
Bài giảng Lý thuyết cơ cấu vốn - TS Ngô Quang Huân
lượt xem 48
download

Bài giảng Lý thuyết cơ cấu vốn của giảng viên TS Ngô Quang Huân trình bày về: hoạt động huy động vốn, cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết cơ cấu vốn - TS Ngô Quang Huân
- LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN TS. NGÔ QUANG HUÂN KHOA QuẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
- Hoạt động huy vốn • Doanh nghiệp sử dụng tài sản của mình để tạo ra ngân lưu. Ngân lưu tự do được định nghĩa là ngân lưu ròng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí bao gồm cả chi phí đầu tư. • Khi doanh nghiệp huy động vốn hoàn toàn bằng vốn cổ phần (hay vốn chủ sở hữu), toàn bộ ngân lưu tự do thuộc về cổ đông (hay chủ sở hữu) của doanh nghiệp. • Khi doanh nghiệp huy động vốn một phần bằng vốn chủ sở hữu và một phần bằng nợ vay, thì ngân lưu tự do của doanh nghiệp sẽ được phân chia một phần cho chủ nợ và phần còn lại cho chủ sở hữu. • Cơ cấu vốn của một doanh nghiệp thể hiện tỷ trọng tương đối của vốn chủ sở hữu và nợ vay trong tổng nguồn vốn.
- Một số ký hiệu và công thức mở rộng Lãi ròng (NI) • EPS = -------------------------------- Cổ phiếu thường đang lưu hành Cổ tức trả cho cổ đông thường • DPS = --------------------------------------- = EPS x d Cổ phiếu thường đang lưu hành Tổng giá trị vốn chủ sở hữu (E) • BVPS = ---------------------------------------- Cổ phiếu thường đang lưu hành Lãi ròng + Khấu hao TSHH và VH • CFPS = ------------------------------------------- Cổ phiếu thường đang lưu hành 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
- Một số ký hiệu và công thức mở rộng • NOWC : (vốn hoạt động thuần) = Tổng tài sản lưu động cần thiết cho hoạt động kinh doanh – Tổng nợ ngắn hạn không chịu lãi = (Tiền + Phải thu + Tồn kho) – (Phải trả nhà cung cấp + Phải trả khác). • NOPAT : (lợi nhuân hoạt động thuần sau thuế) = EBIT (1-thuế suất). • OCF : (dòng tiền hoat động) = NOPAT + Khấu hao. • Đầu tư vốn vào hoat động = Gia tăng tài sản cố định + chênh lệch vốn hoạt động thuần : (NOWC sau – NOWC trước). 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
- Một số ký hiệu và công thức mở rộng • FCF: (dòng tiền tự do) = OCF – đầu tư vốn vào hoạt động. • MVA: (Giá trị thị trường gia tăng) = là khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu và giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối tài sản. • EVA: ( Giá trị kinh tế gia tăng) = NOPAT – (Tổng vốn hoạt động do nhà đầu tư cung cấp x Chi phí vốn sau thuế) • EVA = (lãi ròng – (vốn chủ sở hữu x chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu)) • EVA = (vốn chủ sở hữu) (ROE –Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu). 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
- Khái niệm • Cơ cấu vốn: tỷ trọng tương đối của vốn chủ sở hữu và nợ vay trong tổng nguồn vốn • Giá trị thị trường của doanh nghiệp = Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu + Giá trị thị trường của các khoản nợ vay (V=E+D) • Đòn bẩy tài chính: tỷ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu ( D/E ) • rd: suất sinh lợi yêu cầu của chủ nợ • re: suất sinh lợi yêu cầu của CSH • ROE: suất sinh lợi yêu cầu trên vốn CSH
- Cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp • Giá trị doanh nghiệp có bị ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn? • Nếu doanh nghiệp không thể thay đổi giá trị của mình bằng cách điều chỉnh cơ cấu vốn, thì hoạt động đầu tư có thể được tiến hành một cách độc lập với hoạt động huy động vốn. • Nếu giá trị doanh nghiệp bị tác động bởi cơ cấu vốn thì hoạt động đầu tư và huy động vốn phải được xem xét một cách đồng thời. Nói cách khác, doanh nghiệp xác định một cơ cấu vốn sao cho giá trị của mình đạt mức tối đa.
- Lý thuyết Modigliani-Miller: Thị trường hoàn hảo • Định đề M&M I: Trong thị trường hoàn hảo, giá trị doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn • Định đề M&M II: Chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có vay nợ tăng đồng biến với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu.
- Giả định của M & M • Thị trường hoàn hảo Thông tin cân xứng Không có chi phí giao dịch Không có thuế thu nhập doanh nghiệp, không có thuế thu nhập cá nhân Lãi suất vay và cho vay như nhau, cơ hội tiếp cận nguồn vốn như nhau (đối với cá nhân hay doanh nghiệp) • Không có chi phí phá sản, chi phí khốn khó tài chính • Toàn bộ lợi nhuận sau thuế được chia cho chủ sở hữu: Không có tái đầu tư Không có tăng trưởng
- Định đề M&M I • Hai doanh nghiệp U và L giống hệt nhau, ngoại trừ u không có vay nợ và L có vay nợ. U và L có cùng ngân lưu tự do hàng năm FCF và cùng lợi nhuận trước lãi vay và thuế EBIT. • Doanh nghiệp U: Tổng giá trị doanh nghiệp: VU • Doanh nghiệp L: Nợ vay: D (với lãi suất rD) Vốn chủ sở hữu: E Tổng giá trị doanh nghiệp: VL Ta có: VL = D + E
- Chiến lược đầu tư A: Mua toàn bộ doanh nghiệp L • Tổng số tiền đầu tư bỏ ra: E = VL – D • Tổng lợi nhuận hưởng hằng năm = Lợi nhuận của L: EBIT – Lãi vay = EBIT – rD*D Chiến lược A Số tiền đầu tư bỏ ra Lợi nhuận hằng năm Mua doanh nghiệp L E = VL – D EBIT – rD*D bằng vốn tự có
- Chiến lược đầu tư B: Vay nợ D với lãi suất rD cộng thêm với vốn tự có để mua toàn bộ doanh nghiệp U • Tổng số tiền đầu tư bỏ ra: VU – D • Tổng lợi nhuận hưởng hằng năm = Lợi nhuận của U – Lãi vay phải trả cho khoản nợ: EBIT – rD*D Chiến lược B Số tiền đầu tư bỏ ra Lợi nhuận hằng năm Mua doanh nghiệp U VU – D EBIT – rD*D bằng nợ vay và vốn tự có
- So sánh chiến lược đầu tư A và B Chiến lược A Số tiền đầu tư bỏ ra Lợi nhuận hằng năm Mua doanh nghiệp L E = VL – D EBIT – rD*D bằng vốn tự có Chiến lược B Số tiền đầu tư bỏ ra Lợi nhuận hằng năm Mua doanh nghiệp U VU – D EBIT – rD*D bằng nợ vay và vốn tự có • A và B cho cùng mức lợi nhuận hằng năm A và B đòi hỏi cùng một chi phí đầu tư • E = VL – D = VU – D • VL = VU
- Chi phí vốn của doanh nghiệp không vay nợ • Gọi rU là chi phí vốn của doanh nghiệp U. • Doanh nghiệp U có tổng giá trị VU và tạo ra ngân lưu tự do hằng năm là FCF. VU = FCF/rU • Hay rU = FCF/VU
- Chi phí vốn của doanh nghiệp có vay nợ • Gọi rL là chi phí vốn của doanh nghiệp L. • Doanh nghiệp L có tổng giá trị là VL và tạo ra ngân lưu tự do hằng năm là FCF. VL = FCF/rL hay rL = FCF/VL ( = FCF/VU = rU ) • Doanh nghiệp L vay nợ D với lãi suất rD (rD là chi phí nợ vay) • Doanh nghiệp L có vốn chủ sở hữu E (rE là chi phí vốn chủ sở hữu) • Ngân lưu nợ vay hằng năm = Lãi vay doanh nghiệp phải trả = rDD • Ngân lưu chủ sở hữu được hưởng = Ngân lưu tự do – Ngân lưu nợ vay = FCF – rDD • Giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp L E = (FCF – rDD)/rE hay rE = (FCF – rDD)/E
- Chi phí vốn bình quân trọng số • Ngân lưu nợ vay: rDD • Ngân lưu vốn chủ sở hữu: FCF – rDD = rEE • Ngân lưu tự do: FCF = rEE + rDD FCF/VL = rEE/VL + rDD/VL rL = (E/VL )rE + (D/VL )rD • Chi phí vốn của doanh nghiệp có vay nợ bằng bình quân trọng số của chi phí nợ vay và vốn chủ sở hữu với trọng số bằng tỷ trọng của nợ vay và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn. • rL được gọi là chi phí vốn bình quân trọng số (weighted average cost of capital – WACC)
- Định đề M&M II • Vì FCF và VL (= VU) độc lập với cơ cấu vốn, nên chi phí vốn rL (=rU) cũng độc lập với cơ cấu vốn. rL = ru = FCF/VL = FCF/VU • Chi phí vốn bình quân trọng số: rU = rL = rDD/(D + E) + rEE/(D + E) rE = rU + (rU – rD)*(D/E) • rU và rD không đổi khi cơ cấu vốn thay đổi, nên rE tăng lên khi (D/E) tăng lên và ngược lại. • Ý nghĩa: Khi doanh nghiệp vay nợ nhiều lên, rủi ro sẽ tăng lên và nhà đầu tư sẽ yêu cầu suất sinh lợi vốn chủ sở hữu cao hơn.
- Nợ phi rủi ro và nợ rủi ro • Khi doanh nghiệp vay nợ ít, nợ có thể được coi là phi rủi ro. rD không đổi. rE có quan hệ tuyến tính với (D/E). • Khi doanh nghiệp vay nợ nhiều, nợ trở nên có rủi ro. rD tăng lên khi (D/E) tăng lên. rE không còn tăng lên theo quan hệ tuyến tính khi (D/E) tăng lên. Chi phí vốn rE = rU + (rU – rD)*(D/E) rE rU rD Nợ phi rủi ro Nợ rủi ro
- Kết hợp CAPM và M&M • Hệ số beta của doanh nghiệp không vay nợ U: βU • Hệ số beta của doanh nghiệp có vay nợ L: βL CAPM M&M Nợ rD = rϝ + βD(rM – rϝ) rD = rϝ ; βD = 0 Vốn chủ sở hữu khi rD = rϝ + βU(rM – rϝ) rU không vay nợ Vốn chủ sở hữu khi có rE = rϝ + βL(rM – rϝ) rE = rU + (rU – rD)(D/E) vay nợ Chi phí vốn (WACC) rDD/(D + E) + rEE/(D + E) rU • Chi phí vốn chủ sở hữu khi có vay nợ: rE = rϝ + βL(rM – rϝ) = rU + (rU – rD)(D/E) = rϝ + βU(rM – rϝ) + (rU – rD)(D/E) βL = βU(1 +D/E)
- Thị trường không hoàn hảo • Lý thuyết M&M dự đoán rằng việc giá trị doanh nghiệp phụ thuộc vào cơ cấu vốn trên thực tế là do sự không hoàn hảo của thị trường. • Thị trường có thể không hoàn hảo do: Thuế Chi phí phá sản hay chi phí khốn khó tài chính Tác động của nợ vay tới hành vi của giám đốc quản lý doanh nghiệp

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Quyết định cơ cấu vốn của doanh nghiệp
7 p |
356 |
77
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - TS. Nguyễn Ngọc Ảnh
189 p |
310 |
49
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 9a - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
23 p |
187 |
46
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 5 - PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy
24 p |
447 |
35
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 5 - Quyết định cơ cấu vốn của doanh nghiệp
12 p |
162 |
31
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 4: Các tổ chức tài chính trung gian
29 p |
285 |
30
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 5: Những vấn đề cơ bản về lãi suất
32 p |
177 |
24
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 6 - ĐH Kinh tế
32 p |
168 |
21
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 1 - ThS. Nguyễn Văn Minh
20 p |
128 |
21
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 7
47 p |
157 |
16
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 8
34 p |
170 |
13
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 3.4 - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
12 p |
23 |
11
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính tiền tệ - Chương 6: Cung cầu tiền tệ và các chính sách của ngân hàng trung ương
42 p |
84 |
10
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về lãi suất
15 p |
81 |
9
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 5 - ThS. Bùi Ngọc Mai Phương
20 p |
44 |
4
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính tiền tệ: Chương 5 - Phạm Thị Mỹ Châu (HK1)
6 p |
26 |
3
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 7 - Phạm Thị Mỹ Châu
6 p |
15 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
