 22 | 13
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 8 - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
59 p | 39 | 11
-
Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 1 - PGS.TS. Trương Đông Lộc
14 p | 95 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính tiền tệ - Chương 1: Tổng quan về tài chính và hệ thống tài chính
21 p | 100 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 4
20 p | 97 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính tiền tệ - Chương 2: Tài chính công
27 p | 61 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về lãi suất
15 p | 76 | 9
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Các học thuyết về tỷ giá - Nguyễn Diệp Hà
54 p | 42 | 8
-
Bài giảng Lý thuyết kế toán - Chương 6: Khuôn mẫu lý thuyết kế toán
96 p | 40 | 7
-
Bài giảng Giới thiệu về thị trường ngoại hối
8 p | 93 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính công: Chương 3 - Trương Minh Tuấn
38 p | 33 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính tiền tệ: Chương 9 - Phạm Thị Mỹ Châu (HK1)
3 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn